Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu áp dụng các kỹ thuật làm giàu kết hợp với phương pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc để xác định các dạng asen vôcơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.93 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

=======

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT LÀM GIÀU KẾT
HỢP VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN SỬ DỤNG
DETECTOR ĐO ĐỘ DẪN KHÔNG TIẾP XÚC ĐỂ XÁC
ĐỊNH CÁC DẠNG ASEN VÔ CƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

=======

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT LÀM GIÀU KẾT
HỢP VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN SỬ DỤNG
DETECTOR ĐO ĐỘ DẪN KHÔNG TIẾP XÚC ĐỂ XÁC
ĐỊNH CÁC DẠNG ASEN VÔ CƠ
Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ ÁNH HƯỜNG


HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thị Ánh Hường
đã giao đề tài, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS. Peter C. Hauser, TS. Mai Thanh Đức và
ThS. Bùi Duy Anh đã thiết kế lắp đặt và hỗ trợ các trang thiết bị cũng như tư vấn
kỹ thuật trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo giảng dạy tại khoa Hoá, đặc biệt
là các thầy cô trong bộ môn Hoá Phân tích, đã cho tôi những kiến thức quý giá trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các anh chị, bạn bè, các sinh viên của bộ môn hoá
phân tích đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình tôi học tập và thực
hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, chia
sẻ mọi khó khăn cùng tôi.
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015
Học viên

Đoàn Thị Hải Yến

1



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Hữu Hoan (1984), “Xác định lượng vết As bằng phương pháp điện hóa
hòa tan”, Luận án tiến sĩ, Đại học tổng hợp Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Ánh Hường (2010), Nghiên cứu xác định các dạng asen vô cơ
trong nước ngầm bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn
không tiếp xúc, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên –
Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Quốc Việt, Hoàng Thị Quỳnh Trang, Lê Viết Cao,
Nguyễn Tiến Trung, Nguyễn Quang Minh (2011), “Ô niễm Asen trong nước
ngầm và khả năng xử lý tại chỗ quy mô hộ gia đình tại xã Trung Châu, Đan
Phượng, Hà Nội”, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công
Nghệ, 27, tr. 22- 29
4. Nguyễn Việt Kỳ (2009), “Tình hình ô nhiễm Arsenic ở đồng bằng sông Cửu
Long” , Tạp chí Phát triển KH&CN, 12 (05).
5. Hoàng Thái Long (2011), Nghiên cứu xác định lượng vết Asen trong môi
trường nước bằng phương pháp von- ampe hòa tan, Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Luận án Tiến sỹ Hóa học.
6. Phạm Luận (2005), Cơ sở lý thuyết của Sắc kí điện di mao quản hiệu năng cao,
Giáo trình giảng dạy dành cho sinh viên chuyên ngành Hóa Phân tích, Trường
ĐH Khoa học Tự Nhiên Hà Nội- Đại học Quốc gia Hà Nội
7. Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nhà xuất bản Đại
Học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
8. Nguyễn Kim Diễm Mai, Dương Hồng Anh(2015), “Nghiên cứu ảnh hưởng của
một số ion nền cơ bản tới quá trình phân tích As(III) trong nước ngầm bằng
phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc với kỹ
2



thuật bơm mẫu điện động học và biện pháp khắc phục”, Tạp chí phân tích Hóa
lý và sinh học, Tập 20, số 2, trang 14-19.
9. Lê Thị Mùi (2009), “Xây dựng phương pháp xác định tổng Asen trong một số
nguồn nước bề mặt ở thành phố Đà nẵng bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử UV- VIS”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 4(33).
10. Bùi Thị Nga, Lê Văn Mười và Phạm Việt Nữ (2011), “Ô nhiễm Arsen trong
nước

mặt ở đồng bằng sông Cửu Long” , Tạp chí Khoa học,18b, tr.183-192.

11. Hoàng Nhâm (1999), Các nguyên tố hóa học điển hình, Hóa học vô cơ, tập hai,
Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
12. QCVN 01: 2009/ BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống.
13. QCVN 02: 2009/ BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt.
14. Nguyễn Văn Ri (2011), Các kỹ thuật phân tích Điện di, Sách chuyên đề
cao học, Đại học khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
15. Tạ Thị Thảo (2010), Bài giảng chuyên đề thống kê trong hóa phân tích,
Đại học Quốc gia Hà Nội.
16. TCVN 6182: 1996, ISO 6595: 1982, Chất lượng nước- Xác định Arsen tổngPhương pháp quang phổ dùng bạc dietydithiocacbamat.
17. Phạm Hùng Việt, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Nội (1999), Hóa học môi trường
cơ sở, Hà Nội, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Tiếng Anh
18. Artaches A. Kazarian Emily F. Hilder Michael C. Breadmore (2011), “Online
sample pre-concentration via dynamic pH junction in capillary and microchip
electrophoresis”, Journal of Separation Science, 34(20):2800-21
19. Baoguo Sun, Miroslav Macka, Paul R. Haddad (2004), “Speciation of arsenic

and selenium by capillary electrophoresis”, Journal of Chromatography A,
1039, pp. 201–208.

3


20. Damon M. Osbourn, David J. Weiss, Craig E. Lunte (2000), “Online
preconcentration method for capillary electrophoresis”, Electrophoresis, 21,
2768- 2779.
21. Department of health and human services, Public Health Service Agency for
Toxic Substances and Disease Registry (2007), Toxicological profile for
arsenic, U.S.
22. Huong Thi Anh Nguyen, Pavel Kuban, Viet Hung Pham, Peter C. Hauser
(2007), „Study of the determination of inorganic arsenic species by CE with
capacitively coupled contactless conductivity detection”, Electrophoresis, 28,
3500–3506.
23. Jafariah Jaafar, Zildawarni Irwan, Rahmalan Ahamad, Shigeru Terabe, Tohru
Ikegami, Nobuo Tanaka (2006), “Online preconcentration of arsenic
compounds by dynamic pH junction-capillary electrophoresis”, Journal of
Separation Science,30, pp.391–398.
24. James P. Landers (2007) , Handbook of capillary and microchip
electropnoresis and associated microtechniques, second edition.
25. J. C. Saha, A. K. Dikshit and M. Bandyopadhyay (2010), A review of arsenic
poisoning and its effect on human health, India
26. Joselito P. Quirino, Maria T. Dulay, and Richard N. Zare (2001), “On-Line
Preconcentration in Capillary Electrochromatography Using a Porous Monolith
Together with Solvent Gradient and Sample Stacking”, Anal . Chem, 73, pp.
5557-5563.
27. Lisia Maria Gobbo Santos, Silvana do Couto Jacob (2009), “Optimization and
validation of a methodology to determine total arsenic, As(III) and As(V), in

water samples, through graphite furnace atomic absorption spectrometry”,
Ciência e Tecnologia de Alimentos, 29(1): 120- 123
28. M.A. Wahed, Dulaly Chowdhury (2006), “Analysis of Arsenic Content in
Drinking-water in Bangladesh by Hydride Generation-Atomic Absorption
Spectrophotometry”, Journal health population nutrition, Mar; 24(1):36-41.
4


29. M. L. Marina, A. Rios, M. Valcarcel (2005), Analysis and detection by
capillary electrophoresis, pp 135- 158.
30. National Occupational Health and Safety Commission (2011),”Arsenic and its
compounds” , Journal of Separation Science, 34, pp. 2800–2821.
31. Postma D. (2005), Geochemistry, groundwater and pollution, 2nd. Kgs.
Lyngby : A.A. Balkema Puplishers
32. Raad

Al

Shukry,

Christophe

Dagot,

Jean-Claude

Bollinger

(2007),


“Optimization of a GFAAS method for determination of total inorganic arsenic
in drinking water”, Talanta, Jan 15;71(1):479-85.
33. S. B. Rasul, A. K. M. Munir, Z. A. Hossain, A. H. Khan, M. Alauddin and A.
Hussam (2002), “Electrochemical measurement and speciation of inorganic
arsenic in groundwater of Bangladesh”, Talanta, Volume 58, Issue 1, pp 34- 43.
34. Shraim, Amjad, Abu-Yousef, Imad A, Kanan, Sofian M., Abdo, Naser,
Olszowy, Henry, Petry, Stephan and Ng, Jack (2008), “Quantification of total
arsenic in groundwater by HG-AAS using low acid concentration and Lcysteine”, Journal of International Environmental Application and Science, III
IV: 215-223.
35. S. Pansamut, G. Wattayakorn (2009), “Determination of arsenic in water and
sediment from Thailand using inductively coupled plasma mass spectrometry”,
Journal of Environmental research and development, Vol.3 No. 3.
36. Steven L. Simpson Jr, Joselito P. Quirino, Shigeru Terabe (2008), “Online
sample preconcentration in capillary electrophoresis, Fundamentals and
applications”, Journal of Chromatography A, 1184, pp. 504- 541.
37. T. Tsetsegmaa, TS. Darjaa và D. Dorj (2009), “Determination of arsenic in Tull
river and in drinking water using HG- AAS With electrically heated atomizer”
38. United States Environmental Protection Agency, Office of Water Office of
Ground Water and Drinking Water, Standards and Risk Management Division

5


Targeting and Analysis Branch ( 1999), Analytical Methods Support Document
For Arsenic In Drinking Water, EPA -815-R-00-010.
39. Unicef ( 2008), Arsenic primer- Guidance for Unicef country offices of the
investigation and mitigation of arsenic contamination
40. WHO, Arsenic in Drinking-water , Background document for development of
WHO


Guidelines

for

Drinking-water

Quality,

WHO/SDE/WSH/03.04/75/Rev/1.
41. W. G. Cutler, M.E. Ortiz Escobar, N.V. Hue, Recent Developments on Arsenic:
Contamination and Remediation, Environmental Resources Management and
University of Hawaii
42. Z. Cheng, Y. Zheng, R. Mortlock, A. van Geen (2004), “Rapid multi-element
analysis of groundwater by high-resolution inductively coupled plasma mass
spectrometry”, Anal Bioanal Chem, 379:512–518.

6


7



×