PHÂN BIỆT ANH-ANH VẦ ANH-MỸ
Anh – Anh (British English, viết tắt là Br.E) và Anh – Mỹ (American English,
viết tắt là Am.E hoặc A.E) là hai giọng (accent) của hai vùng khác nhau.
Giọng Anh Anh luôn khiến ta có cảm giác lịch sự, trang trọng hơn trong giao tiếp.
Còn giọng Anh-Mỹ tạo sự phóng khoáng, thoải mái, dễ nghe..
Việc tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai chất giọng này sẽ giúp các bạn rất
nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong các kỳ thi (như thi IELTS, TOEFL, đặc biệt
đề thi TOEIC, vì giọng Am.E chiếm tới 70-80% trong phần Listening, trong khi
Br.E chỉ chiếm khoảng 10-15%.
Đặc điểm
Anh – Anh
Anh – Mỹ
(British English – Br.E)
(American English – Am.E)
Phụ âm R
-
ở cuối từ
cong ngược vào trong
-
Âm /r/ bị lược bỏ hoàn toàn
Ví dụ:
Phát âm rất nặng và rõ, lưỡi
·
Car [(Br.E) kaː] [Am.E) kaːr]
·
Floor [(Br.E) flɔː] [Am.E) flɔːr]
·
Board [(Br.E) bɔːd] [Am.E) bɔːrd]
·
Bare [(Br.E) beə ] [Am.E) ber]
Có một số bạn sẽ bảo như vậy thì phát âm theo giọng Anh dễ hơn
giọng Mỹ nhưng thực ra trong một số trường hợp không phải vậy.
Ví dụ: by the /steəz/ và by the /steərz/ thì rõ ràng theo Am.E sẽ dễ
nhận ra đó là từ Stairs hơn.
Vẫn phát âm là “t” rõ ràng và
Phát âm nhẹ hơn, có xu hướng
chính xác
thay thế “t” bằng “d”
Phụ âm /t/ Ví dụ:
ở giữa 2
·
nguyên âm ·
Item: [(Br.E) aɪ.təm ] [Am.E) aɪ.dəm ]
Bottle [(Br.E) bɔtl ̩] [Am.E) ba:dl]
·
Computer [(Br.E) kəm’pju:tə] [Am.E) kəm’pju:dər]
·
Letter [(Br.E) ‘letə] [Am.E) ‘ledər]
Nguyên âm - Đọc hẳn thành âm /a/
- Đọc thành âm nửa a nửa e.
/æ/
Một số người bật mí để đọc âm này
đó là há miệng như đang chuẩn bị
nói a, nhưng từ vị trí đó, hãy cố
gắng bật âm e.
Như trên hình, âm /æ/ này được
Am.E phát âm tròn miệng hơn so
với âm /e/ trong từ “letter”
Ví dụ:
·
Fast [(Br.E) fɑːst ̩] [Am.E) fæst]
·
Staff [(Br.E) stɑːf ̩] [Am.E) stæf]
·
Cat [(Br.E) kɑːt] [Am.E) kæt]
·
Lamp [(Br.E) lɑːmp ̩] [Am.E) læmp]
- Được phát âm tròn miệng là /ɒ/ - Bị đọc trệch hẳn thành /a:/
Nguyên âm
o (box, top,
hot, god)
Ví dụ:
·
Document [(Br.E) dɒkjʊmənt ] [Am.E) dɑːkjʊmənt]
·
Occupied [(Br.E) ɒkjʊpaɪd ] [Am.E) ɑːkjʊpaɪd]
·
Copy [(Br.E) kɒpi ] [Am.E) kɑːpi]
·
Monitor [(Br.E) mɒnɪtə ] [Am.E) mɑːnɪtə ]
Các chú ý ·
Either [ˈaɪðər]
·
Either [ˈiːðər]
khác
·
Neither [ˈnaɪðər]
·
Neither [niːðɚ]
·
Via [vaɪə]
·
Via [viː.ə]
·
Privacy /’praɪvəcɪ/
·
Privacy [’prɪ:vəcɪ]
·
Direction /daɪ'rekʃn/
·
Direction [dɪ:'rekʃn]
·
Clerk [klɑːk ̩]
·
Clerk [klɝːk]
·
Garage [gæridʒ ̩]
·
Garage [gəˈrɑːʒ]
·
Schedule [ˈʃɛdjuːl]
·
Schedule [skedju:l]
Phân biệt tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ
Người Mỹ dùng từ "just", "already" hay "'yet" trong thì quá khứ đơn giản,
trong khi tại người Anh thường dùng chúng ở thì hiện tại hoàn thành.
•
Trắc nghiệm phân biệt 'Say, Tell, Talk, Speak'
A. Những khác biệt về dùng từ trong văn nói
1. Cách dùng "just", "already" hay "yet":
- Người Mỹ dùng 3 từ trên trong quá khứ đơn giản (the simple past tense), trong
khi người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành (the present
perfect).
Người Mỹ nói: "I already had lunch." Người Anh nói: "I've already had lunch."
hay "She didn't arrive yet"
hay "She hasn't arrived yet"
2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 hay 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
- GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel
(A)
- Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ
thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
- Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là
GOTTEN.
- Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc "to aim to + V", còn người anh dùng
cấu trúc "to aim at + V-ing".
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
B. Chính tả (Spelling)
Chính tả là yếu tố tạo nên sự khác biệt lớn nhất giữa hai loại tiếng Anh: Anh-Anh
và Anh-Mỹ.
Anh-Mỹ
Anh-Anh
color, humor, flavor
colour, humour, flavour.
recognize, patronize
Travel - traveler - traveling
to practice
recognise, patronise.
Travel - traveller - travelling
to practise
Để nắm vững sự khác biệt giữa hai loại tiếng Anh như "mò kim đáy biển". Bạn có
thể nhờ sự hỗ trợ của công cụ kiểm tra chính tả (spell check) trên máy tính để tạo
sự nhất quán trong cách sử dụng. Tuy nhiên, sự khác biệt lớn nhất là việc lựa chọn
từ vựng và cách phát âm. Để khắc phục điều này bạn có thể sử dụng từ điển như
một công cụ hỗ trợ đắc lực vì hầu hết các từ điển đều có hướng dẫn chính tả và giải
thích cụ thể hai loại tiếng Anh.
C. Một số cặp từ Anh-Anh và Anh-Mỹ thông dụng:
Anh-Mỹ
Attorney
Bookstore
Automobile
Blank
Calling card
Candy
Candy store
Car
Anh-Anh
Barrister/Solicitor
Bookshop
Motor car
Form
Visiting card
Sweets
Sweet shop
coach, carriage
Nghĩa tiếng Việt
Luật sư
Hiệu sách
Ôtô
Bản mẫu có chỗ trống để điền vào
Danh thiếp
Kẹo
Cửa hàng kẹo
Toa xe lửa
Corn
grain, wheat
City Hall
Cracker
Maize, Indian corn
corn
Town Hall
Biscuit
Ngô
Lúa mì
Thị sảnh, tòa thị chính
Bánh quy
Đạo diễn điện ảnh. Chú ý: ở Mỹ,
Director
Producer
producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở
downtown
Drugstore
city
Chemist’s/Chemist’s
Hiệu thuốc
shop
Lift
Petrol
Paraffin
Autumn
Thang máy
Xăng
Dầu hỏa
Mùa thu
Christian name
Tên (người)
Pavement
Railway
Self-service shop
First year student
Second year student
Third year student
Last year student
Vỉa hè
Đường sắt
Cửa hàng tự phục vụ
Sinh viên năm thứ nhất
Sinh viên năm thứ hai
Sinh viên năm thứ ba
Sinh viên năm cuối
Elevator
Gas/gasonline
Kerosene
Fall
First name hay
given name
Sidewalk
Railroad
Supermarket
Freshman
Sophomore
Junior
Senior
Anh thì dùng manager, proprietor)
Trung tâm thành phố
Mỹ
Anh
Nghĩa
Apartment /ə’pɑ:tmənt/
Flat /flæt/
căn hộ
Cab /kæb/
Taxi /’tæksi/
xe taxi
Can /kæn/
Tin /tin/
hộp thiếc, hộp sắt, lon
Candy /’kændi/
Sweet /swi:t/
kẹo
Chips /tʃip/
Crisps /krips/
khoai tây thái lát chiên
Closet /’klɔzit/
Wardrobe /’wɔ:droub/
tủ quần áo
Cookie /’kuki/
Biscuit /’biskit/
bánh quy
Corn /kɔ:n/
Maize /meiz/
ngô
Diaper /’daiəpə/
Nappy /næpi/
bỉm
Drapes /dreip/
Curtains /’kə:tn/
Rèm
Overalls /’ouvərɔ:l/
Dungarees /,dʌɳgə’ris
quần yếm
Elevator /’eliveitə/
Lift /lift/
thang máy
Eraser /i’reizər/
Rubber /’rʌbə/
cục tẩy
Fall /fɔ:l/
Autumn /’ɔ:təm/
mùa thu
Faucet /’fɔ:sit/
Tap /tæp/
vòi (nước)
Flashlight /flæʃ lait/
Torch /’tɔ:tʃ/
đèn pin
Fries /frais/
Chips /tʃips/
khoai tây chiên
Garbage /’gɑ:bidʤ/
Rubbish /’rʌbiʃ/
rác rưởi
Gasoline /’gæsəli:n/
Petrol /’petrəl/
xăng
Highway /’haiwei/
Motorway /’moutəwei/
xa lộ
Hood /hud/
Bonnet /’bɔnit/
nắp ca pô ô tô
Jello /’dʤelo/
Jelly /’dʤeli/
thạch
License plate /’laisəns pleit/
Number plate /’nʌmbə
pleit/
biển số xe
Line /lain/
Queue /kju:/
hàng (người, xe..)
Mail /meil/
Post /poust/
thư từ, bưu kiện
Movie /’mu:vi/
Film /film/
phim ảnh
Pajamas /pə’dʒɑ:məz/
Pyjamas /pə’dʒɑ:məz/
bộ quần áo ngủ
Pants /pænts/
Trousers /’trauzəz/
cái quần
Scotch tape /skɔtʃ teip/
Sellotape /’selouteip/
băng dính
Sidewalk /’saidwɔ:k/
Pavement /’peivmənt/
vỉa hè
Sneakers /’sni:kəs/
Trainers /treinə/
giày đế kếp
Soccer /’sɔkə/
Football /’futbɔ:l/
bóng đá
Stove /stouv/
Cooker /’kukə/
lò, bếp
Subway /’sʌbwei/
Underground /’ʌndəgraun
xe điện ngầm
d/
Tire /’taiə/
Tyre /’taiə/
lốp xe
Truck /trʌk/
Lorry /’lɔri/
xe tải
Trunk /trʌɳk/
Boot /bu:t/
cốp xe (ô tô)
Vacation /və’keiʃn/
Holiday /’hɔlədi/
ngày nghỉ, ngày lễ
Vest /vest/
Waistcoat /’weiskout/
áo gi lê
Windshield wiper /’wind∫i:ld
‘waipə/
Windscreen
wiper /’windskri:n ‘waipə/
kính chắn gió xe hơi
Yard /jɑ:d/
Garden /’gɑ:dn/
sân, vườn
Zipper /’zipə/
Zip /zip/
khóa kéo