Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo án sinh cấp 3 dạy theo chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.81 KB, 22 trang )

Tiết: 22, 23, 24

TÊN CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
I.

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II – Phần IV: Sinh học cơ thể - Sinh học 11
THPT
Bài 23: Hướng động
Bài 24: Ứng động
Bài 25: Thực hành hướng động.
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
2.1. Khái niệm về cảm ứng
2.2. Các hình thức cảm ứng ở thực vật
2.2.1. Hướng động
a. Khái niệm
b. Cơ chế chung
c. Phân loại hướng động
2.2.2. Ứng động
a. Khái niệm
b. Cơ chế chung
c. Phân loại
2.3. Vai trò của cảm ứng ở thực vật
a. Vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật
b. Ý nghĩa thực tiễn.
3. Thời gian thực hiện:
- 3 tiết trên lớp
- 2 tuần làm việc ngoài giờ
4. Nội dung kiến thức
Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG


Cảm ứng: Là phản ứng của sinh vật trước kích thích của môi trường. Cảm ứng ở TV khác
cảm ứng ở ĐV.
- Thực vật: Phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức kém da dạng
- Động vật: Nhanh dễ nhận thấy, hình thức đa dạng
- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).

I. Khái niệm:
Trang 1


1. Khái niệm:
- Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích
theo một hướng xác định.
2. Phân loại
Dựa vào hoạt động hướng vào hay hướng ra xa nguồn khích thích mà có 2 hình thức
hướng động:
- Hướng động dương: hướng vào nguồn kích thích.
- Hướng động âm: hướng ra xa nguồn kích thích.
- Hướng động tỉ lệ thuận với cường độ kích thích.
- Vận động hướng động được điều tiết nhờ hoạt động của hoocmon thực vật (auxin):
* Cơ chế hoạt động của Auxin:
- Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(thân, rể, lá, mầm…)
- Auxin vận chuyển chủ động từ phía bị kích thích đến phía không bị kích thích. Lượng
auxin nhiều kích thích sự kéo dài của tế bào. Phía không bị kích thích nồng độ auxin cao
hơn, kích thích tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
- Ở thân: auxin nhiều sẽ kích thích sinh trưởng tế bào.
- Ở rễ: auxin nhiều sẽ ức chế sinh trưởng tế bào. Auxin thích hợp sẽ kích thích sinh trưởng
tế bào.
II. Các kiểu hướng động:

* Cơ sở phân loại:
Dựa vào tác nhân kích thích phân ra các loại hướng động:
1. Hướng sáng:
- Tác nhân: ánh sáng
- Hình thức hướng sáng:
+ Rễ: hướng sáng âm
+ Thân, cành: hướng sáng dương
- Sự phân bố auxin không đều:
+ Rễ: Lượng auxin tập trung về phía ít ánh sáng và ức chế sự kéo dài tế bào làm rễ cong
hướng tránh xa ánh sáng.
+ Thân:
* Auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng, nên lượng auxin nhiều và kích thích sự
kéo dài tế bào.
* Auxin xâm nhập vào vách tế bào làm đứt các vách ngang của xenlulozo làm cho tế bào
dãn dài ra.
→Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
2. Hướng đất (hướng trọng lực):
- Tác nhân: trọng lực
- Hình thức hướng đất:
+ Rễ: hướng đất dương
Trang 2


+ Thân, cành: hướng đất âm
- Sự phân bố auxin không đều:
+ Ở rễ:
* Mặt dưới có lượng auxin và axit abxixic nhiều nên ức chế sự sinh trưởng tế bào.
* Mặt trên lượng auxin thích hợp kích thích sinh trưởng tế bào, tế bào phân chia, lớn lên và
kéo dài làm rễ quay xuống.
+ Ở thân: Mặt dưới có lượng auxin nhiều hơn mặt trên nên tế bào phân chia lớn lên và kéo

dài, nên chồi ngọn quay lên trên.
→ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động
của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
3. Hướng nước:
- Tác nhân: nước.
- Hình thức hướng nước:
+ Rễ: hướng nước dương
4. Hướng hóa:
- Tác nhân: hóa chất
- Hoạt động hướng động:
+ Rễ: hướng hóa âm (chất độc), hướng hóa dương (chất có lợi, phân bón, chất dinh dưỡng)
→ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.
5. Hướng tiếp xúc:
- Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc
với bộ phận của cây như giá đỡ tiếp xúc với tua cuốn hay thân leo tiếp xúc với cọc leo.
* Cơ chế chung của tính hướng động ở thực vật: là do tốc độ sinh trưởng không đồng đều
của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt về
tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ hoocmon sinh trưởng
(auxin) không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
III. Vai trò hướng động trong đời sống thực vật:
- Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và
phát triển
- Trong tồng trọt việc tưới nước và bón phân tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển theo mong
muốn.
Bài 24: ỨNG ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng.
- Nguyên nhân chung là do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi quá
trình sinh lý, sinh hoá theo nhịp điệu đồng hồ sinh học.
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG

Trang 3


1. Ứng động sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng là các vận động có liên quan đến sự phân chia và lớn lên của tế bào
của cây. Thường là vận động theo đồng hồ sinh học.
a. Vận động cuốn vòng:
- Do di chuyển đỉnh chóp của thân leo quấn quanh cọc dựa.
- Vận động cuốn vòng thực hiện theo chu kỳ.
- Thời gian quấn vòng tuỳ thuộc vào loại cây.
Gibêrelin có tác dụng kích thích vận động vòng cả ngày và đêm.
b. Vận động nở hoa:
* Cảm ứng theo nhiệt độ:
* Cảm ứng theo ánh sáng
- Ánh sáng và nhiệt độ có liên quan với nhau.
- Ánh sáng mang theo năng lượng làm thay đổi nhiệt độ ngày và đêm.
- Sự vận động nở hoa có sự tham gia của hooc môn thực vật.
c. Vận động ngủ, thức:
Là sự vận động của cơ quan thực vật theo theo chu kỳ nhịp đồng hồ điệu sinh học, theo điều
kiện môi trường.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây, chỉ liên quan
đến sức trương nước, xãy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên
hoá của cơ quan.
- Vận động theo sự trương nước là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm
cơ học.
a. Vận động tự vệ của cây trinh nữ:
- Do cấu trúc của các thể gối luôn căng nước ---> cành lá xoè. Khi va chạm, nước bị mất di
chuyển nhanh ion K+ rời khỏi không bào ---> lá cụp xuống.
- Phản ứng nhanh được truyền bằng tín hiệu điện.

- Tế bào cảm giác nhận tín hiệu sinh học → tế bào vận động ở thể gối → làm thay đổi
thể tích gối → lá chét cụp xuống.
b. Vận động bắt mồi:
- Con mồi chạm vào lá →
sức trương giảm → các gai tua, lông cụp, các nắp đậy
lại

giữ chặt con mồi.
- Các tuyến trên lông của lá tiết enzim phân giải con mồi.
III. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG
1. Vai trò
Giúp thực vật thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây tồn tại
và phát triển với tốc độ nhanh.
2. Ứng dụng
- Thúc đẩy hoặc kìm hãm chồi ngủ thêm hay thức sớm theo nhu cầu con người (dùng điều
kiện môi trường thích hợp, chất kích thích hay kìm hãm..)
Trang 4


- Cây nhập nội cần đảm bảo nhiệt độ và ánh sáng cho quá trình ra hoa ( hoa cúc, hoa
hồng…)
BÀI 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG
I. PHƯƠNG PHÁP
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước ở nhà, đến lớp trình bày cách tiến hành và đối chứng
kết quả.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: - Làm thí nghiệm mẫu theo nội dung ở SGK.
HS: - Tiến hành thí nghiệm ở vườn nhà theo hướng dẫn của GV trước 1 tuần ( mỗi tổ là
1 nhóm)
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

A. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
1. Chuẩn bị:
- Hạt đậu nãy mầm, hạt ngô nãy mầm.
- Hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ thủng.
- Cốc trồng các cây đậu.
- Hộp nhựa trong suốt, khay nhỏ bằng lưới thép lỗ nhỏ, dây buộc.
- Phân đạm, đèn chiếu sáng.
2. Cách tiến hành
a. Hướng đất:
- Lấy một chậu có hạt đậu đã mọc thân, lá, treo ngược để thân quay xuống đất. Sau một thời
gian nhận thấy thân vẫn quay lên trên. Hãy giải thích hiện tượng.
- Cho hạt đậu đã nãy mầm nằm trong một ống trụ bằng nhựa dài 20cm treo nằm ngang. Rễ
và thân mọc ra khỏi ống trụ. Quan sát xem rễ và thân mọc theo chiều nào, giải thích?
b. Hướng sáng:
- Đặt cốc có cây đậu mọc thành thân, lá vào đáy hộp. Nhận xét chiều hướng của ngọn cây
theo vị trí của lỗ thủng.
- Đặt cốc có cây đậu vào sát một nền đen, sau một tuần thấy chồi ngọn vươn ra phía có ánh
sáng. Hãy giải thích hiện tượng trên.
3. Hướng nước:
Hạt đậu nảy mầm đặt vào khay nhỏ bằng lưới thép đựng mạt cưa ẩm cho kín hạt. Đem khay
treo nghiêng 450. Quan sát thấy rễ mọc xuyên qua lỗ thủng, rễ uốn cong quay về phía mạt
cưa ẩm trong khay. Hãy giải thích.
4. Hướng hoá:
Trong một hộp nhựa trong suốt để cây đậu mọc bình thường ở giữa hộp, chỉ bón phân đạm
ở 1 phía thành hộp. Theo dõi thấy hệ rễ vươn về phía phân bón. Hãy giải thích.
B. THU HOẠCH
Học sinh viết thu hoạch kết quả quan sát được và giải thích.

Trang 5



II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1 Kiến thức
- Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật, hướng động và ứng động.
- Trình bày được cơ chế của hướng động và ứng động.
- Trình bày được các kiểu hướng động và ứng động.
- Trình bày vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật
- Nêu được ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn.
- Phân biệt hướng động và ứng động.
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích được
+ Các biện pháp điều khiển cây nở hoa và đánh thức chồi ngủ đúng thời điểm đang được áp
dụng trong trồng trọt.
+ Cần đảm bảo các điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng...) để
các giống nhập nội ra hoa thuận lợi
1.2 Kĩ năng/ năng lực hướng tới của chủ đề.
- Kỹ năng tư duy đưa ra được các khái niệm cảm ứng, hướng động, ứng động, hiểu được cơ
chế của hướng động và ứng động.
- Kỹ năng khoa học: Quan sát các hình ảnh, hiện tượng hướng động và ứng động, phân loại
được các hình thức hướng động và ứng động, phân biệt được ứng động sinh trưởng và ứng
động không sinh trưởng.
- Kỹ năng thực hành thí nghiệm: thực hiện các thí nghiệm về hướng động và ứng động.
- Kỹ năng học tập: Năng lực tự học thông qua việc tìm hiểu các khái niệm, cơ chế, phân loại
các hình thức cảm ứng ở thực vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Điều khiển nở hoa và đánh thức chồi
+ Đảm bảo các điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng khoáng...) để
các giống nhập nội ra hoa thuận lợi
+ Đề xuất các biện pháp kỹ thuật điều khiển sự ra hoa ở thực vật.

- Năng lực tư duy sáng tạo: Qua quan sát các hiện tượng cảm ứng ở thực và từ đó phân loại
được các hình thức cảm ứng ở thực vật/
- Năng lực quản lí: quản lí nhóm, bản thân, quản lí các phương tiện trong quá trình học
- Năng lực hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm, tìm các cở sở trồng hoa và các thông tin
liên quan.
- Năng lực sử dụng CNTT: khai thác trang thông tin trên mạng
1.3. Thái độ:
- Biết cách vận dụng các biện pháp lỹ thuật trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế
một số cây trồng tại gia đình
Trang 6


2. Định hướng các năng lực hướng tới
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự học
+ Học sinh xác định được mục tiêu: Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật, hướng động
và ứng động. Trình bày được cơ chế của hướng động và ứng động. Trình bày được các kiểu
hướng động và ứng động. Nêu vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật, ứng dụng của
cảm ứng của thực vật trong thực tiễn.
+ Lập được bảng kế hoạch học tập
Stt

Người
thực hiện

1

Nhóm 1

Nội dung công việc


Thời
Nơi thực hiện
gian thực
hiện
Thu thập thông tin về: Tuần 1
Mạng
Tìm hiểu kiến thức khái
internet, sách
niệm hướng động, cơ chế
giáo
khoa;
hướng động, phân loại
hình ảnh thực
các kiểu hướng động, Tìm
tế
hiểu vai trò của hướng
động hướng động đối với
đời sống thực vật; Ứng
dụng của hướng động vào
thực tiễn trồng trọt sản
xuất; Làm các thí nghiệm
về hướng động (hướng
sáng, hướng trọng lực,
hướng hóa, hướng tiếp
xúc). Sưu tầm các tranh
ảnh, ảnh chụp thực tế có
liên quan hướng động.

2


Nhóm 2

Thu thập thông tin về: Tuần 1
Tìm hiểu kiến thức khái
niệm ứng động, phân loại
các kiểu ứng động, Cơ chế
ứng động, Tìm hiểu vai trò
của ứng động; Ứng dụng
của ứng động vào thực
tiễn trồng trọt sản xuất;
Làm các thí nghiệm về
ứng động và sưu tầm các
tranh ảnh, ảnh chụp thực
tế có liên quan ứng động.

Mạng
internet, sách
giáo
khoa;
hình ảnh thực
tế

3

Các nhóm Xử lý thông tin, thống Tuần 2
1,2
nhất ý kiến, viết nội dung

Phòng

sinh
hoạt, phòng
máy vi tính

Sản phẩm đạt được
Báo cáo tóm tắt về
+ Khái niệm hướng động
+ Cơ chế hướng động,
+ Phân loại các kiểu hướng
động
Báo cáo tóm tắt về
+ Vai trò của cảm ứng đối
với đời sống thực vật
+ Ứng dụng của cảm ứng vào
thực tiễn trồng trọt sản xuất
+ Làm các thí nghiệm về
hướng động (hướng sáng,
hướng trọng lực, hướng hóa,
hướng tiếp xúc). Sưu tầm
các tranh ảnh, ảnh chụp thực
tế có liên quan hướng động.
Báo cáo tóm tắt về
+ khái niệm ứng động,
+ phân loại các kiểu ứng
động
+ Cơ chế ứng động
Báo cáo tóm tắt về
+ Vai trò của cảm ứng đối
với đời sống thực vật
+ Ứng dụng của cảm ứng vào

thực tiễn trồng trọt sản xuất
+ Làm các thí nghiệm về
ứng động và sưu tầm các
tranh ảnh, ảnh chụp thực tế
có liên quan ứng động.
Bảng nội dung hoàn chỉnh
về các yêu cầu của nhiệm
vụ ở mỗi nhóm
Trang 7


Stt
1

2

3
4
5

Năng lực
Năng lực giải quyết vấn đề

Các kỹ năng
Vận dụng các kiến thức về hướng động và ứng động vào việc:
+ Điều khiển nở hoa và đánh thức chồi
+ Đảm bảo các điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, ánh sáng, nước,
dinh dưỡng khoáng...) để các giống nhập nội ra hoa thuận lợi
+ Đề xuất các biện pháp kỹ thuật điều khiển sự ra hoa ở thực
vật.

Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Phát triển ngôn ngữ nói thông qua
+ Thuyết trình giải thích cơ chế của hướng động và ứng động.
+ Thuyết trình giới thiệu các loại hướng động, ứng động.
+ Thuyết trình vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật
cũng như ứng dụng của cảm ứng vào thực tiễn trồng trọt sản xuất
- Phát triển ngôn ngữ viết thông qua
+ Hoàn thành phiếu học tập
+ Viết kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhóm
Năng lực hợp tác
Hợp tác phân công nhiệm vụ trong nhóm
Năng lực sử dụng công nghệ - Khai thác thông tin từ internet..
thông tin
- Khai thác thông tin, tư liệu từ sách báo
- Sử dụng powerpoint để báo cáo.
Năng lực tính toán
Tính toán thời điểm nở hoa, thời gian mọc chồi; lập kế hoạch để
điều khiển nở hoa, đánh thức chồi bán vào dịp tết

2.2. Năng lực chuyên biệt
Stt
1

Năng lực
Năng lực quan sát

2

Năng lực xác định mối liên hệ


3

Năng lực xử lý thông tin

4

Năng lực định nghĩa

5

Năng lực tiên đoán

6

Năng lực tư duy

Các kỹ năng
Quan sát hình ảnh về các loại hướng động và ứng động; Quan
sát các đoạn phim về cơ chế hướng động và ứng động.
- Hình thành mối quan hệ giữa cơ sở khoa học từ lý thuyết với
ứng dụng thực tiễn
Thông qua thông tin, tư liệu thu được từ internet, sách báo .. học
sinh hệ thống hóa kiến thức viết báo cáo trình bày theo từng
nhóm; lập bảng so sánh các loại hướng động.
Phát biểu khái niệm về hướng động, ứng động, ứng động sinh
trưởng, ứng động không sinh trưởng.
- Dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến thời điểm nở hoa, thời gian
mọc chồi; lập kế hoạch để điều khiển nở hoa, đánh thức chồi bán
vào dịp tết
Phát triển tư duy phân tích so sánh, tìm cơ chế hướng động và

ứng động

3. Chuẩn bị:
Trang 8


3.1 Giáo viên:
- Tranh ảnh về hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hóa và hướng tiếp xúc.
- Tranh ảnh về ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng (hình ảnh sự đóng mở
khí khổng, vận động bắt mồi của cây giọng vó).
- Video về hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hóa và hướng tiếp xúc; sự đóng mở khí
khổng, vận động bắt mồi của cây giọng vó.
- Phiếu học tập: Phân biệt hướng động và ứng động; Phân biệt được các hình thức hướng
động; phân biệt được ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
3.2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu
- Thực hiện theo sự phân công giáo viên và tổ nhóm
- Chuẩn bị các hình ảnh, tranh ảnh sưu tập được, thí nghiệm có liên quan.
- Đi tới các cơ sở trồng hoa ở địa phương, khai thác thông tin trên mạng, quay phim chụp
ảnh thu thập tại cơ sở sản xuất.
- Viết báo cáo.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu kiến thức khái niệm hướng động, cơ chế hướng động, phân loại các
kiểu hướng động, Tìm hiểu vai trò của hướng động hướng động đối với đời sống thực vật;
Ứng dụng của hướng động vào thực tiễn trồng trọt sản xuất; Làm các thí nghiệm về hướng
động (hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hóa, hướng tiếp xúc). Sưu tầm các tranh ảnh,
ảnh chụp thực tế có liên quan hướng động.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu kiến thức khái niệm ứng động, phân loại các kiểu ứng động, Cơ chế
ứng động, Tìm hiểu vai trò của ứng động; Ứng dụng của ứng động vào thực tiễn trồng trọt
sản xuất; Làm các thí nghiệm về ứng động và sưu tầm các tranh ảnh, ảnh chụp thực tế có
liên quan ứng động.

4. Phương pháp dạy học:
Dạy học hợp tác : Tìm hiểu kiến thức có liên quan hướng động và ứng động
Dạy học dự án: làm thí nghiệm liên quan và ứng dụng trồng một số loại cây cho năng suất
cao trong gia đình.
5. Thiết kế dạy học:
- Tiết 1: Đặt vấn đề, giới thiệu bài học, phân công nhiệm vụ cho các nhóm
- Tiết 2: Cho các nhóm báo cáo sản phẩm thu hoạch, đánh giá sản phẩm và hoàn thiện kiến
thức; Trình diễn thí nghiệm.
-Tiết 3: Tiếp tục báo cáo, đưa ra đề xuất ứng dụng trong thực tiễn trong gia đình, đánh giá
sản phẩm, củng cố kiểm tra đánh gia.
6. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập chuyên đề
Trang 9


Thời gian
Tiết 1
5 phút

5 phút

10 phút

25 phút

Hoạt động
Hoạt động 1:
GV tạo tình huống có vấn đề:
- Ở động vật nhờ sự di chuyển vận động tìm, lấy
thức ăn, chất dinh dưỡng có thể sử dụng. Thực vật
sống cố định, có sự vận động nào thích hợp để duy

trì hoạt động sống?
- Thực vật không có hệ thần kinh, vậy cơ chế hoạt
động của những cảm ứng xảy ra như thế nào? Chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào? Cảm ứng có vai
trò gì đối với đời sống thực vật? Con người ứng
dụng vấn đề cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn mang
lại lợi ích gì?
Tổ chức cho học sinh phát biểu ý tưởng, hình
thành các chủ đề, phù hợp nhất.
- Thống nhất ý tưởng và lựa chọn các chủ đề.
- Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tưởng.
- Cùng GV thông nhất các chủ đề nhỏ.

Sản phẩm đạt được

Phân công nhiệm vụ cần thực hiện cho mỗi
nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu kiến thức khái niệm hướng
động, cơ chế hướng động, phân loại các kiểu hướng
động, Tìm hiểu vai trò của hướng động hướng động
đối với đời sống thực vật; Ứng dụng của hướng
động vào thực tiễn trồng trọt sản xuất; Làm các thí
nghiệm về hướng động (hướng sáng, hướng trọng
lực, hướng hóa, hướng tiếp xúc). Sưu tầm các tranh
ảnh, ảnh chụp thực tế có liên quan hướng động.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu kiến thức khái niệm ứng động,
phân loại các kiểu ứng động, Cơ chế ứng động, Tìm
hiểu vai trò của ứng động; Ứng dụng của ứng động
vào thực tiễn trồng trọt sản xuất; Làm các thí
nghiệm về ứng động và sưu tầm các tranh ảnh, ảnh

chụp thực tế có liên quan ứng động.
Đi tới các cơ sở trồng hoa ở địa phương, khai thác
thông tin trên mạng, quay phim chụp ảnh thu thập
tại cơ sở sản xuất.
Thảo luận, xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ của nhóm

Phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: nhiệm vụ 1
+ Nhóm 2: nhiệm vụ 2

- Đưa ra khái niệm về cảm ứng ở
thực vật, đồng thời giáo viên nắm
sơ bộ được khả năng tự học ở nhà
của học sinh đối với chuyên đề này.
- Gây hứng thú, tò mò và học sinh
có tâm thế tốt chuẩn bị vào phần
báo cáo sản phẩm của các nhóm.
Tên chuyên đề:
CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Hình thành được 3 chủ đề nhỏ cho
3 nhóm

Lập được bảng kế hoạch học tập,
phân công nhiệm vụ cho mỗi thành
viên trong nhóm

Trang 10



Tiết 2,3

Hoạt động 2: Các nhóm báo cáo kết quả Tìm
hiểu các loại cảm ứng ở thực vật.
2.1) Hướng động
* Nhóm 1 trình bày các hình ảnh sưu tầm, hình ảnh
chụp được trong thực tế về hướng động và đưa ra
khái niệm hướng động,
- Trình bày nguyên nhân và cơ chế hướng động
- Trình bày các loại hướng động, đặc điểm các loại
hướng động.
* Trình bày vai trò của hướng động
- Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật;
- Ứng dụng của hướng động vào thực tiễn trồng trọt
sản xuất
* GDMT:
- Làm đất tơi xốp, đủ ẩm tạo điều kiện thuận lợi đất
ăn sâu vào đất.
- Tưới nước, bón phân hợp lí, tạo điều kiện cho bộ
rễ phát triển.
- Bảo vệ môi trường đất, không lạm dung các hoá
chất độc hại với cây trồng. Hạn chế thải chất độc hại
vào môi trường không khí.
* Trình bày thí nghiệm: Hướng sáng, hướng trọng
lực, hướng nước. Sau đó đưa ra lời giải thích về các
kết quả thí nghiệm (dựa vào cơ chế hoạt động các
hướng động để giải thích).
- Các nhóm nhận xét, phản biện lẫn nhau, bổ sung
(đặc biệt là phần cơ chế chung của hướng động)
- Giáo viên bổ sung, kết luận và hoàn thiện kiến

thức.
Thảo luận hoàn thành phiếu học tập

- Hs biết cách quan sát, đọc tài liệu
thu nhận thông tin để hình thành
kiến thức.
- HS biết cách viết và báo cáo nội
dung:
+ Trình bày khái niệm hướng động
+ Phân loại các loại hướng động
+ Cơ chế chung các loại hướng
động
+ Trình bày vai trò của hướng động
+ Trình bày thí nghiệm:
- Hs biết cách quan sát, so sánh các
loại hướng động.
- Rèn luyện kĩ năng biện luận, phân
tích và khái quát hóa nội dung kiến
thức.
- Hs Hoàn thành phiếu học tập đặc
điểm các loại hướng động.

- HS biết cách sử dụng CNTT
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm

Yêu cầu HS Hoàn thành phiếu học tập 1
Kiểu
hướng động

Khái niệm


Tác nhân Đặc điểm Vai trò

1.Hướng sáng
2.Hướng
trọng lực
3.Hướng
hóa
4.Hướng nước
5.Hướng tiếp
xúc

CHẾ
CHUNG

2.2) Ứng động
* Nhóm 2 trình bày các hình ảnh sưu tầm, hình ảnh
- Khái niệm, phân loại và cơ chế
chụp được trong thực tế về ứng động và đưa ra khái
các loại ứng động
Trang 11


niệm ứng động,
- Trình bày nguyên nhân và cơ chế ứng động
- Trình bày các loại ứng động, đặc điểm và cơ chế
của các loại ứng động.
- Ứng động là hình thức vận động của cây trước một
tác nhân kích thích không định hướng.
- Có 2 kiểu :

+ Ứng động sinh trưởng : Là các vận liên quan đến
sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
Thường là các vận động theo đồng hồ sinh học
+ Ứng động không sinh trưởng : Là các vận động
không có sự phân chia và lớn lên của tế bào của cây,
chỉ liên quan đến sức trương nước, xảy ra sự lan
truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miến
chuyên hóa của cơ quan.

+ Cơ chế chung các loại hướng
động
+ Trình bày vai trò của hướng động
+ Trình bày thí nghiệm:
- Phân biệt ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng
- Phân biệt hướng động và ứng
động

* Trình bày vai trò của ứng động
- Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật;
giúp thực vật thích nghi tồn tạo và phát triển (tự vệ
của cây trinh nữ; bắt mồi ở cây nắp ấm, sự đóng mở
khí khổng )
- Ứng dụng của ứng động vào thực tiễn trồng trọt
sản xuất;
+ Nhập nội các giống cây trồng phù hợp với điều
kiện khí hậu ở địa phương
+ Kích thích hoặc kìm hãm chồi, hạt, củ nảy mầm;
kích thích sự ra hoa.
+ Đánh thức hoặc kéo dài chồi ngủ khi cần thiết

bằng nhiệt độ, hóa chất vá các chất kích thích sinh
trưởng như Gibêrelin.

- HS biết cách giao tiếp, phỏng vấn
để thu thập thông tin, vận dụng giải
quyết những vấn đề trong thực tiễn
của cuộc sống.
- Biết được những ứng dụng thiết
thực của cảm ứng thực vật trong
nâng cao hiệu quả kinh tế cây
trồng.

Báo cáo phần đi khảo sát thực tế các cơ sở trồng hoa
ở địa phương, cụ thể là các cơ sở này đã hiểu biết và
ứng dụng hình thức ứng động sinh trưởng để điều
khiển nở hoa, đánh thức chồi bán vào dịp tết như thế
nào?
*GDMT:
- Khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi với
môi trưòng là có mức độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định,
tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi
lớn trong môi trường.
* Trình bày thí nghiệm: vận động cây trinh nữ, giải
thích về kết quả thí nghiệm (dựa vào cơ chế hoạt
động ứng động để giải thích).
- GV cho HS đề xuất các biện pháp kĩ thuật vận
Trang 12



dụng hướng sáng, hướng nước, hướng hóa, hướng
tiếp xúc, ứng động để trồng cây ở gia đình có hiệu
quả và cho năng suất cao.
- GV nhận xét các ứng dụng, đánh giá sản phẩm các
nhóm, và kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên kết luận và hoàn thiện kiến thức.
- Thảo luận hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu HS Hoàn thành phiếu học tập 2
CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
Loại
động

ứng Khái
niệm

Nguyên
nhân


chế


dụ

Ứng động
sinh trưởng
Ứng động
không sinh
trưởng
Thảo luận hoàn thành phiếu học tập

* Phiếu học tập số 3
so sánh

Hướng động Ứng động

Khái
niệm
Cơ chế
Biểu hiện
Vai trò
Thảo luận hoàn thành phiếu học tập
* Phiếu học tập số 4
Điểm phân biệt

Vận
động Vận động khép
khép lá – xòe lá – xòe lá ở cây
lá ở cây trinh phượng
nữ

Bản chất
Tác nhân kích
thích
Tính chất biểu
hiện
Ý nghĩa

Trang 13



III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Chủ đề

Nhận biết

Khái
niệm
hướng
động
Cơ chế
hướng
động

Nêu được khái niệm
hướng động

Thông hiểu

Vận dụng
cấp độ thấp

ở Vận
cao

dụng Các
KN/NL
hướng tới
- KN định nghĩa
- Năng lực giải
quyết vấn đề


Nêu được cơ chế Trình bày được
hướng
động
và cơ chế hướng
nguyên nhân
động và nguyên
nhân

Giải thích được
cơ chế chung
của hướng động
và nguyên nhân

Phân loại Liệt kê các hình thức Phân biệt được 2
hướng
hướng động
kiểu hướng động
động
là hướng động
dương và hướng
động âm.
Phân biệt được
các hình thức
hướng động

Giải thích được

chế


nguyên
nhân
hướng
sáng,
hướng trọng lực,
hướng
nước,
hướng
hóa,
hướng tiếp xúc.

Vai trò
của
hướng
động đối
với đời
sống của
TV

Kể tên được các vai
trò của hướng động
đối với đời sống của
TV, ứng dụng vào
sản xuất.

- Giải thích các
hiện tượng cảm
ứng của thực vật
trong tự nhiên;
- Giải thích cơ

sở khoa học của
các biện pháp
ứng dụng hướng
động trong trồng
trọt sản xuất.

Khái
niệm ứng
động
Cơ chế
ứng động

Nêu được khái niệm
ứng động

Trình bày được
một số vai trò của
hướng động đối
với đời sống của
TV

Nêu được cơ chế Trình bày được Giải thích được
ứng động và nguyên cơ chế ứng động cơ chế chung
nhân
và nguyên nhân
của ứng động và
nguyên nhân

Phân biệt
được cơ chế

của hướng
động và cơ
chế
ứng
động
Phân tích
được
ý
nghĩa của
các
hình
thức hướng
động
đối
với
đời
sống
của
thực vật
Tìm được
một số biện
pháp nhằm
điều khiển
cảm
ứng
cây trồng
đem lại hiệu
quả kinh tế
cao trong
trồng trọt

sản xuất

- KN quan sát
-KN phân loại
- NL Giải quyết
vấn đề

- KN quan sát,
nhận biết.
- NL giải quyết
vấn đề

- KN định nghĩa
- Năng lực giải
quyết vấn đề
Phân biệt
được cơ chế
của hướng
động và cơ
chế
ứng
động

Trang 14


Phân loại Liệt kê các hình thức Phân biệt được Giải thích được Phân tích
ứng động ứng động
các hình thức ứng cơ chế và ứng được
ý

động
động
nghĩa của
các
hình
thức
ứng
động
đối
với
đời
sống
của
thực vật
Vai trò Kể tên được các vai Trình bày được - Giải thích các Tìm được
của ứng trò của ứng động đối một số vai trò của hiện tượng cảm một số biện
động đối với đời sống của TV, ứng động đối với ứng của thực vật pháp nhằm
với đời ứng dụng vào sản đời sống của TV trong tự nhiên;
điều khiển
sống của xuất.
- Giải thích cơ cảm
ứng
TV
sở khoa học của cây trồng
các biện pháp đem lại hiệu
ứng dụng ứng quả kinh tế
động trong trồng cao trong
trọt sản xuất.
trồng trọt
sản xuất


- KN quan sát
-KN phân loại
- NL Giải quyết
vấn đề

- KN quan sát,
nhận biết.
- NL giải quyết
vấn đề

1. Phần tự luận
Phiếu học tập số 1
Kiểu
hướng động
1.Hướng sáng
2.Hướng trọng lực

Khái niệm

Tác nhân

Đặc điểm

Vai trò

3.Hướng hóa
4.Hướng nước
5.Hướng tiếp xúc
CƠ CHẾ CHUNG


Đáp án Phiếu học tập số 1
Trang 15


Kiểu
Khái niệm
hướng động
1.Hướng Pư sinh trưởng của TV với kích
sáng
thích ánh sáng từ 1 phía
2.Hướng Pư sinh trưởng của cây với kích
trọng lực thích từ 1 phía của trọng lực

Tác
nhân
Ánh
sáng
Trọng
lực

Đặc điểm

Vai trò

Thân: hướng sáng dương. Giúp cây tìm nguồn sáng để
Rễ hướng sáng âm
Q.Hợp
Thân: hướng trọng lực âm. Giúp cây đứng vững, bảo
Rễ: hướng trọng lực dương đảm sự phát triển của bộ rễ


3.Hướng Pư sinh trưởng của cây với hợp Hóa Rễ: Sinh trưởng về hướngRễ tìm nguồn phân bón và
hóa
chất hóa học
chất có chất dinh dưỡng, tránhdinh dưỡng để hấp thụ
xa hóa chất gây độc
4.Hướng Pư sinh trưởng của rễ đối với Nước Rễ cây sinh trưởng mạnhRễ thực hiện trao đổi nước
nước
nguồn nước
về phía có nguồn nước
5.Hướng Pư sinh trưởng của cây hướng Giá thể Sinh trưởng hướng đến sựGiúp cây leo lên
tiếp xúc tới sự tiếp xúc
tiếp xúc

CHẾ Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan TV,d o sự phân
CHUNG
bố không đều của AUXIN dưới tác động của kích thích

Phiếu học tập số 2
CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
Loại ứng động

Khái niệm

Nguyên nhân

Cơ chế

Ví dụ


Ứng động sinh trưởng
Ứng động không sinh
trưởng

Đáp án Phiếu học tập số 2
CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
Loại ứng động

Khái niệm

Nguyên nhân

Là các vận liên quan đến sự
Ứng động sinh
Do biến đổi tác
phân chia và lớn lên của
trưởng
nhân từ mọi phía
các tế bào của cây

Ứng
không
trưởng

Là các vận động không có
động sự phân chia và lớn lên của Tác nhân kích
sinh tế bào của cây, chỉ liên thích môi trường
từ mọi phía
quan đến sức trương nước


Cơ chế
Do tốc độ sinh
trưởng không đồng
đều tại 2 phía đối
diện của cơ quan có
cấu trúc hình dẹt
Do biến đổi hàm
lượng nước trong
TB chuyên hoá và
sự xuất hiện điện thế
lan truyền
kích
thích

Ví dụ
Nở hoa của cây
Bồ công anh

Cụp lá của cây
Trinh nữ, đóng
mở của khí khổng

* Phiếu học tập số 3
Trang 16


So sánh

Hướng động


Ứng động

Khái niệm
Cơ chế
Biểu hiện
Vai trò

* Đáp án Phiếu học tập số 3
so sánh

Hướng động

Ứng động

Khái niệm

Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan
tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đói có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi
với sự kthích từ 1 phía ngoại cảnh
của các tác nhân ktán của ngoại cảnh

Cơ chế

Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trơng
diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi nước của cơ quan có kiểu hình dẹp khi có tác
có tác nhân kích thích
nhân kích thích

Biểu hiện


Hướng tới tác nhân kích thích (hướng +)

Đóng, mở của hoa

Tránh xa kích thích (hướng -)

Cụp, xoè của lá

Giúp cây thích nghi với sự biến

đổi của môi trường để tồn tại và phát triển

Vai trò

* Phiếu học tập số 4: Phân biệt Vận động khép lá – xòe lá ở cây trinh nữ với Vận động
khép lá – xòe lá ở cây phượng
Điểm phân biệt

Vận động khép lá – xòe lá ở Vận động khép lá – xòe lá ở
cây trinh nữ
cây phượng

Bản chất
Tác nhân kích
thích
Tính chất biểu
hiện
Ý nghĩa

* Đáp án Phiếu học tập số 4: Phân biệt Vận động khép lá – xòe lá ở cây trinh nữ với Vận

động khép lá – xòe lá ở cây phượng
Trang 17


Điểm
phân Vận động khép lá – xòe lá ở
biệt
cây trinh nữ
Bản chất
Vận động không sinh
trưởng
Tác nhân kích Do sự thay đổi sức trương
thích
nước của tế bào chuyên hóa
nằm ở cuống lá, không liên
quan đến sự sinh trưởng
Tính chất biểu Nhanh hơn
hiện
Không có tính chu kì
Ý nghĩa
Giúp lá không bị tổn thương
khi có tác động cơ học

Vận động khép lá – xòe lá ở cây
phượng
Vận động sinh trưởng
Do tác động của auxin nên ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng không
đều ở mặt trên và mặt dưới của lá
Chậm hơn

Có tính chu kì
Giúp lá xòe ra khi có ánh sáng để
quang hợp và khép lại vào đêm để
giảm thoát hơi nước.

2. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hướng động là:
A. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một
hướng xác định.
B. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều
hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng xác định.
Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng ; Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng ; Khí khổng đóng và mở.
C. Sự đóng mở của lá trinh nữ ; Khí khổng đóng và mở.
D. Cây nắp ấm bắt mồi.
Câu 3: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng sáng là gì?
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được
chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía được chiếu sáng.
B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được chiếu
sáng sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía được chiếu sáng.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
được chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía chiếu sáng.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được chiếu sáng sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía chiếu sáng.
Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. Hướng đất, hướng sáng, huớng hoá.

C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Trang 18


D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Khi đặt cây nằm ngang, rễ cây hướng đất dương nhờ cơ chế nào?
A. Do tác động của trọng lực,auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
B. Auxin có khối lượng rất nặng ,chìm xuống mặt dưới của rễ,kích thích tế bào phân chia
mạnh,làm rễ cong hướng xuống đất.
C. Auxin tập trung ở mặt trên,ức chế các tế bào mặt trên sinh sản,làm rễ hướng đất.
D. Auxin tập trung ở mặt dưới, ức chế tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong theo
chiều hướng đất.
Câu 6: Trong một lần cùng lớp đi tham quan vườn trồng hoa, cây cảnh, Hùng thắc mắc: Tại
sao người ta có thể điều khiển để hoa nở đúng vào dịp tết? Em hãy giúp Hùng giải thích
nhé.
Câu 7: Giò phong lan treo ở cửa sổ nhà Hường mọc cong về một phía. Em hãy giải thích tại
sao?
Câu 8: Hãy chọn những đặc điểm của hình thức cảm ứng hướng động trong các đặc điểm
sau: tế bào ở 2 phía có tốc độ sinh trưởng khác nhau; cơ quan vận động cảm ứng là rễ, thân,
hoa; tế bào ở các phía có tốc độ sinh trưởng như nhau; cơ quan vận động cảm ứng chủ yếu
là hoa; cơ chế cảm ứng liên quan đến hoocmôn sinh trưởng auxin;.
Câu 9: Tại sao khi chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cây trinh nữ cụp lại?
Câu 10: Trường hợp nào là ứng động?
A. Hoa nở.
B. Cây đậu côve quấn quanh cọc.
C. Rễ cây hướng xuống đất.
D. Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng.
Câu 11: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không
được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 12: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
A/ Hoa.
B/ Thân.
C/ Rễ.
D/ Lá.
Câu 13: Hai loại hướng động chính là:
A/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm
(Sinh trưởng về trọng lực).
B/ Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh
trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm
(Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Trang 19


D/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng
hướng tới đất).
Câu 14: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
D/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 15: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A/ Chiếu sáng từ hai hướng. B/ Chiếu sáng từ ba hướng.

C/ Chiếu sáng từ một hướng.D/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 16: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A/ Ứng động đóng mở khí kổng. B/ Ứng động quấn vòng.
C/ Ứng động nở hoa.
D/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 17: Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
A/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 18: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A/ Tác nhân kích thích không định hướng.
B/ Có sự vận động vô hướng
C/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 19: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B/ Mọc bình thường và có màu xanh.
C/ Mọc vống lên và có màu xanh.
D/ Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 20: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
C/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
D/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 21: Hướng động là:
A/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều
hướng.
B/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một

hướng xác định.
D/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 22: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
Trang 20


A/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng
trọng lực dương.
B/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng
trọng lực dương.
C/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng
trọng lực âm.
D/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng
trọng lực dương.
Câu 23: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A/ Hướng sáng.
B/ Hướng đất
C/ Hướng nước.
D/ Hướng tiếp xúc.
Câu 24. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. Xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm , khó nhận thấy.
C. Xẩy ra nhanh , khó nhận thấy.
D. Xẩy ra chậm , dễ nhận thấy.
Câu 25. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn
lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng.
B. hướng tiếp xúc.
C. hường trọng lực âm
D. hướng hóa .

Câu 26. Hướng động ở cây có liên quan tới:
A. các nhân tố môi trường.
B. sự phân giải sắc tố.
C. đóng khí khổng.
D. thay đổi hàm lượng axitnuclêic
Câu 27. Tác nhân của hướng trọng lực là:
A. đất.
B. ánh sáng.
C. chất hóa học
D. sự va chạm.
Câu 28. Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
A. Hướng hoá.
B .Ứng động không sinh trưởng.
C. Ứng động sức trương.
D. Ứng động tiếp xúc.
Câu 29 Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh
sáng yếu là kiểu ứng động :
A. dưới tác động của ánh sáng.
B.dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D.dưới tác động của điện năng
Câu 30. Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động :
A. dưới tác động của ánh sáng.
B.dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hoá chất.
D.dưới tác động của điện năng
Câu 31. Ứng dộng của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu :
A. ứng động sinh trưởng.
B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng

D. điện ứng động.
Câu 32. Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
B.quang ứng động và điện ứng động.
C. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động.
D. ứng động tổn thường.

Trang 21


Trang 22



×