Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG CỤ PHÁI SINH NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.5 KB, 11 trang )

Là Nhà tạo lập thị trường

Các chủ thể tham gia thị trường giao dịch ngoại hối

- Kiếm lời.
- Đa dạng hóa danh mục
đầu tư.

Đảm bảo thanh khoản cho hệ
thống ngân hàng trong nước

NHTW
CÁ NHÂN

NHTM

DOANH NGHIỆP

Ký kết hợp đồng quyền chọn tiền tệ.

Sử dụng hợp đồng ngoại hối phái sinh
để bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các dòng
tiền bằng ngoại tệ. Chủ yếu DN XNK


Bảng 1 : Các nghiệp vụ phái sinh đang áp dụng tại các
NHTM
Ngân hàng

Kỳ hạn
Ngoại


hối

Quyền chọn

Tương
lai
ACB
STB
Vietinbank
BIDV
VCB
Eximbank

x
x
x
x
x
x

x
x

Hoán đổi

Ngoại tệ

VND

Vàng


x
x
x
x

x
x

x
x
x

x

Tiền
tệ

x
x
x
x
x

Lãi Vàng
suất
x
x

x


(Nguồn: Báo cáo hợp nhất của các NHTM năm 2014)

x


Đồ thị 1: Doanh số giao dịch phái sinh của NHTM Việt Nam
Đơn vị tính: Nghìn tỷ VND
400000

350000

QĐ số 648/2004 ngày 28/05/2004 được
ban hành thay thế QĐ 679/2002 của
NHNN
Năm 2009 với doanh số bán ngoại tệ tăng 451%

300000

679/2002 của NHNN
• Giao dịch VND và USD:
QĐ số 648/2004 từ 3 ngày đến 365

của
giao
dịch
kỳgiao ngay
250000
Tỷ
giá679/2002

từng kỳ hạn
tốiNHNN,
đa ≤ trần
của
tỷ giá
tại thời điểm ký hợp đồng +
ngày
kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.
hạngia
(forward)
mức
tăng chohoán
phép.đổi (swap) theo
hạn có thể do NHTM và KH thỏa
hạndịch
sau:liên
tốiquan
thiểuđến
7 ngày,
tối tệ khác: Kỳ
200000
• các
Cáckỳgiao
các ngoại
Do TGD (GD) đơn vị kinh doanh xác DS Mua
thuận.
DS Bán
đađịnh.
180 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
150000 dịch”.

giao

QĐ 648/2004: Tỷ giá kỳ hạn, hoán đổi giữa VND và
USD
100000
≤ tỷ giá xác định trên cơ sở :
 Tỷ giá giao ngay tại ngày ký hợp đồng,
 50000
CL giữa hai mức lãi suất hiện hành là LSCB của
VND và lãi suất mục tiêu của Đôla Mỹ,
 Kỳ 0hạn 2005
của hợp 2006
đồng. 2007
2008
2009

Tỷ giá kỳ hạn giữa VND với các
ngoại tệ khác (ngoài USD) và tỷ
giá giữa các ngoại tệ với nhau do
TGD (GD) các TCTD và khách
hàng thoả thuận.
2010

2011

2012

2013

(Nguồn: Tạp chí ngân hàng)



Năm 2009 với doanh số bán ngoại tệ tăng 451%
Bảng: Tốc độ tăng trưởng doanh số phái sinh giai đoạn 2007 - 2013
Năm

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

% doanh số mua

-79,5

26,1

72,6

-6,0


141,8

-82,6

3,5

% doanh số bán

-87,5

242,4

451,4

17,6

214,0

-33,6

-33,6

(Nguồn: Tạp chí ngân hàng)


Tại Vietcombank
Tất cả các nghiệp vụ phái sinh đều được hạch toán theo nguyên tệ.
Cuối năm tài chính, các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc tiền tệ khác
VND được quy đổi sang VND theo tỷ giá liên ngân hàng.


Các khoản thu nhập bằng ngoại tệ được hạch toán bằng VND trên BCKQKD
riêng theo tỷ giá mua bán giao ngay tại ngày phát sinh giao dịch.


Giá trị VNĐ của số lượng ngoại tệ cam kết bán
- Giá trị VND của số lượng ngoại tệ mua
(tính theo tỷ giá giao ngay tại ngày hiệu lực của hợp đồng)

>0 ghi nhận khoản mục tài sản:
“Các công cụ tài chính phái sinh
và tài sản tài chính khác”

<0 : ghi nhận khoản mục công nợ:
“ Các công cụ tài chính phái sinh và
công nợ tài chính khác”

VCB đánh giá lại các hợp đồng kỳ hạn theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối
năm, phần lãi hoặc lỗ đã hoặc chưa thực hiện được ghi nhận vào BCKQKDHN








×