Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kỹ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.64 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------

NGUYỄN PHƢƠNG THẢO

KĨ NĂNG GIAO TIẾP CỦA TRẺ TỰ KỶ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------

NGUYỄN PHƢƠNG THẢO

KĨ NĂNG GIAO TIẾP CỦA TRẺ TỰ KỶ

Chuyên ngành: Tâm lý học
Mã số: 60 31 04 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan

Hà Nội – 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn chỉ bảo của PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Học viên

Nguyễn Phƣơng Thảo


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến PGS. TS Nguyễn Thị Mai Lan, người đã hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các quý thầy/cô ở trung tâm Albert
Einstein và trung tâm Happy House đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tôi. Đặc
biệt tôi xin cảm ơn các thầy/cô trong Khoa Tâm lý học, trường Đại học Khoa
học xã hội nhân văn đã cung cấp cho tôi nền tảng kiến thức quý báu và sự giúp
đỡ tận tình để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các trẻ tự kỷ và quý phụ huynh đã giúp
đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu phục vụ luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2015
Học viên

Nguyễn Phƣơng Thảo


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Chữ viết tắt

Đọc là

1

ĐTB

Điểm trung bình

2

KNGT

Kĩ năng giao tiếp

3

GV

Giáo viên

4

ĐLC

Độ lệch chuẩn



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KĨ NĂNG GIAO TIẾP CỦA TRẺ
TỰ KỶ ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới về trẻ tự kỷ và kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam về trẻ tự kỷ và kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Một số vấn đề lý luận về kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ ............. Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Tự kỷ ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Trẻ tự kỷ ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ ............ Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ Error!
Bookmark not defined.
2.1. Tổ chức nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khách thể và địa bàn nghiên cứu.......... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tổ chức nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .......... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp quan sát .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phương pháp phỏng vấn ....................... Error! Bookmark not defined.



2.2.5. Phương pháp thống kê toán học ........... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KĨ NĂNG GIAO TIẾP CỦA TRẺ
TỰ KỶ ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Thực trạng kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷError!

Bookmark

not

defined.
3.1.1. Đánh giá chung về kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷError!

Bookmark

not defined.
3.1.2. Kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ so sánh theo các biến số ..................... 57
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ ......... Error!
Bookmark not defined.
3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ
tự kỷ ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bố mẫu nghiên cứu................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Đánh giá chung về KNGT của trẻ tự kỷError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.2. Đánh giá nhóm kĩ năng tập trung chú ýError!
defined.
Bảng 3.3. Đánh giá nhóm kĩ năng bắt chước . Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Đánh giá nhóm kĩ năng luân phiên Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Đánh giá nhóm kĩ năng nghe hiểu ngôn ngữError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6. Đánh giá nhóm kĩ năng sử dụng ngôn ngữError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.7. KNGT của trẻ tự kỷ so sánh theo biến số mức độ tự kỷ .......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8. KNGT của trẻ tự kỷ so sánh theo biến số độ tuổiError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.9. Nhóm yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ theo ý
kiến của giáo viên ............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Những yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ theo
ý kiến của giáo viên ......................................... Error! Bookmark not defined.




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Rối loạn tự kỷ (Autism Spectrum Disorders – ASD) ở trẻ em thể hiện bằng
sự sút kém nghiêm trọng và lan tỏa các chức năng tâm thần trên các phương diện:
tương tác xã hội kém phát triển nghiêm trọng, ngôn ngữ phát triển chậm và lệch lạc
bất thường, hành vi và ứng xử nghèo nàn, định hình, lặp đi lặp lại. Những rối loạn
này làm cho trẻ không có khả năng hòa nhập cộng đồng. Điều đó cho thấy mức độ
ảnh hưởng của hội chứng này tới trẻ về mặt thể chất và tinh thần là rất đáng ngại.
Trong đó, khó khăn trong giao tiếp là vấn đề đầu tiên chúng ta cần quan tâm tới.
Giao tiếp là một trong những yếu tố giúp con người tham gia các mối quan
hệ xã hội và tạo nên bản chất của con người. Giao tiếp là một trong những phương
thức tồn tại và phát triển cá nhân và xã hội, con người còn sống thì còn hoạt động
và giao tiếp. Giao tiếp là cơ sở đầu tiên, là viên gạch nền tảng của mọi nhận thức
và định hướng cho việc hình thành nhân cách của trẻ em. Các em giao tiếp để tìm
hiểu về thế giới xung quanh, thể hiện yêu cầu, đòi hỏi, tham gia vào các hoạt động
học tập, vui chơi…
Những trẻ mắc hội chứng tự kỷ khó khăn cả về giao tiếp ngôn ngữ và phi
ngôn ngữ. Kĩ năng giao tiếp của các em cũng bị hạn chế. Các em khó khăn trong
việc hiểu lời nói của người khác, trong việc diễn đạt các câu nói một cách mạch
lạc, đôi khi chưa rõ ý, nếu có diễn đạt được thì giọng nói của các em không có âm
điệu, không nhấn giọng. Đặc biệt các em khó khăn trong việc giao tiếp bằng mắt,
cử chỉ, điệu bộ hay kém khả năng biểu cảm ngôn ngữ cơ thể làm cho những trẻ này
không cảm nhận được người khác đang nghĩ gì về mình, hài lòng hay không hài
lòng và người khác cũng cảm thấy khó hiểu với chúng. Những khó khăn đó đã gây
trở ngại rất lớn trong việc kết bạn, tham gia vào các hoạt động vui chơi, các quan
hệ xã hội. Thêm vào đó, những người xung quanh không hiểu những khó khăn đó,
không cảm thông với trẻ, kì thị, xa lánh,… khiến cho trẻ ngày càng mặc cảm, tự ti,



thiếu niềm tin vào người khác,…. Từ đó, trẻ dần rút vào “vỏ tự kỷ”, thích sự cô
lập, tránh giao tiếp với các bạn. Điều này khiến cho quá trình giao tiếp của trẻ vốn
khó khăn lại càng khó khăn hơn. Tuy nhiên, nếu chúng ta hiểu những khó khăn đó
và tạo ra được một môi trường giao tiếp thân thiện, tích cực để hỗ trợ trẻ khắc phục
những khó khăn trên thì trẻ sẽ dễ dàng hòa nhập cộng đồng hơn.
Ở Việt Nam hiện nay, các công trình nghiên cứu về giao tiếp của trẻ tự kỷ
còn rất ít. Chính vì những lý do nêu trên tôi quyết định chọn đề tài: “Kĩ năng giao
tiếp của trẻ tự kỷ” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Từ đó nhằm giúp chúng ta
có cái nhìn cụ thể hơn về giao tiếp của những trẻ không may mắc phải hội chứng tự
kỷ.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, làm rõ thực trạng mức độ kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ
và các yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ. Trên cơ sở đó đề xuất
một số biện pháp tâm lí giáo dục nhằm phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Mức độ kĩ năng giao tiếp và các yếu tố ảnh hưởng tới kĩ năng giao tiếp của
trẻ tự kỷ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xác định cơ sở lý luận nghiên cứu về kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ.
6.2. Nghiên cứu thực trạng mức độ kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ và các yếu tố
ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp của trẻ tự kỷ.
6.3. Đề xuất một số biện pháp tâm lý – giáo dục nhằm phát triển kĩ năng giao
tiếp cho trẻ tự kỷ.
5. Khách thể nghiên cứu


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1.


Nguyễn Nữ Tâm An (2007), Sử dụng phương pháp TEACCH trong giáo dục
trẻ Tự kỷ tại Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ.

2.

Hoàng Anh (2004), Giáo trình Tâm lý học giao tiếp, Nxb Đại học Sư phạm
Hà Nội.

3.

Hoàng Anh (chủ biên), Nguyễn Thạc, Đỗ Thị Châu, (2007), Hoạt động – Giao
tiếp – Nhân cách, Nxb Đại học Sư phạm.

4.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Bài 6: Một số kĩ năng dạy trẻ có hành vi tự kỷ
trong lớp học hòa nhập, Dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn.

5.

Christine Jean-Noel (2014), Giải thích chứng tự kỉ cho cha mẹ (Dịch giả:
Thân Thị Mận), Nxb Tri thức, Hà Nội.

6.

Trương Văn Đích (2005), Giáo dục hòa nhập trẻ chậm phát triển trí tuệ cấp
tiểu học, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội, tr.48-62.

7.


Ngô Xuân Điệp (2009), Nghiên cứu nhận thức của trẻ tự kỷ tại thành phố Hồ
Chí Minh, Luận án tiến sỹ Tâm lý học, Viện Tâm lý học.

8.

Phạm Văn Đoàn (chủ biên) (1993), Trẻ chậm khôn, Nxb Giáo dục.

9.

Phạm Văn Đoàn (1995), Tâm bệnh lí trẻ em, Nxb Thế giới.

10. Nguyễn Văn Đồng (2009), Tâm lý học giao tiếp, Nxb Chính trị - Hành chính.
11. Nguyễn Thị Hương Giang (2012), Nghiên cứu phát hiện sớm tự kỷ bằng M CHAT 23, đặc điểm dị ch tễ lâm sàng và can thiệp sớm

phục hồi chức năng

cho trẻ nhỏ tự kỷ, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
12. Vũ Bích Hạnh (2004), Hướng dẫn thực hành âm ngữ trị liệu, Nxb Y học, Hà
Nội.
13. Vũ Thị Bích Hạnh (2007), Trẻ Tự kỷ - Phát hiện sớm và can thiệp sớm, Nxb Y
học, Hà Nội.


14. Phạm Minh Hạc (1998), Tâm lý học tập 1, Nxb Giáo dục.
15. Đinh Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị Cẩm Hường (dịch – 2006), Sự thu nhận và
phát triển lời nói, ngôn ngữ và giao tiếp – Các hoạt động can thiệp và các
chiến lược thực hành, Dưới sự hợp tác của Khoa Giáo dục đặc biệt – Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội và VOS Việt Nam.
16. Nguyễn Văn Hậu, Hoàng Thị Hoài Hương (2009), Kỹ năng giao tiếp trong

quản lý hành chính nhà nước, Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
17. Ngô Công Hoàn (2011), Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em, Nxb Đại
học quốc gia Hà Nội.
18. Clannahan L.E và Krantz P.J (1998), Lịch biểu dùng cho trẻ tự toả (Lưu Huy
Khánh dịch) - Bản viết tay, lưu hành nội bộ - Trung tâm nghiên cứu tâm lý trẻ
em N – T, Hà Nội.
19. Wing.L (1998), The Autistic spectrum (Lưu Huy Khánh dịch) - Bản viết tay,
lưu hành nội bộ - Trung tâm nghiên cứu tâm lý trẻ em NT, Hà Nội.
20. Nguyễn Công Khanh (2000), Tâm lý trị liệu, Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
21. Lê Khanh (2004), Trẻ tự kỷ - Những thiên thần bất hạnh, Nxb Phụ nữ.
22. Kak – Hai – Nodich (1990), Dạy trẻ học nói như thế nào (Đỗ Thanh dịch),
Nxb Giáo dục Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Mai Lan (2013), Trẻ tự kỷ ở nước ta hiện nay – Một vài khía cạnh
lý luận và thực tiễn, Nxb Từ điển Bách khoa.
24. Đặng Bá Lãm, Weiss Bahr (chủ biên) (2007), Giáo dục, tâm lý và sức khoẻ
tâm thần trẻ em Việt Nam, Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
25. L.X. Vưgôtxki (1997), Tuyển tập tâm lý học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
26. Linda Maget (2009), Nâng cao khả năng giao tiếp cho trẻ, Nxb Hồng Đức.
27. Jonathan Levy (2010), Những việc bạn có thể thực hành ngay để giúp con, Tài
liệu thực hành tham khảo.
28. Jenny McCarthy (2009), Mạnh hơn cả lời nói, Nxb Lao động - Xã hội.


29. Trần Thị Mai (2014), Đặc điểm giao tiếp của trẻ tự kỷ lứa tuổi tiểu học ở Hà
Nội, Luận văn thạc sĩ, Học viện Khoa học xã hội.
30. Quách Thuý Minh ( 2009), Hỏi đáp về bệnh tự kỷ , Nxb Y Học.
31. Moira Pietese (1989), Từng bước nhỏ một, Tập 3 và Tập 8, Đại học
Macquarie, Sydney.
32. Phan Trọng Ngọ (2003) (chủ biên), Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nxb
Đại học Sư phạm Hà Nội.

33. Hoàng Thị Phương (2003), Một số biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp có
văn hóa cho trẻ 5 – 6 tuổi, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện khoa học giáo
dục.
34. Tổ chức Y tế thế giới (1992), Phân loại bệnh quốc tế (ICD-10) về các rối loạn
tâm thần và hành vi (Trần Di Ái dịch), Viện sức khỏe tâm thần, Bệnh viện tâm
thần trung ương, Hà Nội.
35. Bùi Thị Thanh (2005), Nghiên cứu vốn ngôn ngữ cơ bản của trẻ mẫu giáo lớn (5 6 tuổi), Luận văn thạc sỹ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
36. Nguyễn Thị Thanh (2013), “Đặc điểm giao tiếp của trẻ tự kỷ”, Tạp chí Thiết
bị giáo dục (số 89), tr. 42-46.
37. Nguyễn Thị Thanh (2014), “Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự
kỷ 3 – 4 tuổi”, Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Viện khoa học giáo dục.
38. Nguyễn Văn Thành (2006), Trẻ em tự kỷ – Phương thức giáo dục, Nxb Tôn
giáo.
39. Đỗ Thị Thảo (2004), Xây dựng kế hoạch hỗ trợ giáo viên và cha mẹ trẻ tự kỷ
trong chương trình Can thiệp sớm tại Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ giáo dục học.
40. Nguyễn Minh Tuấn (1994), Bệnh học tâm thần thực hành, Nxb Y Học.
41. Đào Thu Thủy (2008), Xây dựng bài tập phát triển giao tiếp tổng thể cho trẻ
Tự kỷ tuổi mầm non, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện, Viện khoa học
giáo dục Việt Nam.


42. Trần Trọng Thuỷ ( 1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, Nxb Giáo Dục.
43. Trung tâm nghiên cứu giáo dục và chăm sóc trẻ em (2011), Hỗ trợ kiến thức
về chăm sóc và giáo dục trẻ mắc hội chứng tự kỷ (dành cho giáo viên), Nxb
Đại học Sư phạm.
43. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (2000), Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học
quốc gia, Hà Nội.
44. Võ Nguyễn Tinh Vân (2002), Để hiểu Tự kỷ, Nxb Bamboo, Australia.
45. Võ Nguyễn Tinh Vân (2002), Nuôi con bị Tự kỷ, Nxb Bamboo, Australia.
46. Võ Nguyễn Tinh Vân (2006), Tự kỷ và trị liệu, Nxb Bamboo, Australia.

47. Nguyễn Khắc Viện (1999), Tâm lý lâm sàng trẻ em Việt Nam, Nxb Y học.
48. Nguyễn Việt (1984), Tâm thần học, Nxb Y Học Hà Nội.
49. Nguyễn Thị Hoàng Yến (2012), Giáo dục đặc biệt và những thuật ngữ cơ bản,
Nxb Đại học Sư phạm, tr.173-174.
Tài liệu Tiếng Anh
50. I Sabelle Rapin (1996), Preschool Children with Inadequate Communication,
Developmental Language Disorder, Autism, Mental Deficiency, Cambridge
Uni.
51. Moira Pieterse and Robin Treloar with Sue Cairns, Diana Uther and Erica
Brar (1989), Small Step (an early intervention program for children with
development delays) Macquarie university, Sydney.
52. Sundberg M.L. and Michael J. (2001), The Benefits of Skinner’s Analysis of
Verbal Behavior for Children with Autism, Behavior Modification.
53. Sundberg M.L. Patington J.W. (2010), Teaching Language to Children with
Autism or Other Developmental Disabilities.



×