Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Xác định đồng thời một số kháng sinh quinolon trong tôm và nước nuôi tôm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.82 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ KHÁNG SINH
QUINOLON TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BẰNG
PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI MỘT SỐ KHÁNG SINH QUINOLON
TRONG TÔM VÀ NƢỚC NUÔI TÔM BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

CHUYÊN NGÀNH: HÓA PHÂN TÍCH
MÃ SỐ: 60440118

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THỊ HỒNG HẢO

HÀ NỘI, 2015



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và học tập tôi đã hoàn thành luận văn cao học
của mình với đề tài: “Xác định đồng thời một số kháng sinh quinolone trong tôm và
nước nuôi tôm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)” dưới sự
hướng dẫn chỉ bảo của PGS. TS Lê Thị Hồng Hảo và các thầy cô, anh chị, các bạn
trong bộ môn Hóa phân tích.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS
Lê Thị Hồng Hảo người đã giao đề tài và tận tình chỉ dẫn tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS Kazuo
HARADA khoa Dược Trường ĐH OSAKA Nhật Bản
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn hóa phân
tích, các ban học viên lớp cao học K24 đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian
thực hiện đề tài.
Đồng thời tôi cũng xin được cảm ơn tới Ban Giám đốc Viện Pasteur Nha
Trang, Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh Thực phẩm khu vực
miền Trung cùng các bạn đồng nghiệp. Xin được cám ơn lãnh đạo và nhân viên chi
Cục Nuôi trồng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Khánh Hòa đã giúp tôi thực hiện việc
thu thập mẫu thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tuy đã nỗ lực và cố gắng hết sức nhưng
không tránh khỏi những thiếu sót kính mong ý kiến chỉ bảo, phê bình của quí thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2015

Học viên

Đào Thị Vân Khánh

i



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------1
Chƣơng I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU --------- Error! Bookmark not defined.
1. 1 Tổng quan về kháng sinh nhóm quinolon ---- Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Cấu tạo của kháng sinh nhóm quinolon --- Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Cơ chế tác dụng và độc tính ---------------- Error! Bookmark not defined.
1.2 Tình hình sử dụng và tồn dƣ kháng sinh nhóm quinolon Error! Bookmark
not defined.
1.2.1 Tình hình sử dụng và tồn dư kháng sinh nhóm quinolon trong nước Error!
Bookmark not defined.
1.2.2 Tình hình sử dụng và tồn dư kháng sinh nhóm quinolon trên thế giới
-------------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
1.3 Các phƣơng pháp xác định hàm lƣợng các chất nhóm quinolon ------------ 10
1.3.1 Phương pháp miễn dịch enzym (ELISA) --------------------------------------- 10
1.3.2 Phương pháp vi sinh vật---------------------------------------------------------- 11
1.3.3 Phương pháp hóa lý -------------------------------------------------------------- 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------ Error! Bookmark not defined.
2.2 Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu ------------------------------------------------- 22
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 22
2.2.2 Nội dung nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 22
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ------------------------ Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Khảo sát quy trình tối ưu phân tích đồng thời 7 quinolonError! Bookmark
not defined.
2.3.2 Phương pháp lấy mẫu ------------------------ Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Xử lý số liệu ------------------------------------ Error! Bookmark not defined.

ii



2.4 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất dùng trong nghiên cứu - Error! Bookmark not
defined.
2.4.1. Thiết bị và dụng cụ --------------------------- Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Hóa chất, chất chuẩn ------------------------- Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ---- Error! Bookmark not defined.
3.1 Tối ƣu các điều kiện trên thiết bị HPLC ------ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Khảo sát bước sóng kích thích và phát xạ của các chất --------------------- 27
3.1.2 Khảo sát pha động ------------------------------------------------------------------29
3.1.3 Khảo sát khoảng tuyến tính của các chất chuẩn -------------------------------36
3.2. Khảo sát các điều kiện xử lý mẫu phân tích Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Giai đoạn làm sạch mẫu sử dụng cột chiết pha rắn (SPE) ------------Error!
Bookmark not defined.
3.2.2 Khảo sát giai đoạn chiết mẫu --------------- Error! Bookmark not defined.
3.3 Thẩm định phƣơng pháp ------------------------- Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Độ đặc hiệu------------------------------------ Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Giới hạn phát hiện(LOD), giới hạn định lượng (LOQ) -- Error! Bookmark
not defined.
3.3.3 Độ lặp lại, độ thu hồi ------------------------ Error! Bookmark not defined.
3.4. Kết quả phân tích đánh giá dƣ lƣợng kháng sinh ----- Error! Bookmark not
defined.
3.4.1. Thu thập mẫu tôm nuôi và nước nuôi tôm Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Kết quả phân tích mẫu ----------------------- Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN-------------------------- Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------2

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Công thức cấu tạo và pKa của các chất ...............................................4
Bảng 1.2: Giới hạn cho phép kháng sinh nhóm quinolon theo EEC
No.2377/1990 .......................................................................................................6
Bảng 1.3: Giới hạn hàm lượng kháng sinh quinolon theo Thông tư 08/VBHNBNNPTNT ............................................................................................................6
Bảng 1.4: Giới hạn hàm lượng kháng sinh quinolon theo Quyết định số
46/2007/QĐ-BYT .................................................................................................6
Bảng 1.5: Lượng kháng sinh tiêu thụ và sản phẩm thịt phát hiện có chứa kháng
sinh quinolon ........................................................................................................9
Bảng 3.6: Bước sóng kích thích và phát xạ 07 chất phân tích ...........................29
Bảng 3.7: Chương trình gradient dung môi pha động tối ưu .............................36
Bảng 3.8: Phương trình hồi qui và hệ số tương quan của các chất phân tích ....37
Bảng 3.9 : So sánh diện tích píc dung dịch chuẩn bay hơi và không bay hơi ....39
Bảng 3.10: So sánh độ thu hồi giữa cột SPE C18 và cột HLB ..........................40
Bảng 3.11: Độ thu hồi theo thể tích mẫu nước ban đầu .....................................43
Bảng 3.12: Kết quả xác định giới hạn phát hiện đối với nền mẫu nước ............51

iv


Hình 3.13: Sơ đồ chiết mẫu dự kiến ...................................................................52
Bảng 3.14 : Độ thu hồi, độ lặp lại của mẫu nước thêm chuẩn ...........................53
Bảng 3.15: Độ thu hồi, độ lặp lại của mẫu tôm thêm chuẩn .............................54
Bảng 3.16: Danh sách mẫu nước phát hiện chứa tồn dư kháng sinh .................55

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Công thức cấu tạo chung của quinolon ......................... Error! Bookmark not defined.

Hình 1.2: Cân bằng acid - base của nhóm acidic quinolon ........ Error! Bookmark not
defined.


Hình 1.3: Cân bằng acid base của nhóm piperazinyl quinolon . Error! Bookmark not
defined.

Hình 2.4: Sơ đồ quy trình xác định quinolon trong nước và trong tôm .................. 23
Hình 3.5: Phổ hấp thu và phát xạ của 07 chất phân tích........................................28
Hình 3.6: Kết quả khảo sát với 3 hệ dung môi ......................................................30
Hình 3.7: Sắc ký đồ OA và FMQ tại tốc độ dòng: 1,0; 1,5; 2,0mL/phút ..............32
Hình 3.8: Sự phụ thuộc của diện tích píc sắc ký theo pH của dung dịch đệm pha
động .......................................................................................................................33
Hình 3.9: Sắc ký đồ 07 chất phân tích ở 3 nồng độ đệm .......................................34
Hình 3.10: Sắc ký đồ tách 07 chất nhóm quinolon ................................................35
Hình 3.11: So sánh diện tích pic các chất khi dùng các dung dịch rửa cột SPE ...41
Hình 3.12: Độ thu hồi theo thể tích rửa giải ..........................................................42
Hình 3.13: Sơ đồ chiết mẫu dự kiến ......................................................................44

v


Hình 3.14: Sắc ký đồ nền mẫu trắng chiết bằng 3 loại dung môi ..........................45
Hình 3.15: Biểu đồ so sánh 3 dung dịch chiết ......................................................45
Hình 3.16: Khảo sát pH của dung dịch chiết .........................................................46
Hình 3.17: Mẫu trắng nước nuôi tôm và nước nuôi tôm thêm chuẩn ...................49
Hình 3.18: Nền mẫu tôm thêm chuẩn và mẫu tôm ................................................49
Hình 3.19: Sắc ký đồ mẫu nước xác định LOD.....................................................51
Hình 3.20: Sắc ký đồ mẫu tôm xác định LOD ......................................................52
Hình 3.21: Sắc ký đồ mẫu tôm có phát hiện nhiễm ERFX ...................................56

vi



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AOAC

Hiệp hội các nhà phân tích hóa học (Association of Official
Analytical Chemists)

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BYT

Bộ Y tế

CPFX

Ciprofloxacin

DFLX

Difloxacin

DNFX

Danofloxacin

DAD

Diot Array Detector


DNA

Deoxyribo Nucleic Acid

EDTA

Ethylene diamine tetraacetic acid

ELISA

Phương pháp miễn dịch enzym (enzyme-linked immunosorbent
assay)

ERFX

Enrofloxacin

HLB

Hydrophilic Lipophilic Balanced (cột cân bằng ưa nước ưa dầu)

FMQ

Flumequine

FDA

Hiệp hội thuốc và thực phẩm (Food and Drug Administration)

FLD


Deetecor huỳnh quang (Fluorescence detector)

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High-pressure liquid chromatography)

LOD

Giới hạn phát hiện (Limit of detection)

LOQ

Giới hạn định lượng (Limit of quantitaion)

MPC

Chiết cation hỗn hợp (Mixed-phase cation)

NRFX

Norfloxacin

vii


MRL

Mức dư lượng tối đa (Maximum Residue Levels)


MeOH

Methanol

MeCN

Acetonitrile

MS

Khối phổ (Mass Spectrophotometer)

MBFX

Marbofloxacin

OFLX

Ofloxacin

OA

Oxolinic acid

SRFX

Sarafloxacin

SDS


Sodium Dodecyl Sulfate

SPE

Chiết pha rắn (Solid Phase Extraction)

QuEChERS

Đơn giản, Dễ dàng, Rẻ, Hiệu quả, Ổn định, An toàn (Quick, Easy,
Cheap, Effective, Rugged and Safe)

RT

Thời gian lưu (Retention Time)

UPLC

Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
(Ultra performance liquid chromatography)

WHO

Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organisation)

Ex

Bước sóng kích thích (ExcitationWavelenght)

Em


Bước sóng phát xạ (EmissionWavelenght)

viii


MỞ ĐẦU
Vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề được quan tâm của toàn xã hội,
của mọi quốc gia trên toàn thế giới. Thực phẩm không đảm bảo vệ sinh không
những ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn liên quan chặt chẽ đến năng suất
lao động, hiệu quả phát triển kinh tế, thương mại, du lịch và an sinh xã hội...
Trong những năm gần đây sự xuất hiện dư lượng kháng sinh trong thủy hải
sản và thịt gia súc, gia cầm đã ít nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Tác
hại của thực phẩm có tồn dư kháng sinh đối với sức khỏe con người đã được nhiều
nghiên cứu chỉ ra như: tạo ra vi khuẩn kháng kháng sinh, gây dị ứng, gây quái thai,
gây rối loạn nội tiết và gây ung thư ở người. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO), Việt Nam nằm trong danh sách các nước có có tỷ lệ sử dụng kháng
sinh cao nhất thế giới hiện nay, không chỉ sử dụng cho con người, các chất kháng
sinh còn được sử dụng rộng rãi trong ngành chăn nuôi. Quinolon (hay còn được gọi
là fluoroquinolone) là một họ kháng sinh có phổ tác dụng diệt khuẩn rộng, hiệu quả
cao nên chúng được sử dụng rộng rãi không chỉ để chữa bệnh cho người mà còn
được dùng để chữa bệnh cho gia cầm và thủy sản trong công nghiệp. Hậu quả là
giảm hiệu quả của các kháng sinh quinolon đối với các chủng vi khuẩn gây khó
khăn và tốn kém trong điều trị cho người bệnh. Theo thông báo của WHO năm
1999 có tới 11.000 người bị nhiễm khuẩn Campylobacter đã kháng quinolon do ăn
thịt gà có chứa quinolon (năm 1998 là 8.000 người).
Có nhiều phương pháp để xác định tồn dư kháng sinh nhóm quinolon như:
phương pháp miễn dịch enzym (ELISA); phương pháp vi sinh vật (test vi sinh vật),
phương pháp lý hóa. Phương pháp lý hóa sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau như sắc
ký lỏng, điện hóa hòa tan, điện di mao quản, các phương pháp đều có độ chính xác,
độ chọn lọc cao, phát hiện được một lượng nhỏ kháng sinh tồn dư trong thực phẩm.

Phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC) sử dụng các loại detector như detector UV, detector huỳnh quang (FLD) và
detector khối phổ (MS).
Việc ứng dụng phương pháp HPLC phân tích nhóm quinlon trong các mẫu

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), Thông tư Ban hành Danh mục
thuốc, hóa chất kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, Hà Nội.
2. Dương Hồng Anh, Phạm Ngọc Hà, Hoàng Thị Thương, Nguyễn Hoàng
Tùng(2006), “Phân tích đánh giá sự có mặt của kháng sinh họ quinolon
trong nước thải bệnh viện”, Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2005.
3. Dương Hồng Anh, Phạm Ngọc Hà (2014), “Xác định dư lượng kháng sinh
Floquinolone trong nước, bùn và tôm tại khu vực nuôi tôm quảng canh
Giao An, Giao Thủy, Nam Định”, Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội: Khoa
học tự nhiên và công nghệ, 31(1), tr 1-7.
4. Phạm Kim Đăng và cộng sự (2008), “Ứng dụng phương pháp ELISA để phân
tích tồn dư kháng sinh nhóm Quinolone trong tôm tại một số tỉnh ven biển
khu vực phía Bắc”, Tạp chí Khoa học và phát triển, VI (3), tr.261-267.
5. Hồ Thị Thu Hà(2012), Nghiên cứu sự phân bố, tồn dư một số kháng sinh thường
dùng ở gà và sử dụng chế phẩm actisô làm tăng khả năng đào thải góp
phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Luận án tiến sỹ, Đại học Nông
Nghiệp Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Thanh Nga (2011), Nghiên cứu quy trình xác định dư lượng
ciprofloxacin và enprofloxacin trong thực phẩm bằng phương pháp HPLCMS/MS, Luận văn thạc sỹ, Đại học KHTN, Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Thị Thu Thủy (2009), Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong
một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa, Luận văn thạc sỹ, Đại học

KHTN Hà Nội.
8. Dương Thị Toan, Nguyễn Văn Lưu (2015), “Tình hình sử dụng kháng sinh trong
chăn nuôi lợn thịt, gà thịt ở một số trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang”, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2015, 13(15), tr. 717-722.
9. Huỳnh Thị Tú, Nguyễn Thanh Phương, Frédéric Silvestre, Caroline Douny,
Châu Tài Tảo, Guy Maghuin-Rogister, Patrick Kestemont (2006), “Khảo
sát tình hình sử dụng thuốc - hóa chất trong nuôi tôm và sự tồn lưu của
2


enrofloxacin và furazolidone trong tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí
Nghiên cứu Khoa học, 4, tr. 70-78.
10. Trần Minh Phú, Đào Thị Hồng Sen, Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Thị Thanh
Hiền (2008), “Xác định thời gian tồn lưu enrofloxacin trên cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus)”, Tạp chí Khoa học, 2, pp.215-218.
11. Nguyễn Văn Ri (2009), Giáo trình Các phương pháp tách, Khoa hóa học
Trường Đại học khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

TIẾNG ANH
12. Australian Quarantine and Inspection Service(2008), Update on the border
testing of imported seafood, Canberra City.
13. Ali A. Ensaifi, , T. Khayamian, M. Taei (2009), “Determination of ultra trace
amount of enrofloxacin by adsorptive cathodic stripping voltammetry using
copper(II) as an intermediate”, Alanta, 78(3), pp.942–948.
14. Affo W, Mensah-Brown H, Awuku J F, Markwo A (2013), “Quantitative
Analysis of Ciprofloxacin Sodium ChloridePharmaceutical Infusions Using
Ultraviolet-visible

Spectroscopy”,


ARPN

Journal of

Science

and

Technology, 3(3), pp.217-225.
15. Buket Er., Fatma Kaynak Onurdağ, Burak Demirhan, Selda özgen özgacar,
Aysel bayhan Ȫktem, Ufuk Abbasoğlu (2013), “Screening of quinolone
antibiotic residues in chicken meat and beef sold in the markets of Ankara,
Turkey”, Oxford Journals, 9(8), pp. 2212-2215.
16. Brown S.A (1996), “Fluoroquinolones in animal health”, J. vet. PharmacoL
Therap, 19, pp. 1-14.
17. D. Barrón, E. Jiménez-Lozano, S. Bailac, J. Barbosa (2003), “Simultaneous
determination of flumequine and oxolinic acid in chicken tissues by solid
phase extraction and capillary electrophoresis”, Analytica Chimica Acta,
477.
18. Cinquinaa A.L, P. Robertia, L. Giannettia, F. Longoa, R. Draiscib, A. Fagioloa,
a N.R. Brizioli (2003), “Determination of enrofloxacin and its metabolite
3


ciprofloxacin in goat milk by high-performance liquid chromatography
with diode-array detection Optimization and validation”, Journal of
Chromatography A, 987, pp. 221–226.
19. Choi, Jae Chun; Shin, Min Su; Yun, Se Mi; Lee, Hwa Jung; Choi, Sun Hee;
Kim, Hee Yun(2008), “Analysis of Fluoroquinolone Antibiotics in
Veterinary products circulated at Korean market”, Veterinary drug., 71(2),

pp. 367-374.
20. Chui-shiang Chang, Wei-shien Wang, Chin-en Tsai (2010), “Simultaneous
Determination of 18 Quinolone Residues in Marine and Livestock Products
by Liquid Chromatography/Tandem Mass Spectrometry”, Journal of Food
and Drug Analysis, 18( 2), pp. 87-97.
21. P. Corti, G. Corbini, P. Gratteri, S. Furlanetto, S. Pinzauti(1994), Determination
of

some quinolones in tablets, human plasma and urine by differential-

pulse polarography, International Journal of Pharmaceutics, 1(111), pp. 8387.
22. Danijela As perger, Sandra Babic, Dragana Mutavdz ic´ Pavlovic´, Davor
Dolar, Kresˇimir Kosˇutic´, Alka J.M. Horvat, Marija KasˇtelanMacan(2009),

“SPE-HPLC/DAD

determination

of

trimethoprim,

oxytetracycline and enrofloxacin in water samples”, Intern. J. Environ.
Anal. Chem., 89, pp. 809–819.
23. David Sanz, Pedro Razquin, Santiago Condón, Teresa Juan, Benito Herraiz,
Luis Mata (2015), “Incidence of Antimicrobial Residues in Meat Using a
Broad Spectrum Screening Strategy”, European Journal of Nutrition &
Food Safety, 5(3), pp. 156-165.
24. Evaggelia N. Evaggelopoulou, Victoria F. Samanidou(2013), “HPLC
confirmatory method development for the determination of seven

quinolones in salmon tissue (Salmo salar L.) validated according to the
European Union Decision 2002/657/EC”, Food Chemistry, 136, pp. 479–
484.

4


25. Edith Cristina Laignier Cazedey, Hérida Regina Nunes Salgado (2012),
“Spectrophotometric Determination of Ciprofloxacin Hydrochloride in
Ophthalmic Solution”, Advances in Analytical Chemistry, 2(6), pp. 74-79
26. European Communities (1990), Council Regulation No 2377/90, London
27. European Medicines Agency(2006), Reflection paper on the use of
fluoroquinolones in food-producing animals in the Eropean union:
development of resistance and impact on human and animal health, London
28. Francisco J. Lara, Ana M. Garcı´a-Campan˜ a, Fermı´n Ale´ s-Barrero, Juan M.
Bosque-Sendra, Luis E. Garcı´a-Ayuso (2006), “Multiresidue Method for
the Determination of Quinolone Antibiotics in Bovine Raw Milk by
Capillary

Electrophoresis-Tandem

Mass

Spectrometry”,

Analytical

chemistry, 78, pp.7665-7673.
29. Godelieve Okerman, Herlinde Noppe, Vanessa Cornet, Lieven De Zutter
(2007), “Microbiological detection of residues of ten different quinolone

antibiotics and its application to artificially contaminated poultry samples”,
Food additives and contaminants, 24(3), pp.252-257.
30. Hu Yu, HuiMun, Ying-MeiHu (2012), “Determination of fluoroquinolones,
sulfonamides, and tetracyclines multiresidues simultaneously in porcine
tissue by MSPD and HPLC–DAD”, Journal of Pharmaceutical Analysis
2012; 2(1), pp.76–81.
31. Hua-Jin Zenga, RanYangb, BingLiub, Li-FangLeib, Jian-JunLib, Ling-BoQu
(2012),

“Simple

and

sensitive

determination

of

sparfloxacin

in

pharmaceuticals and biological samples by immunoassay”, Journal of
Pharmaceutical Analysis, 2(3), pp.214–219.
32. Hing-Bui Lee, Thomas E. Peat, M.Lewina Svoboda (2007), “Determination of
ofloxacin, norfloxacin and ciprofloxacin in sewage by selective solid-phase
extraction, liquid chromatography with fluorescence detection, and liquid
chromatography-tandem mass spectrometry”, Journal of chromatography
A, 1139, pp. 45-52.


5


33. Haruhiko Nakata, Kurunthachalam Kannan, Paul D. Jones, John P. Giesy
(2005), “Determination of fluoroquinolone antibiotics in wastewater
effluents by liquid chromatography–mass spectrometry and fluorescence
detection”, Chemosphere , 58, pp. 759–766.
34. Jørgen Engberg, Jakob Neimann, Eva Møller Nielsen, Frank Møller Aarestrup,
Vivian Fussing(2004), “Quinolone-resistant Campylobacter Infections in
Denmark: Risk Factors and Clinical Consequences”, Emerging Infectious
Diseases, 10(6), pp.1056-1063.
35. Jiang Jinqing, Zhang Haitang, Liu Junwei, Li Junmin,Wang Ziliang (2011),
“Development and Optimization of an Indirect Competitive ELISA for
Detection

of

Norfloxacin

Residue

in

Chicken

Liver”,

Procedia


Environmental Sciences, 8, pp.128 – 133.
36. Jiang Jinqing, Zhang Haitang, An Zhixing, Xu Zhiyong, Yang Xuefeng, Huang
Huaguo và Wang Ziliang (2012), “Development of an Heterologous
Immunoassay for Ciprofloxacin Residue in Milk”, Physics Procedia, 25,
pp.1829 – 1836.
37. Jiang

Jinqing,

Zhang

Haitang,

Wang

Ziliang

(2011),

“Multiresidue

Determination of Sarafloxacin, Difloxacin, Norfloxacin, and Pefloxacin in
Fish

using

an

Enzyme-Linked


Immunosorbent

Assay”,

Procedia

Environmental Sciences, 8, pp. 301 – 306.
38. Kriti Soni(2012), “Fluoroquinolones: Chemistry & Action – A Review”, Indo
Global Journal of Pharmaceutical Sciences, 2(1), pp.43-53.
39. Liang J.P, J. Li, J. T. Li, P. Liu, Z., Q. Chang, G. X. Nie(2014), “Accumulation
and elimination of enrofloxacin and its metabolite ciprofloxacin in the
ridgetail white prawn Exopalaemon carinicauda following medicated feed
and bath administration”, Journal of veterinary Pharmacology and
Therapeutics, 10, pp. 1111-12115.
40. Marilyn J. Schneider, Ahmed M. Darwish, Donald W. Freeman (2007),
“Simultaneous

multiresidue

determination

of

tetracyclines

and

fluoroquinolones in catfish muscle using high performance liquid
6



chromatography with fluorescence detection”, Analytica Chimica Acta,
586, pp. 269–274.
41. Manuel Lombardo-Agu, Carmen Cruces-Blanco, Ana M. Garcı´a-Campan,
Laura Ga´miz-Gracia (2014), “Multiresidue analysis of quinolones in water
by ultra-high perfomance liquid chromatography with tandem mass
spectrometry using a simple and effective sample treatment”, J. Sep. Sci.,
37, pp. 2145–2152.
42. Macarena Ramos, Angela Aranda, Elena Garcia, Thea Reuvers, Henny
Hooghuis(2003), “Simple and sensitive determination of five quinolones in
food by liquid chromatography with fluorescence detection”, Journal of
Chromatography B, 89, pp. 373–381.
43. Mahfuza Maleque, Md.RaquibulHasan, FarhadHossen, SanjanaSafi (2012),
“Development and validation of a simple UV spectrophotometric method
for the determination of levofloxacin both in bulk and marketed dosage
formulations”, Journal of Pharmaceutical Analysis, 2(6), pp.454–457.
44. Mostafa S, El-Sadek M, Alla EA (2002),”Spectrophotometric determination of
ciprofloxacin, enrofloxacin and pefloxacin through charge transfer complex
formation”, Journal of pharmaceutical and biomedical analysis, 27(1-2),
pp.133-142.
45. Omotoso Adekunbi B, Omojola Andrew (2015), “Fluoroquinolone residues in
raw meat from open markets in Ibadan, Southwest, Nigeria”, International
journal of health and animal science food safety, 2(1), pp.32-40.
46. Pavlína Navrátilová, Ivana Borkovc ová, Jana Vyhnálková, Lenka Vorlová
(2011), “Fluoroquinolone Residues in Raw Cow’s Milk”, Czech J. Food
Sci., 29(6), pp. 641-646.
47. Raviasankar P, Anusha Rani K, Devala Rao G, Devadasu Ch (2014), “A review
on qualitative determination of different members of Fluoroquinolone antibacterials by HPLC methods”, Journal of Chemical and Pharmaceutical
Sciences, 7(2), pp. 137-146.


7


48. Silfrany RO, Caba RE, Solís De Los Santos F, Hanning I (2013), “Detection of
quinolones in poultry meat obtain from retail centers in Santiago province,
the Dominican republic”, Journal of food protection, 76(2), pp. 352-354.
49. ShutingWang, Hui Mu, Yanhong Bai, Yanwei Zhang, Honglang Liu (2009),
“Multiresidue determination of fluoroquinolones, organophosphorus and Nmethyl carbamates simultaneously in porcine tissue using MSPD and
HPLC–DAD”, Journal of Chromatography B, 877, pp. 2961–2966.
50. Stoilova N, M. Petkova (2010), Developing and validation of method for
detection of quinolone residues in poultry meat, Trakia Journal of Sciences,
8(1), pp. 64-69.
51. Shu-chu Su, Mei-hua Chang, Chin-lin Chang, Pi-chiou Chang, Shin-shou
Chou(2003), “Simultaneous Determination of Quinolones in Livestock and
Marine Products by High Performance Liquid Chromatography”, Journal of
Food and Drug Analysis, 11(2), pp. 114-127.
52. Van Bambeke1 F, J.-M. Michot1, J. Van Eldere, P. M. Tulkens(2005),
“Quinolones in 2005: An update”, Clinical Microbiol Infect, 11, pp. 256–
280.
53. Wei-hai Xu, Gan Zhang, Shi-chun Zou, Xiang-dong Li, Yu-chun Liu (2007),
“Determination of selected antibiotics in the Victoria Harbour and the Pearl
River, South China using high-performance liquid chromatographyelectrospray ionization tandem mass spectrometry”, Environmental
Pollution, 145, pp.672-679.
54. Xander Van Doorslaer, Jo Dewulf, Herman Van Langenhove, Kristof
Demeestere(2014), “Fluoroquinolone antibiotics: An emerging class of
environmental micropollutants”, Science of the Total Environment, 500, pp.
250–269.
55. Xiaosong Chang, Michael T. Meyer, Xiaoyun Liu, Qing Zhao, Hao Chen, Ji-an
Chen, Zhiqun Qiu, Lan Yang, Jia Cao, Weiqun Shu (2010), “Determination
of antibiotics in sewage from hospitals, nursery and slaughter house,


8


wastewater treatment plant and source water in Chongqing region of Three
Gorge Reservoir in China”, Environmental Pollution, 158, pp. 1444–1450.
56. Yiruhan, Qiao-JunWang, Ce-HuiMo, Yan-WenLi, PengGao,Yi-PingTai,
YanZhang, Zhi-LiRuan, Jia-WeiXu (2010),

“Determination of four

fluoroquinolone antibiotics in tap water in Guangzhou and Macao”,
Environmental Pollution, 158, pp. 2350-2358.
57. Yamaguchi T, Okihashi M, Harada K, Konishi Y, Uchida K, Do MH, Bui HD,
Nguyen TD, Nguyen PD, Chau VV, Dao KT, Nguyen HT, Kajimuara K,
Kumeda Y, Bui CT, Vien MQ, Le NH, Hirata K, Yamamoto Y(2015),
“Antibiotic residue monitoring results for pork, chicken, and beef samples
in VietNam in 2012-2013”, I Agric Food Chem, 63(21), pp. 5141-5145.

9



×