Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nghiên cứu nồng độ AFP (alpha feto protein) và một số chỉ số hóa sinh trên bệnh nhân ung thư gan đến khám tại bệnh viện hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.52 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

TRẦN ANH LINH

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ AFP (ALPHA-FETO-PROTEIN)
VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH TRÊN BỆNH NHÂN UNG
THƢ GAN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

TRẦN ANH LINH

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ AFP (ALPHA-FETO-PROTEIN)
VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH TRÊN BỆNH NHÂN UNG
THƢ GAN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

CHUYÊN NGÀNH SINH HỌC THỰC NGHIỆM
MÃ SỐ: 60.42.01.14



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy
TS.DS. Nguyễn Thị Phƣơng Ngọc

Hà Nội – 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Đặc điểm chung ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tình hình mắc bệnh HCC trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.1.2. Tình hình mắc bệnh HCC ở Việt NamError! Bookmark not defined.
1.1.3. Cấu tạo, hình thái và chức năng của ganError! Bookmark not defined.

1.1.4. Các nguyên nhân và những yếu tố nguy cơ gây bệnh HCCError! Bookmark n
1.1.5. Cơ chế phân tử của HCC ............... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các phương pháp chẩn đoán và điều trị HCCError! Bookmark not defined.
1.2.1. Tiền sử và lâm sàng ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Chẩn đoán hình ảnh ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Siêu âm .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Xét nghiệm miễn dịch, hóa sinh và đông máu cơ bảnError! Bookmark not de
1.2.5. Giải phẫu bệnh ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Hệ thống đánh giá chức năng gan.. Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Các phương pháp điều trị HCC ..... Error! Bookmark not defined.
1.3. Alpha- fetoprotein (AFP) ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Nguồn gốc và lịch sử phát hiện AFPError! Bookmark not defined.
1.3.2. Cấu trúc của AFP ........................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Vai trò sinh học của AFP ............... Error! Bookmark not defined.

1.3.4. Ứng dụng lâm sàng AFP ............... Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Các phương pháp định lượng AFP Error! Bookmark not defined.
1.3.6. Các nghiên cứu AFP trong và ngoài nướcError! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defin
2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân............... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCC ........... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan ........ Error! Bookmark not defined.


2.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gan mạnError! Bookmark not defined.
2.2.4. Tiêu chuẩn loại trừ ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Cách lấy mẫu bệnh nhân nghiên cứuError! Bookmark not defined.
2.3.2. Thiết kế nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp định lượng AFP ....... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Xử lý số liệu................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Đạo đức nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNError! Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứuError! Bookmark not defined.
3.1.1. Tuổi của bệnh nhân ở các nhóm nghiên cứuError! Bookmark not defined.

3.1.2. Giới tính của bệnh nhân ở các nhóm nghiên cứuError! Bookmark not define

3.1.3. Đặc điểm bệnh nhân HCC theo thang điểm Child-PughError! Bookmark not

3.1.4. Đặc điểm một số chỉ số sinh hóa và đông máu ở bệnh nhân HCCError! Bookm

3.1.5. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan trên bệnh nhân HCCError! Bookmark not define

3.1.6. Tỷ lệ xơ gan trong bệnh nhân HCCError! Bookmark not defined.
3.1.7. Đặc điểm, kích thước u ở bệnh nhân HCCError! Bookmark not defined.
3.2. Kết quả về nồng độ AFP ......................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Phân phối tần suất của nồng độ AFP ở bệnh nhân HCCError! Bookmark not

3.2.2. Phân phối tần suất của nồng độ AFP ở bệnh nhân xơ ganError! Bookmark no

3.2.3. Phân phối tần suất của nồng độ AFP ở bệnh nhân viêm gan mạnError! Bookm
3.2.4. Giá trị nồng độ AFP ở các nhóm bệnh nhânError! Bookmark not defined.

3.2.5. Đánh giá nồng độ AFP theo phân loại Child-PughError! Bookmark not defin

3.2.6. Đánh giá nồng độ AFP và số lượng u ở bệnh nhân HCCError! Bookmark no

3.2.7. Đánh giá nồng độ AFP và kích thước u ở bệnh nhân HCCError! Bookmark n

3.2.8. Nồng độ AFP theo tình trạng xơ gan ở bệnh nhân HCCError! Bookmark not
3.2.9. Ngưỡng của AFP trong chẩn đoán HCCError! Bookmark not defined.
3.3. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với các chỉ số hóa sinh, đông máu và
đặc điểm khối u ở bệnh nhân HCC .......... Error! Bookmark not defined.


3.3.1. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với các chỉ số hóa sinh liên
quan đến sự tổn thương gan ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với các chỉ số hóa sinh liên
quan đến chức năng gan .......................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với phân loại Child-Pugh ở
bệnh nhân HCC........................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với số lượng và kích thước u ở

bệnh nhân HCC........................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ ................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 2


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hệ thống đánh giá chức năng gan............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Tuổi trung bình của bệnh nhân HCC ở các nghiên cứuError! Bookmark
not defined.
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo phân loại Child-Pugh trong nhóm HCC .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Tỉ lệ bệnh nhân có các chỉ số hóa sinh và đông máu bất thường của nhóm
bệnh nhân HCC ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Tỉ lệ nhiễm virus viêm gan ở bệnh nhân HCCError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm virus viêm gan ở các nghiên cứu ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Tỉ lệ bệnh nhân xơ gan trong nhóm ung thư ganError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.7. Đặc điểm số lượng u ở bệnh nhân HCC ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Số lượng u của các nghiên cứu ................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Đặc điểm kích thước u ở bệnh nhân HCC Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Giá trị nồng độ AFP ở bệnh nhân nghiên cứuError!


Bookmark

not

defined.
Bảng 3.11. Giá trị nồng độ AFP theo Child-Pugh ở nhóm HCCError!

Bookmark

not defined.
Bảng 3.12. Giá trị nồng độ AFP theo số lượng u ở nhóm HCCError!

Bookmark

not defined.
Bảng 3.13. Đánh giá nồng độ AFP theo kích thước u ở nhóm HCC ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Nồng độ AFP theo tình trạng xơ gan trên bệnh nhân HCC ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.15. Giá trị độ nhạy và độ đặc hiệu tại các điểm cắt của nồng độ AFP . Error!
Bookmark not defined.


Bảng 3.16. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với AST, ALT, GGT ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với Bilirubin tp, Albumin, tỷ lệ
Prothrombin............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.18. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với phân loại Child-Pugh ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.19. Mối tương quan giữa nồng độ AFP với số lượng kích thước u...... Error!

Bookmark not defined.


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân bố HCC ở các vùng địa lý trên thế giớiError!

Bookmark

not

defined.
Hình 1.2. Hình thái cấu trúc gan ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.3. Qui trình chẩn đoán HCC theo Hiệp hội APASLError! Bookmark not
defined.
Hình 1.4. Cấu trúc AFP ............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 1.5. Chuỗi đường Carbonhydrate của AFP-L1 và AFP-L3Error!

Bookmark

not defined.
Hình 1.6. Tác động AFP nội bào với việc hoạt hóa thụ thểError! Bookmark not
defined.
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2. Nguyên lý định lượng AFP ....................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Tuổi của bệnh nhân ở các nhóm nghiên cứuError!

Bookmark

not


defined.
Hình 3.2. Phân bố giới của bệnh nhân ở các nhóm nghiên cứuError!

Bookmark

not defined.
Hình 3.3. Phân phối tần suất nhóm HCC .................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4. phân phối tần suất nhóm xơ gan ............... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Phân phối tần suất nhóm viêm gan mạn ... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Đường cong ROC cho nồng độ AFP để phân biệt giữa HCC và bệnh gan
mạn tính với AUC = 0,876; p = 0,01 ........................ Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

AFP

Alpha-Fetoprotein

ALT (GPT)

Alanin Amino Tranferase (Glutamat Pyruvat Transaminase)

APASL

Asian-Pracific Association for the Study of the Liver (Hiệp hội nghiên cứu
về gan Châu Á-Thái Bình Dương)

AST (GOT)


Aspartat Amino Transferase (Glutamat Oxaloacetat Transaminase)

ATRA

All-trans Retinoic acid (axit retinoic dạng trans)

AUROC

Area under Receiver Operating Characteristic (Diện tích dưới đường cong
ROC)

CEUS

Contrast-enhanced Ultrasonography (Siêu âm tăng cường tương phản)

CT

Computer Tomography (Chụp cắt lớp vi tính)

DCP

Des-gamma-Carboxy Prothrombin

EASL

Eropean Asociation for the Study of the Liver (Hiệp hội nghiên cứu về gan
Châu Âu )

GGT


Gamma-Glutamyl Transferase

HBV

Hepatitis B Virus (Virus viêm gan B)

HCC

Hepatocellular Carcinoma (Ung thư biểu mô tế bào gan)

HCV

Hepatitis C Virus (Virus viêm gan C)

HPT

Hạ phân thùy

IGF

Insulin-like Growth Factor (Yếu tố tăng trưởng giống Insulin)

IGF-BP

IGF-binding protein (Protein gắn IGF)

Max

Giá trị lớn nhất


Median

Giá trị trung vị

Min

Giá trị nhỏ nhất

MRI

Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ hạt nhân)

NASH

Non Alcoholic Steato Hepatitis (Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu)

PI3K

Phosphatidylinositol-3Kinase

PT (%)

Tỉ lệ Prothrombin (%)

PTEN

Phosphatase and tensin homolog deleted on chromosome

RAR


Retinoic Acid Receptor (Thụ thể của acid Retinoic)


ROC

Receiver Operating Characteristic

Sn

Sensitivity (Độ nhạy)

Sp

Specificity (Độ đặc hiệu)

VGM

Viêm gan mạn


MỞ ĐẦU
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính mỗi năm trên trái đất có hơn 12,7
triệu người mắc và 7,6 triệu người chết do ung thư. Trong đó ung thư gan là một thể
ung thư ác tính có tỷ lệ gây tử vong cao hàng đầu trong các thể ung thư mà ung thư
biểu mô tế bào gan (Heatocellular carcinoma - HCC) chiếm phần lớn trong ung thư
gan. HCC là loại ung thư phổ biến đứng thư năm và là nguyên nhân đứng thứ ba
gây tử vong do ung thư trên toàn thế giới. Mỗi năm có khoảng 625.000 ca mới mắc
và 600.000 người bị tử vong có liên quan HCC [37, 52, 62, 63].Trong đó, có
khoảng ¾ số trường hợp xảy ra ở châu Á do tỉ lệ nhiễm virus viêm gan B (HBV) và
viêm gan C (HCV) [52]. HCC chiếm hơn 80% ung thư gan nguyên phát [20, 50]. Ở

Việt Nam, tần suất mắc ung thư gan là 20,8/100.000 dân, là một trong những ung
thư hàng đầu ở cả hai giới [8, 28].
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) là một loại ung thư ác tính tiến triển
nhanh, tiên lượng xấu, thời gian sống sau khi mắc ngắn. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ
khoa học, việc chẩn đoán sớm HCC vẫn còn khó khăn do đó hạn chế hiệu quả điều
trị và thời gian sống trung bình kể từ khi chẩn đoán từ 6 đến 20 tháng [6]. Việc chẩn
đoán phân biệt HCC với ung thư gan thứ phát, theo dõi sàng lọc HCC trên nền bệnh
gan mạn tính (xơ gan, viêm gan mạn) cũng gặp nhiều khó khăn. Một tiêu chuẩn
vàng để chẩn đoán HCC cho đến nay vẫn được công nhận là sinh thiết. Tuy vậy,
thực tế lâm sàng cũng chỉ ra rất ít trường hợp HCC được chẩn đoán xác định dựa
vào sinh thiết mà chủ yếu là dựa vào lâm sàng, cận lâm sàng và chuẩn đoán hình
ảnh bởi vì các bất lợi của sinh thiết gan như chảy máu và một tỷ lệ nhất định tế bào
ung thư lan theo đường kim sinh thiết [2, 18, 48].
Alpha-Fetoprotein (AFP) là một loại protein do gan tổng hợp ở giai đoạn
phát triển bào thai, khi thai nhi ra đời thì gan ngừng tổng hợp được Abelev [31] phát
hiện năm 1963 trên chuột nhắt bị ung thư gan thực nghiệm. Cùng thời gian này
Tatarinov [73] tìm thấy AFP trên bệnh nhân HCC. Từ đó cho đến nay AFP vẫn là
chất chỉ điểm tốt nhất cho HCC theo các hướng dẫn quản lý HCC ở các nước châu

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Mai Hồng Bàng (2005), “Giá trị của lâm sàng, siêu âm, AFP, chụp cắt lớp vi tính,
chọc hút tế bào kim nhỏ và sự phối hợp các phương pháp trong chẩn đoán
ung thư biểu mô tế bào gan”, Tạp chí Thông tin Y dược, (4), tr. 30-34.
2. Bệnh viện Bạch Mai – Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh
nội khoa, NXB Y Hà Nội, tr.494-497, 553-557.
3. Phùng Xuân Bình (2004), “Sinh lý gan”, Sinh lý học, 1, Nhà xuất bản Y học, Hà

Nội, tr. 359-361
4. Lê Văn Don, Vũ Văn Khiên, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Thu Hà, Nguyễn Thanh
Hà (2000), “Giá trị của AFP trong chẩn đoán ung thư xác định tiên lượng
và theo dõi điều trị một số thể ung thư gan nguyên phát”, Tập san Nội
Khoa, (2), tr. 8-10.
5. Nguyễn Tiến Dũng và Nguyễn Mạnh Trường (2002), “Nghiên cứu giá trị của
Alpha-Fetoprotein và gama-glutamyl transferase trong chẩn đoán ung thư tế
bào gan”, Tạp chí Y học thực hành, (5), tr. 89-93.
6. Nguyễn Thanh Đạm (2010), Ung thư căn bệnh thế kỷ, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, tr. 697-710.
7. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010), “Điều trị nội khoa
bệnh ung thư”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.162-163.
8. Bùi Thị Thanh Hà (2003), Góp phần nghiên cứu sự có mặt của Aflatoxin B1 và
vai trò của nó trong ung thư gan nguyên phát, Luận án Tiến sĩ Y học,
Trường Đại học Y Hà Nội.
9. Nguyễn Thị Kim Hoa, Võ Đặng Anh Thư (2010), “Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng và cận lâm sàng của ung thư gan nguyên phát tại Bệnh viện trường đại
học Y Dược Huế’, Tạp chí Y học Thực Hành, 2(705), tr. 38-41.
10. Bùi Hữu Hoàng, Phạm Thị Lệ Hoa (2003), “Đặc điểm các dấu ấn huyết thanh
trên bệnh nhân xơ gan và ung thư gan đã nhiễm siêu vi viêm gan B”, Tạp
chí Y học TP HCM, 7(1), tr. 139-144.

2


11. Nguyễn Thị Vân Hồng, Nguyễn Văn Thanh (2008), “Tìm hiểu đặc điểm hình thái
học và định lượng Alpha-Fetoprotein trong chẩn đoán ung thư gan tại khoa
tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai”, Tạp chí nghiên cứu Y học, 53(1), tr 26-32.
12. Lê Minh Huy, Hứa Thị Ngọc Hà và Nguyễn Thúy Oanh (2010), “Tương quan
giữa AFP huyết thanh và các yếu tố tiên lượng khác trong carcinoma tế bào

gan”, Chuyên đề giải phẫu bệnh-Tế bào bệnh học, Phụ Trương Y học Việt
Nam, tháng 11. 2010, Tr. 36-42.
13. Trần Văn Huy (2001), “Virus viêm gan C và ung thư gan nguyên phát”, Tạp chí
Y học thực hành, 439(7), tr.25-27.
14. Trần Văn Huy (2003), Nghiên cứu các dấu ấn của các virus viêm gan B, C và
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô tế bào gan, Luận án
tiến sĩ Y học Huế.
15. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương (1990), Hóa nghiệm sử dụng trong lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 510-524.
16. Vũ Văn Khiên (1999), Giá trị của AFP và AFP có ái lực với lectin trong chuẩn
đoán, theo dõi, và tiên lượng ung thư biểu mô tế bào gan, Luận ấn tiến sĩ Y
học, Đại học Y Hà Nội.
17. Vũ Văn Khiên (2005), “Giá trị của AFP có ái lực với lectin trong chẩn đoán,
chẩn đoán phân biệt và theo dõi hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào
gan”, Tạp chí Thông tin Y Dược, (5), tr.27-30.
18. Nguyễn Thị Lập, Bùi Bá Minh (2012), “Ngưỡng chẩn đoán ung thư biểu mô tế
bào gan của AFP của bệnh nhân có bệnh gan mạn tính”, Tạp chí Y học thực
hành, (4), tr.4.
19. Phạm Văn Lình, Phạm Anh Vũ và Dương Thị Hảo (2004), “Nghiên cứu giá trị
của các xét nghiệm chẩn đoán ung thư gan nguyên phát”, Tạp chí Y Học
Việt Nam, (297), tr. 152-157.
20. Hà Văn Mạo, Hoàng Kỷ và Phạm Hoàng Phiệt (2006), Ung thư gan nguyên
phát, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

3


21. Trần Công Ngải (2012), Nghiên cứu hình thái, cấu trúc gan, đường kính và phổ
Doppler tĩnh mạch cửa qua siêu âm ở bệnh nhân xơ gan, Luận án chuyên
khoa II Nội tiêu hóa, Trường Đại học Y khoa Huế.

22. Nguyễn Viết Nhân (2010), Tài liệu hướng dẫn sàng lọc trước sinh, Trung tâm
sàng lọc – chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, trường Đại học Y Dược Huế.
23. Nguyễn Phước Bảo Quân (2011), Giải phẫu bệnh lý của một số ung thư gan
thường gặp, Bộ môn giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 21-25.
24. Nguyễn Quang Quyền (1997), Giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, Thành phố
Hồ Chí Minh, 2, tr. 131-147.
25. Văn Tần, Hoàng Danh Tấn (2009), Đặc điểm ung thư gan nguyên phát tại miền
Nam Việt Nam, Hội phẫu thuật Tiêu hóa T7/2009.
26. Hoàng Trọng Thảng (2003), “Tần suất HbsAg và Anti HCV ở bệnh nhân ung
thư gan nguyên phát”, Tạp chí Y học thực hành, 439(1), tr.90-91.
27. Dương Minh Thắng (2009), Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu kết hợp với tiêm ethanol qua da, Luận
văn Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y.
28. Trần Văn Thuấn (2005), Một số đặc điểm dịch tễ học qua ghi nhận ung thư tại
Hà Nội giai đoạn 2001-2005, Bệnh viện K & Viện nghiên cứu phòng chống
ung thư.
29. Nguyễn Xuân Trường (2001), Nghiên cứu sự biểu lộ Protein p53 trong mô ung
thư biểu mô tế bào gan, Luận văn thạc sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
30. Vũ Văn Vũ (2010), “Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng ung thư gan nguyên
phát - khảo sát 107 trường hợp điều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP HCM
2009-2010”, Tạp chí Y học TP.HCM, 14(4), tr. 318-341.
TIẾNG ANH
31. Abelev G. I. (1971), “Alpha-fetoprotein in ontogenesis and its association with
malignant tumor”, Adv Cancer Res, 14, pp. 295-358.

4


32. Cher H. T., Su-Chong A. L., and Choon H. T. (2011), “APASL and AASLD
Consensus Guidelines on Imaging Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma: A

Review”, International Journal of Hepatology, Article ID 519783, pp. 3-4.
33. Chinese Anti-Cancer Association Society of liver Cancer (2009), “The expert
consensus on the Treatmen standards for hepatocellular carcinoma”, Digestive
Disease and Endoscopy, 3, pp. 40-51.
34. Deng-Fu Y., Zhi-Zhen D., and Min Y. (2007), “Specific molecular markers in
hepatocellular carcinoma”, Hepatobiliary Pancreat Dis Int, 6, pp. 241-247.
35. EASL Panel of Experts on HCC (2001), “Clinical management of hepatocellular
carcinoma - Conclusions of the Barcelona - 2000 EASL conference”, J Hepatol,
35, pp. 421-430.
36. Ebara M., Ohto M., Shinagawa T. (1986), “Natural history of minute Hepatocellular
carcinoma smaller than three centimeters complications cirrhosis. A study
in 22 patients”, Gastroenterology, 90 (2), pp. 289-298.
37. EL-Serag H. B. and Rudolph K.L. (2007), “Hepatocellular carcinoma: Epidemiology
and molecular carcinogenesis”, Gastroenterology, 132(7), pp. 2557-2576
38. Ertle J. M. (2011), “Sensitivity and specificity of alpha-fetoprotein active AFP
(AFP-L3) and Desgamma-Carboxyprothrombin (DCP) as tumor markers in
patients with Hepatocellular Carcinoma (HCC)”, Journal of Hepatology ,
54, pp. 385-388.
39. Evi N. D. and Joris R. D. (2008), “Diagnosing and monitoring hepatocellular
carcinoma with alpha-fetoprotein: New aspects and applications”, Clinica
Chimica Acta, 395, pp. 19-26.
40. Fabio F. (2006), “Diagnostic and Prognostic Role of -Fetoprotein in Hepatocellular
Carcinoma: Both or Neither?”, Am J Gastroenterol, 101, pp. 524-532.
41. Faisal M. S., Sobki S., and Bzeizi K. I. (2010), “Assessment of Alpha-Fetoprotein in the
Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma in Middle Eastern Patients”, Digestive
Diseases and Sciences, 55, pp. 3568-3575.

5



42. Franco T., Paola E., and Antonio M. (2001), “Serum  -fetoprotein for diagnosis of
hepatocellular carcinoma in patients with chronic liver disease: Influence of HbsAg and
anti-HCV status”, Journal of Hepatology, 34, pp. 570-575.
43. Ghany M. and Hoofnagle J. H. (2005), “Approach to the patient with liverdisease”,
Harrison’s Principles of Internal Medicine, Mc Graw-Hill, 15th edit, pp. 1701-1711.
44. Hashem B., EL-Serag (2012), “Epidemiology of Viral Hepatitis and Hepatocellular
Carcinoma”, Gastroenterology , 142(6), pp. 1264-1273.
45. Joong-Won P. (2007), “Accuracy of clinical criteria for the diagnosis of
hepatocellular carcinoma without biopsy in a Hepatitis B virus-endemic
area”, J Cancer Res Clin Oncol, 133, pp. 937-943.
46. Jordi B. and Morris S. (2005), “Management of Hepatocellular Carcinoma –
AASLD practice guideline”, Hepatology, 42, pp. 1208-1236.
47. Kawai S., Tani M., Okamura J. (1994), “Prospective and randomized clinical
trial for the treatment of Hepatocellular Carcinoma. A comparison L-TAE
with Famorubicin and L-TAE with adriamicin: Preliminary results (second
cooperative study) cooperative study group for liver cancer treatment of
Japan”, Cancer Chemother and Pharmacology, 33, pp. 97-102.
48. Khan A. N. (2003), “Liver Metastases”, Emedicine, Nov 21.
49. Lachenmayer A. (2010), “Molecular approaches to treatment of hepatocellular
carcinoma”, Digestive and Liver Disease, pp. 264-272.
50. Luigi B., Ann-Lii C., and Adrian M. D. B (2009), Handbook of hepatocellular
carcinoma, Evolving Medicine Ltd, pp. 5-83.
51. Maringhini A., Cottone M., Sciarrino E. (1988), “Ultrasonography and Alphafetoprotein in diagnosis of Hepatocellular Carcinoma in cirrhosis”,
Digestive Disease and Sciences, 33(1), pp. 47-51.
52. Masao O. (2010), “GUIDELINES: Asian Pacific Association for the Study of
the Liver consensus recommendations on hepatocellular carcinoma”,
Hepatol Int, 4, pp. 439-474.

6



53. Masatoshi K. (2001), “Liver Cancer Working Group Report”, Jpn J Clin Oncol,
40(l 1), pp. i19-i27.
54. Mengsen L. (2011), “Alpha-fetoprotein: a new number of intracellular signal
molecules in regualtion of the PI3K/AKT signaling in human hepatoma cell
lines”, Int. J. Cancer, 128, pp. 524-532.
55. Mindie H. N. (2002), “Racial Differences in Efectiveness of a Fetoprotein for
Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma in Hepatitis C virus Cirrhosis”,
Hepatology, 36, pp. 410-417.
56. Mizejewis G. J. (2001), “Alpha-fetoprotein structure and function: relevance to
isoforms, epitopes, and conformational variants”, Eperimental biology and
medicine, 226(5), pp. 377-408.
57. Nomura F., Ohnishi K., Tanabe Y. (1989), “Clinical features and prognosis of
hepatocellular carcinoma with reference to serum alpha-fetoprotein levels”,
Cancer, 64, pp. 1700-1707.
58. Oka H. (2001), “Multicenter prospective analysis of newly diagnosed hepatocellular
carcinoma with respect to the percentage of Lens culinaris agglutininreactive alpha-fetoprotein”, J Gastroenterol Hepatol, 16, pp. 1378-83
59. Oka H., Kurioka N., and Kim K. (1990), “Prospective study of early detection
of Hepatocellular carcinoma in patients with cirrhosis”, Hepatology, 12, pp.
680-687.
60. Okuda K. (1986), “Early recgonition of hepatocellular carcinoma”, Journal of
Gastroenterlogy, 40, pp. 225-235.
61. Park J. W., Korean Liver Cancer Study Group and the National Cancer Center
(2004), “Practice guidline for diagnosis and treatment of hepatocellular
carcinoma”, Korean J. Hepatol, 10, pp. 88-98.
62. Parkin D. M. (2006), “The global health burden of infection-associated cancers
in the year 2002”, Int J Cancer, 118(12), pp. 3030-3044.
63. Parkin D. M. (2001), “Estimating the world cancer burden: Globocan 2000”, Int
J Cancer, 94(2), pp. 153-156.


7


64. Peipei S. (2012), Review article: The management of hepatocellular carcinoma
around the world: a comparison of guidelines from 2001 to 2011, Liver
International ISSN, pp. 1478-3223.
65. Ronnie T. P. (2005), Epidemiology of HCC: comparison of East & West Data,
in update in HCC, APASL Bali Conference, pp. 13-15.
66. Sene W. R., Zhang Y., and Chen Y. (2012), Review Article: Hepatocellular
Carcinoma: Focus on Different Aspects of Management, ISRN Oncology.
67. Sherman M. (2001), “-fetoprotein: An obituary”, J Hepatol, 34(4), pp. 603605.
68. Shigetoshi F. (2002), “Tumor markers in early diagnosis, Follow-Up and
management of patients with Hepatocellular carcinoma”, Oncology 62(1),
pp. 57-63.
69. Shinagawa T., Ohto, Kimura K. (1984), “Diagnosis and Clinical features of
small Hepatocellular Carcinoma with emphasis on the utility of real-time
ultrasonograghy: A study in 51 patients”, Gastroenterology, 86(3), pp. 495502.
70. Shinichi U., Gen T. (2003), “Discrimation value of the new western prognostic
system (CUPSCORE) for HCC in 662 Japanese patients”, Hepatology,
34(3), pp. 529-534
71. Shue L. C., Chen D. S., Sung J. L. (1985), “Early detection of Hepatocelluler
Carcinoma by real-time ultrasono-graphy: a prospective study”, Cancer, 56,
pp. 660-666.
72. Taketa K. (1990), “Alpha-fetoprotein: Reevaluation in Hepatology”, Hepatology,
12(6), pp. 1420-1432.
73. Tatarinov Y. S. (1964), “Finding of embryospecific Alpha-globulin in blood
serum in a patient with primary hepatic cancer”, Vop Med Khim, 19, pp. 9091.

8



74. Tateishi R. (2011), “Impact of newly developed high-sensitive -fetoprotein-L3
fraction assay on the diagnosis and treatment evaluation of heatocellular
carcinoma”, Journal of Hepatology, 54, pp. 403-412
75. The Cancer of the Liver Italian Program (CLIP) Investigator (2000), “Prospective
validation of the CLIP score: a new prognosis system for patients with
cirrhosis & hepatocellular carcinoma”, Hepatology, 31(4), pp. 840-845.
76. Valeer J. D., Michael G., and Jay H. H. (1994), “Classification of chronic hepatitis:
Diagnosis, grading and staging”, AASLD, Hepatology, 19 (6), pp. 15131520.
77. Yoshima H., Mizuochi T., Ishii M. (1980), “Structure of the asparagine-linked
sugar chains of Alpha-fetoprotein purified from human ascites fluid”,
Cancer Res, 40, pp. 4276-4281.
78. Zucman-Rossi J. (2010), “Molecular classification of hepatocellular carcinoma”,
Digestive and Liver Disease, 42(3), pp. 234-241.

9



×