ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------
LÃ THỊ MAI
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỀ LƢU TRỮ
Ở VIỆT NAM
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lưu trữ
Hà Nội, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------
LÃ THỊ MAI
NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỀ LƢU TRỮ
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành Lưu trữ
Mã số: 60 32 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH LƢU TRỮ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Giáo viên hƣớng dẫn
Chủ tịch Hội đồng chấm Luận văn
Thạc sĩ khoa học
PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
PGS. Nguyễn Văn Hàm
Hà Nội, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
tư liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Nếu có điều gì sai sót, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Lã Thị Mai
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Khoa
Lưu trữ học và Quản trị văn phòng – Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân
văn Hà Nội cùng các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, tạo điều kiện cho
tôi trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè, lãnh đạo và
chuyên viên hai Phòng Nghiệp vụ Văn thư – Lưu trữ trung ương và địa phương.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của PGS.TS
Nguyễn Minh Phương đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện Đề tài, ngoài sự nỗ lực nghiên cứu, tìm hiểu của
bản thân, tôi có kế thừa một số nội dung từa các Đề tài đã được nghiên cứu
trước. Tuy nhiên, do nội dung nghiên cứu còn rất mới đối với nhiều nhà nghiên
cứu nói chung và bản thân tôi nói riêng, kinh nghiệm và sự hiểu biết của tôi về
vấn đề này còn hạn chế. Vì vậy, Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được sự góp ý, trao đổi của các thầy cô giáo, các bạn bè và
đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 6
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài ................................................................................. 6
6. Nguồn tư liệu tham khảo .................................................................................. 8
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 9
8. Đóng góp của đề tài.......................................................................................... 11
9. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 12
NỘI DUNG.......................................................................................................... 13
Chƣơng 1: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ LƢU TRỮ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .......... 13
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động dịch vụ lưu trữ ....................................... 13
1.1.1. Khái nhiệm dịch vụ lưu trữ ........................................................................ 13
1.1.2. Các loại hình dịch vụ lưu trữ ở Việt Nam hiện nay ................................... 15
1.2. Tình hình tổ chức của các doanh nghiệp dịch vụ lưu trữ ............................. 17
1.2.1. Về cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................... 19
1.2.2. Về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc .................................... 20
1.2.3. Về lĩnh vực hoạt động dịch vụ lưu trữ ....................................................... 21
1.2.4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động ................................................ 22
1.2.5. Về chế độ và chính sách đãi ngộ đối với người lao động .......................... 24
1.3. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp dịch vụ lưu trữ.......................... 25
1.3.1. Kết quả thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ ....................................... 25
1.3.2. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước ........................................................ 32
1.4. Nhận xét chung ............................................................................................. 33
1.4.1. Ưu điểm: ..................................................................................................... 33
1.4.2. Hạn chế:...................................................................................................... 35
1.4.3. Nguyên nhân: ............................................................................................. 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƢU
TRỮ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY....................................................................... 42
2.1. Về tổ chức bộ máy quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ ở trung ương và địa
phương .................................................................................................................. 42
2.2. Về quản lý chuyên môn hoạt động dịch vụ lưu trữ ....................................... 44
2.2.1. Về tổ chức kiểm tra và cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp
vụ lưu trữ .............................................................................................................. 44
2.2.2. Về tổ chức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và Giấy Chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ ..................................................................... 45
2.2.3. Về tài liệu hướng dẫn chuyên môn hoạt động dịch vụ lưu trữ .................. 46
2.3. Về phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc quản lý các doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ lưu trữ ......................................................................... 47
2.4. Về tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến hoạt động dịch vụ lưu
trữ ........................................................................................................................ 50
2.5. Về kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ lưu trữ ................................................... 52
2.6. Về báo cáo, tổng kết trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ lưu trữ .................... 55
2.7. Nhận xét chung ............................................................................................ 56
2.7.1. Ưu điểm: ..................................................................................................... 56
2.7.2. Hạn chế:...................................................................................................... 57
2.7.3. Nguyên nhân: ............................................................................................. 64
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ LƢU TRỮ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .......................................... 67
3.1. Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý về quản lý hoạt động dịch vụ
lưu trữ ................................................................................................................... 67
3.2. Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ ở trung ương
và địa phương ....................................................................................................... 76
3.3. Các biện pháp quản lý về chuyên môn hoạt động dịch vụ lưu trữ................ 81
3.3.1. Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ
lưu trữ ................................................................................................................... 81
3.3.2. Tổ chức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và Giấy Chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ ............................................................................. 82
3.3.3. Tổ chức các lớp cập nhật kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ lưu trữ
cho người hành nghề lưu trữ ................................................................................ 84
3.4. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc quản lý
hoạt động dịch vụ lưu trữ ..................................................................................... 85
3.5. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật liên quan đến hoạt động
dịch vụ lưu trữ ...................................................................................................... 89
3.6. Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực hoạt
động dịch vụ lưu trữ ............................................................................................. 91
3.7. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ lưu trữ ....... 95
3.8. Báo cáo, tổng kết và khen thưởng trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ lưu
trữ ......................................................................................................................... 97
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 103
PHỤ LỤC ............................................................................................................
Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ lưu trữ………
Phụ lục số 2: Danh sách các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ lưu trữ được
khảo sát……………………………………………………………...
Phụ lục số 3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát……………………………
Phụ lục số 4: Phiếu khảo sát tình hình tổ chức và hoạt động của các doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ lưu trữ…………………………………..
Phụ lục số 5: Phiếu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ ở
nước ta hiện nay………………………………………………………
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn Đề tài
Hoạt động dịch vụ lưu trữ đã xuất hiện cách đây vài thập niên, hoạt động
này gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Tuy nhiên cụm từ “Hoạt động dịch vụ lưu trữ” có lẽ chính thức được mọi
người dùng nhiều kể từ khi Luật Lưu trữ được Quốc hội Khóa XIII thông qua vào
ngày 11/11/2011.
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 36 Luật Lưu trữ năm 2011, các hoạt động
dịch vụ lưu trữ bao gồm: Bảo quản, chỉnh lý, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm
mốc, số hóa tài liệu lưu trữ không thuộc danh mục bí mật nhà nước; Nghiên cứu, tư
vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại, Ở Việt Nam đã xuất
hiện đa dạng các loại hình dịch vụ lưu trữ nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội
trong công tác lưu trữ.
Hiện nay, hoạt động dịch vụ lưu trữ ngày càng có sự tham gia của nhiều cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân (viết tắt là các đơn vị cung cấp dịch vụ lưu
trữ) trên phạm vi toàn quốc, bao gồm: các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước; các Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ
các tỉnh (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8, Thông tư 15/2014/TT-BNV
ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); các Phòng
Văn thư - Lưu trữ hoặc bộ phận Văn thư - Lưu trữ của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ (theo quy định tại Điểm g, Khoản 3, Điều 3 Thông tư
02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp); các tổ chức trực thuộc Hội Văn thư
Lưu trữ Việt Nam; các trung tâm chuyển giao công nghệ về văn thư, lưu trữ, văn
phòng thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam; các doanh nghiệp
đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ do Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; các cá nhân có
khả năng và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ lưu trữ để hoạt động độc lập.[1]
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện xã hội hóa hoạt động dịch vụ lưu trữ, đã
xuất hiện những mặt hạn chế, bất cập như: chất lượng dịch vụ lưu trữ chưa cao,
chưa đảm bảo được các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ chỉnh lý
tài liệu; số hóa tài liệu; tu bổ, phục chế tài liệu; khử trùng, khử axit tài liệu; nghiên
cứu, tư vấn chuyển giao giao công nghệ; sản xuất, cung cấp và hướng dẫn sử dụng
các phần mềm quản lý văn bản đi – đến và điều hành công việc trong công tác văn
thư, lưu trữ, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ. Nguyên nhân là do hoạt động dịch
vụ lưu trữ vẫn còn buông lỏng, chưa có sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan quản
lý nhà nước về lĩnh vực lưu trữ vv….
Mặc dù hiện nay, Nhà nước đã ban hành được một số văn bản phục vụ cho việc
quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ như: Luật Lưu trữ năm 2011, tiếp đó là Nghị
định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lưu trữ (viết tắt là Nghị định số 01/2013/NĐ-CP) và Thông
tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về việc quản lý
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ (viết tắt là Thông tư số
09/2014/TT-BNV), gần đây nhất là Thông tư Liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐTBTC-BNV ngày 28/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Nội
vụ về việc ban hành Quy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo đánh giá tác động về thủ tục hành chính đối với quản lý Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước năm 2013.
2. Báo cáo Sơ kết 03 năm thi hành Luật Lưu trữ của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước năm 2013.
3. Bảng tổng hợp số lượng lớp tập huấn đã được sở Nội vụ các tỉnh tổ chức
do Phòng Nghiệp vụ Văn thư – Lưu trữ địa phương thực hiện.
4. Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/6/20012.
5. Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước về việc ban hành bản Hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính.
6. Công văn số: 879/VTLTNN-NVĐP, ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị.
7. Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14/3/2009 của Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ
trong môi trường mạng;
8. Công văn số 1084/BNV-VTLTNN ngày12/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc
thực hiện Thông tư số 09/2014/TT-BNV hướng dẫn quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
9. Đơn giải trình của cá nhân về việc tham gia và đánh giá trách nhiệm trong
quá trình xây dựng Thông tư hướng dẫn quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và
hoạt động dịch vụ lưu trữ.
10 . Hồ sơ Năng lực của Công ty Cổ phần Dịch vụ Lưu trữ Hà Nội.
11. Hồ sơ Năng lực của Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ Văn thư – Lưu
trữ Hà Nội.
12. Hồ sơ Năng lực của Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Lưu trữ
miền Bắc.
13. Hồ sơ Năng lực của công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ khoa học tài
liệu Thăng Long.
14. Hồ sơ Năng lực của Công ty TNHH Dịch vụ Lưu trữ Bảo An
15. Hồ sơ Năng lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lưu trữ.
16. Hồ sơ Năng lực của Công ty TNHH Chuyển giao công nghệ VTLT
Thăng Long.
17. Hồ sơ Năng lực của Trung tâm Chuyển giao công nghệ Văn thư – Lưu
trữ.
18. Hồ sơ Năng lực của Trung tâm Phát triển công nghệ Văn thư – Lưu trữ.
19. Hướng dẫn số 169/HD-VTLTNN ngày 10/3/2010 của Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ;
20. Kế hoạch số 567/KH-VTLTNN ngày 23/6/2015 của Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước về việc triển khai công tác chuẩn bị việc tổ chức kiểm tra và cấp Giấy
chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ theo Thông tư 09/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và
hoạt động dịch vụ lưu trữ, đợt 1 năm 2015.
21. Dương Văn Khảm (2012), Chứng chỉ hành nghề và việc quản lý nhân sự
trong lưu trữ, Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, (số 7).
22. Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 được được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 15/11/2010
23. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 15/11/2010
24. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 11/11/2011.
25. Luật Kiểm toán độc lập Số 67/2011/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/03/2011
26. Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/6/2012.
27. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.
28. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2015.
29. Nghị định Số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/09/2011 Của Chính Phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra năm 2010.
30. Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05/11/2012 của Chính phủ quy định
về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Nội vụ và nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật.
31. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
32. Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
33. Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp năm 2014.
34. Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Đầu tư năm 2014.
35. Trích Nghị Quyết Đại hội Đảng lần thứ X.
36. Nguyễn Minh Phương (2014): Trao đổi một số nghiệp vụ chỉnh lý tài
liệu ở các cơ quan lưu trữ hiện nay, Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, (số 6), tr
10-15.
37. Dương Thị Quế: Các biện pháp tổ chức, quản lý việc cấp Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Lưu trữ học,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 2014.
38. Quyết định số 246/QĐ-LTNN ngày 17/12/2002 của Cục Lưu trữ nhà
nước về việc ban hành Quy trình tu bổ tài liệu lưu trữ.
39. Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước về việc Ban hành Quy trình "Chỉnh lý tài liệu giấy" theo TCVN
ISO 9001: 2000.
40. Quyết định số 176/QĐ-VTLTNN ngày 21/10/2011 của Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước ban hành Quy trình và hướng dẫn thực hiện Quy trình số hóa tài
liệu lưu trữ để lập bản sao bảo hiểm và bản sao sử dụng.
41. Quyết định số 2367/QĐ-BNV ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính.
42. Quyết định số 1129/QĐ-BNV ngày 29/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ.
43. Thông báo số 2088/TB-SNV ngày 14/11/2013 của Sở Nội vụ Khánh
Khòa về kết quả kiểm tra việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ tài Phòng Tài nguyên và Môi
trường thành phố Nha trang.
44. Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
45. Thông tư số 10/2002/TT-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế hướng dẫn
về điều kiện hành nghề dược.
46. Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định
về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ
quan, tổ chức.
47. Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định
thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
48. Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ y tế hướng dẫn
cấp Chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
49. Thông tư 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính quy định
về việc thi hành và cấp chứng chỉ kiểm toán và chứng chỉ hành nghề kiểm toán.
50. Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 Hướng dẫn về đăng ký,
quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán.
51. Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/92012 hướng dẫn cập nhật kiến
thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán.
52. Thông tư số 157/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 Quy định về kiểm soát
chất lượng dịch vụ kế toán.
53. Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn
về quản lý Chứng chỉ hành nghề và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
54. Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23/12/2014 Quy định về đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
55. Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08/5/2015 của Bộ Tài chính Ban
hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
56. Thông tư Liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày
28/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc ban hành
Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký
thành lập.
57. Vũ Thị Thanh Thủy: Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh tra của Cục
Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tại địa phương: Thực trạng và giải pháp, Luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Lưu trữ học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Hà Nội, 2012.
58. Theo .
59. Theo Bảng phân loại các ngành dịch vụ trong WTO, cập nhật
ngày 03/7/2015.
60. Theo cập nhật ngày 17/10/2014
61.Theo: />7AAT8hXk, cập nhật ngày 17/10/2014 (môi trường)