Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.75 KB, 2 trang )

Tuần 9 Ngày dạy:....................................
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L/N, ÂM CUỐI N/NG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
2. n lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
II. Đồ dùng dạy học
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2b để HS bốc thăm, tìm từ
ngữ chứa tiếng đó (VD: lan man – mang vác).
- Bảng phụ cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo u cầu BT3b.
III. Các hoạt động dạy học
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con: chuyển động, chùm
lông đuôi, mải miết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hôm nay, một lần nữa các em lại được
cùng tác giả hoà mình vào đêm trăng chơi vơi
trên sông Đà, được lắng nghe tiếng đàn ngân
nga … qua bài chính tả Tiếng đàn ba-la-lai-ca
trên sông Đà
b. Viết chính tả
- GV nêu yêu cầu: + Nhớ viết bài chính tả
+ n lại cách viết những từ ngữ có chứa
âm cuối n/ng và tìm một số từ láy.
HĐ1: Hướng dẫn chung
+ Em nào thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-
lai-ca trên sông Đà ? Nêu ý nghóa bài thơ.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.


- Gọi 1 HS đọc thuộc cả bài thơ.
+ Bài thơ gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể
thơ nào? + Khi viết em trình bày ra sao?
+ Bài thơ có mấy dấu câu? Đó là những
dấu câu nào? Đặt ở vò trí nào?
+ khổ 1, khi viết em lưu ý những từ ngữ
nào? Tên loại đàn em viết như thế nào?
+ khổ 2, có những từ nào khó viết?
- Cho HS viết các từ khó vào bảng con
+ Tên tác giả em viết thế nào?
- Cả lớp viết bảng con
- 3 HS đọc thuộc lòng. HS nhận xét.
- 1 HS đọc
+ 3 khổ. Thể thơ tự do.
+ 3 dấu chấm đặt cuối 3 khổ thơ
và 1 dấu phẩy ở khổ 2.
+ sông Đà, cô gái Nga, ba-la-lai-ca
- HS nêu: (tháp khoan # khoang tàu),
ngẫm nghó, xe ủi, xe ben, lấp loáng.
- HS luyện viết
+ Dưới bài thơ, bên phải trang
giấy cách lề 8 ô.
HĐ2: Cho HS viết chính tả
- GV lưu ý HS trước khi viết: nhớ-viết từng
dòng, trình bày khoa học, viết cẩn thận, đúng độ
cao con chữ, khoảng cách ... , ngồi thẳng lưng.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
- Yêu cầu HS nhẩm, soát lại bài
- GV chấm 6 vở, yêu cầu HS còn lại mở
SGK, dùng bút chì soát lỗi, sửa lỗi ngoài lề

- GV nhận xét bài chính tả vừa chấm.
- Kiểm hiệu quả bài viết của cả lớp.
c.Làm bài tập chính tả
Bài tập 2c
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Yêu cầu HS xác đònh yêu cầu bài tập –
khai thác mẫu
- GV giao việc: Cô sẽ tổ chức trò chơi.
Trò chơi có tên: Ai nhanh hơn. Trước hết, cô
dành cho các em 1’ suy nghó, sau đó 5 em sẽ
cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô
ghi sẵn một cặp tiếng có âm cuối n/ng. Em
hãy viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng
em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh,
viết đúng, đẹp là thắng.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả –
giải nghóa một vài từ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV lưu ý HS: Muốn viết đúng các cặp từ có
vần an/ang, ngoài phát âm đúng ta cần hiểu
nghóa của từ, phân biệt nghóa của các cặp từ.
Bài tập 3a
- Gọi HS đọc y/c, cho HS xác đònh yêu
cầu.
- GV khai thác mẫu : long lanh (Đây là
kiểu láy gì ?)
- Cho HS làm việc nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng phụ.
- Cho HS trình bày. Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT vào vở,
mỗi em viết ít nhất là 5 từ láy
- Sửa lỗi. Chuẩn bò: “Ôn tập giữa HKI”
- Nhận xét tiết học.
- HS nhớ – viết bài.
- HS soát bài viết
- HS sửa lỗi
Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi
một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm
cuối n hay ng. hãy tìm những từ ngữ
có các tiếng đó.

- HS chơi trò chơi
Lan man, mang vác
Khai man, con mang
- Thi tìm nhanh các từ láy có âm
đầu l.
- HS thảo luận 2’
- HS đính bảng phụ, đọc các từ
nhóm đã tìm được.

×