BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM
TIỂU LUẬN
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Th.S Đào Hồng Hà
Lớp : DHTP6C
Mã học phần: 210506103
Tp Hồ Chí Minh, tháng 11 năm2013
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
DANH SÁCH NHÓM
HỌ VÀ TÊN
MSSV
Lê Xuân Thanh Loan
10205111
Trần Thị Cảnh Thư
10228481
Đỗ Thị Yến
10246971
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
2
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
Lời Cảm Ơn
Góp phần trong việc hoàn thiện được bài tiểu luận này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
-Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM và Viện Công Nghệ Sinh Học Thực
Phẩm đã tạo điều kiện cho chúng em có một môi trường học tập có cơ sở vật chất rất
tốt để chúng em có thể học hỏi và nghiên cứu bài tiểu luận một cách tốt nhất.
- Thư viện Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM đã cung cấp cho chúng em
những tài liệu tham khảo hữu ích và trang bị phòng họp nhóm cho chúng em có cơ hội
thảo luận cùng nhau.
- Và cuối cùng, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Nguyễn
Thị Thanh Bình và cô Đào Hồng Hà, Người đã tận tình và chỉ bảo cho chúng em ngày
một hoàn thiện bài tiểu luận này.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian và cố gắng trong việc nghiên cứu này nhưng chắc chắn
nhóm em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Chúng em kính mong nhận được những y
kiện đóng góp cuả Cô để bài tiểu luận được hoàn thiện một cách tốt nhất.
Tập thể nhóm.
Tập thể Nhóm.
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
3
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển sản phẩm là một lĩnh vực mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi công ty.Với những thay đổi rất nhanh chóng của thị hiếu người tiêu dùng,
công nghệ sản xuất và cạnh tranh thị trường, một doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào
những sản phẩm hiện có của mình được. Khách hàng luôn mong muốn và chờ đợi những
sản phẩm mới và hoàn thiện hơn. Các đối thủ sẽ làm hết sức mình để tung ra những sản
phẩm có khả năng cạnh tranh cao. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần có một chương trình
phát triển sản phẩm mới.
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
4
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
Doanh nghiệp có thể có được một sản phẩm mới bằng hai cách: một là thông qua
việc mua lại (asquisition), bằng cách mua cả một doanh nghiệp, một bằng sáng chế, hay
một giấy phép để sản xuất sản phẩm của người khác. Cách thứ hai là thông qua việc phát
triển sản phẩm mới, bằng cách thành lập bộ phận nghiên cứu và phát triển riêng của mình
hay ky hợp đồng với các cá nhân và tổ chức nghiên cứu và phát triển để thực hiện. Chúng
ta sẽ tập trung vào việc phân tích tiến trình phát triển sản phẩm mới.
Vậy thế nào là một sản phẩm mới? Sản phẩm mới xem xét ở đây bao gồm sản phẩm
mới hoàn toàn, sản phẩm cải tiến, những cách hoàn chỉnh sản phẩm và nhãn hiệu mới mà
doanh nghiệp đang triển khai thông qua các nỗ lực nghiên cứu và phát triển của riêng
mình.
Theo các tác giả Booz, Allen và Hamilton thì có sáu loại sản phẩm mới đối với doanh
nghiệp và thị trường.
•
Sản phẩm mới đối với thế giới, tức là những sản phẩm mới tạo ra một thị trường
hoàn toàn mới.
• Loại sản phẩm mới. Những sản phẩm mới cho phép doanh nghiệp thâm nhập lần
•
đầu tiên một thị trường đã có sẵn.
Bổ sung loại sản phẩm hiện có. Những sản phẩm mới bổ sung thêm vào các loại
sản phẩm hiện có của doanh nghiệp (kích cỡ, hương vị,...).
• Cải tiến sản phẩm hiện có. Những sản phẩm mới có những tính năng tốt hơn hay
giá trị nhận được cao hơn và thay thế những sản phẩm hiện có.
• Sản phẩm được định vị lại. Những sản phẩm hiện có được nhằm vào thị trường
•
hay những phân đoạn thị trường mới.
Sản phẩm giảm chi phí.Những sản phẩm mới có những tính năng tương tự nhưng
với chi phí thấp hơn.
Hiểu được tầm quan trọng của những lĩnh vực trên, các thành viên đã thành lập nhóm
và thực tập phát triển sản phẩm thực tế theo đúng trình tự trong thực tế để tích lũy kinh
nghiệm, tránh sự bỡ ngỡ ban đầu nếu tương lai có thể được làm việc trong phòng R&D
của các công ty thực phẩm trong và ngoài nước.
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
5
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
1
Giả định
Với mục đích làm quen với môn học phát triển sản phẩm thực phẩm cũng như trang
bị được những kiến thức nền tảng về lĩnh vực mới này nên nhóm chúng em đã giả định
nhóm mình là nhóm sinh viên đang thực hiện việc thiết kế phát triển sản phẩm thực phẩm
mới trong phòng thí nghiệm.
2
Phân tích SWOT
2.1.1 Strengths (Điểm mạnh)
Con người
•
•
Độ tuổi trẻ nên năng động, siêng năng.
Các thành viên đã học tập cùng nhau 4 năm nên hiểu tính cách nhau, dễ hòa đồng,
•
•
•
•
•
•
•
thông cảm cho nhau.
Được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành có liên quan.
Có khả năng tổng hợp, phân tích tài liệu tốt.
Có kỹ năng dịch các tài liệu tiếng anh tốt.
Có khả năng tổng hợp, phân tích số liệu và kết quả tốt.
Có khả năng thực hành tốt tại phòng thí nghiệm.
Có mối quan hệ tốt với các bạn sinh viên khoa khác.
Có khả năng điều tra thị trường và am hiểu nhiều về các sản phẩm thực phẩm trên
thị trường.
Cơ sở vật chất: có hệ thống trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ cho việc
•
•
•
•
thí nghiệm tương đối hoàn thiện.
Các yếu tố tác động khác:
Được sử dụng phòng thí nghiệm thường xuyên.
Được sự hỗ trợ từ các giáo viên bộ môn khi cần thiết.
Được sự hỗ trợ, quan tâm của gia đình, bạn bè.
Nơi ở gần trường.
2.1.2 Weeknesses (Điểm yếu)
•
•
•
•
Các thành viên không có phương tiện di chuyển thuận tiện.
Kiến thức liên quan chưa được vững.
Khả năng giải quyết khi xảy ra sự cố còn yếu.
Khả năng tổ chức, quản ly công việc còn yếu
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
6
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
•
•
Thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế.
Vấn đề tài chính còn khó khăn.
2.1.3 Opportunities (Cơ hội)
•
Được thực tập và làm quen với quy trình phát triển sản phẩm thực phẩm với qui
mô phòng thí nghiệm như súc sản, thủy sản, nông sản, đồ uống, bánh kẹo
• Sản phẩm có khả năng đưa ra thị trường.
• Được rèn luyện các kiến thức và kỹ năng thực tế.
2.1.4 Threats (Thách thức)
•
•
•
•
3
Nguồn nguyên liệu không ổn định.
Sản phẩm có thể thất bại hoặc không đáp ứng được kỳ vọng ban đầu.
Khả năng chấp nhận của người tiêu dùng không cao.
Dễ gặp sự cố ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
3.1.1 Nhiệm vụ
•
Toàn nhóm cùng chung một tinh thần tập trung vào việc lựa chọn, lên kế hoạch
đưa ra những chiến lược cụ thể cùng nhau phát triển sản phẩm mới, phân công
công việc hợp ly giữa các thành viên trong nhóm.
• Cần tạo ra sản phẩm ưu việt đồng thời khi đưa ra thị trường cần kèm theo chương
•
•
trình giảm giá, giới thiệu, khuyến mãi.
Sản phẩm cần được tung ra ở các siêu thị, chợ, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi.
Ngoài việc đề cao về chất lượng của sản phẩm chúng ta cần quan tâm đến lợi
nhuận cao nhất có thể thu về từ sản phẩm trong thời gian ngắn nhất.
3.1.2 Tầm nhìn
•
Xã hội ngày càng đổi mới và không ngừng phát triển nên kéo theo sự thay đổi về
•
nhu cầu tiêu dùng của con người.
Người tiêu dùng ngày càng có những yêu cầu cao về các sản phẩm thực phẩm, họ
quan tâm đến nhiều vấn đề như giá cả, chất lượng, giá trị dinh dưỡng, an toàn và
•
sự tiện lợi.
Sản phẩm đưa ra thị trường cần kèm theo các dịch vụ khuyến mãi, trúng thưởng,
… sẽ càng thu hút sự quan tâm của khách hàng hơn.
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
7
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
•
Nhóm cần có nguồn vốn mạnh để đầu tư vào chiến lược.
3.1.3 Mục tiêu
•
Tính chất sản phẩm: Sản phẩm hài hoà giữa các tính chất cảm quan (màu, mùi,
vị…) và giá trị dinh dưỡng. Sản phẩm phải mới lạ chưa có trên thị trường hoặc là
sản phẩm cải tiến, thay đổi một phần từ sản phẩm đã có trên thị trường để tạo nên
•
những điểm nổi bật hơn các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Nguyên liệu: Nguyên liệu phải đủ để cung cấp cho quá trình sản xuất liên tục của
nhà máy, giá cả nguồn nguyên liệu đầu vào không quá cao, chất lượng nguyên liệu
•
•
•
tốt.
Thị trường: Tiếp tục đánh mạnh vào thị trường đã có và mở rộng thị trường.
Thiết bị, công nghệ sản xuất đơn giản ứng với điều kiện hiên có của nhà trường.
Người tiêu dùng: sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu, phù hợp xu hướng tiêu dùng
hiện tại và thu hút sự yêu thích của hầu hết đối tượng khách hàng ở mọi lứa tuổi,
giới tính.
3.1.4 Chiến lược
•
Xác định mục tiêu rõ ràng: tung ra sản phẩm mới lạ, độc đáo hơn so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường bằng cách khuyến khích mọi người đưa ra nhiều y
tưởng rồi sàng lọc chọn y tưởng tối ưu.
• Khách hàng mục tiêu là hầu hết các đối tượng ở mọi lứa tuổi tuy nhiên quan trọng
nhất vẫn tập trung vào giới trẻ như học sinh, sinh viên.
• Phân phối vào các hệ thống siêu thị, cửa hàng kèm theo các chiến lược marketing
• Vốn đầu tư ít nhất, lợi nhuận cao nhất và thời gian ngắn nhất
• Hạn chế thấp nhất các nguy cơ và rủi ro.
4
Kế hoạch thực hiện
Công việc
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
Phát triển ideas, sàng lọc sơ bộ ideas
(từ 15 loại 5)
Sàng lọc, chọn 3 concept
Tiến hành làm thử 3 concept tại nhà
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
8
Thời gian
bắt đầu
4/9/2013
11/9/2013
Thời gian
kết thúc
11/9/2013
25/9/2013
Thời gian
thực hiện
1 tuần
2 tuần
25/9/2013
2/10/2013
9/10/2013
9/10/2013
2 tuần
1 tuần
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
Điều tra sản phẩm
9/10/2013
Xử ly số liệu thu được
13/10/2013
Xây dựng quy trình dự kiến
16/10/2013
Bố trí thí nghiệm
23/10/2013
Chọn lựa các phương pháp nghiên cứu
thích hợp
Thiết kế bao bì
27/10/2013
5
27/10/2013
Đồ thị Gantt chart
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
9
16/10/201
3
16/10/201
3
30/10/201
3
30/10/201
3
30/10/201
3
4/11/2013
1 tuần
4 ngày
2 tuần
1 tuần
4 ngày
8 ngày
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG
1
Các ý tưởng phát triển sản phẩm
Tên
ST
thành
T
viên
Lê Xuân 1
Thanh
Loan
2
3
4
5
Trần
Thị
Cảnh
Thư
6
7
8
9
Ý tưởng
Mô tả vắn tắt ý tưởng
Sữa chua dẻo dưa lưới
Thành phần chính: nước, sữa, gelatin, dưa
lưới. Sản phẩm có màu sắc và hương vị
của dưa lưới, cấu trúc dẻo tương tự rau
câu.
Thành phần chính: cà rốt, đậu hòa lan, đậu
Salad trộn đóng hộp
cô ve, hạt bắp, khoai tây, sốt mayonnaise.
Sản phẩm là dạng rau trộn cắt hạt lựu,
được thanh trùng và đóng hộp.
Bơ đậu phộng bổ sung Thành phần chính: đậu phộng, chocolate
trắng. Sản phẩm là loại bơ đậu phộng dạng
chocolate trắng
“chunky” có màu sắc nổi bật.
Thành phần chính: nấm linh chi khô, mật
Trà linh chi mật ong
ong, đường. Sản phẩm nước giải khát trích
ly chức năng (chống lão hóa, điều hòa
huyết áp).
Thành phần chính: sữa hoàn nguyên, sữa
Sữa hương rau củ
tươi, nước rau củ. Sản phẩm có mùi vị và
màu sắc của rau củ, giúp bổ sung dinh
dưỡng.
Thành phần chính: gạo lức. Sản phẩm có
Bánh tráng gạo lức
màu đỏ đặc trưng và hương vị của gạo lức.
Thành phần chính: hạt café tươi, thạch
Café chua thạch dừa
dừa, đường. Hạt café được lên men trước
khi rang, nghiền thành bột rồi tiến hành
trích ly. Sản phẩm đóng lon bổ sung thạch
dừa, uống lạnh hoặc dùng với đá.
Bánh cookies cocacola Thành phần chính: bột mì, lòng trắng
trứng, nước cocacola. Sản phẩm có cấu
trúc giòn xốpvà hương vị của cocacola.
Nước thảo mộc sò Thành phần chính: cây sò huyết khô,
đường, nước. Sản phẩm là loại nước giải
huyết trích ly
khát trích ly có màu tím và hương vị đặc
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
10
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
trưng, tốt cho sức khỏe.
Tàu hủ non tẩm bột Thành phần chính: tàu hủ non, bột. Tàu hủ
non bóp nát, vo viên, tẩm qua 3 lớp bột:
chiên xù
bột chiên giòn khô, bột chiên giòn dạng
paste, bột xù. Sản phẩm bảo quản lạnh
đông. Khi sử dụng thì chiên và ăn kèm với
nước chấm hoặc tương ớt.
Đỗ Thị 11
Thành phần chính: sữa hoàn nguyên, sữa
Sữa dừa lên men
Yến
tươi, nước dừa. Sản phẩm được phối trộn
và lên men, có mùi thơm tự nhiên của dừa.
Sản phẩm tương tự như sữa chua trái cây.
12
Hoành thánh khoai Thành phần chính: bột mì số 8, khoai
dương ngọc. Sản phẩm hoành thánh có
dương ngọc
nhân màu tím của khoai, thích hợp để ăn
chay. Có thể chiên hoặc nấu với nước lèo.
13
Bánh bông lan trà Thành phần chính: bột mì, các nguyên liệu
làm bánh khác và phụ gia, lá trà xanh. Sản
xanh
phẩm có nhân là pure trà xanh.
14
Thành phần chính: nhãn long. Nhãn được
Rượu nhãn long
lên men thành thức uống có cồn nhẹ, đóng
chai, uống lạnh.
15
Thành phần chính: chuối. Chuối cắt lát
Snack chuối sống
mỏng được tẩm gia vị chiên giòn đóng gói.
6 Thử nghiệm/ đánh giá các ý tưởng
10
6.1
Lựa chọn sơ bộ
Dựa trên tiêu chí về nguyên liệu (tối ưu hóa về khả năng cung ứng và sự hài hòa các
thành phần) và tính khả thi về mặt kỹ thuật của sản phẩm (phương pháp và thiết bị trong
phòng thí nghiệm), ta tiến hành loại ra 5 ideas.
STT
1
Ý tưởng
Sữa chua dẻo
2
Salad trộn
hộp
Bơ đậu phộng bổ
sung
chocolate
trắng
3
Nguồn nguyên liệu
Dồi dào, dễ kiếm, số
lượng lớn.
đóng Độ hài hòa cao.
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
11
Tính khả thi
Phương pháp: phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: chưa phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
Trà linh chi mật
ong
Dồi dào, dễ kiếm, số
Sữa hương rau củ
lượng lớn.
Độ hài hòa thấp. Sản
phẩm có vị lạ.
Bánh tráng gạo lức Dồi dào, dễ kiếm, số
lượng lớn.
Độ hài hòa cao.
Café chua thạch Dồi dào, dễ kiếm, số
lượng lớn.
dừa
Độ hài hòa thấp.
Bánh cookies kem Dồi dào, dễ kiếm, số
lượng lớn.
coca cola
Độ hài hòa cao. Sản
phẩm có tính đột phá
về mùi vị.
Nước thảo mộc sò Dồi dào, dễ kiếm, số
lượng lớn.
huyết trích ly
Tàu hủ non tẩm bột Độ hài hòa cao.
chiên xù
Sữa dừa lên men
Hoành thánh khoai
dương ngọc
Bánh bông lan trà
xanh
Rượu nhãn long
Snack chuối sống
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Phương pháp: phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: chưa phù hợp
Thiết bị: không đủ khả năng
thực hiện
Phương pháp: phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: chưa phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: phù hợp
Thiết bị: có khả năng thực hiện
Phương pháp: chưa phù hợp
Thiết bị: không đủ khả năng
thực hiện
Qua quá trình sàng lọc sơ bộ trên, nhóm R&D quyết định loại ra 5 ideas, bao gồm:
•
•
•
•
•
Salad trộn đóng hộp.
Sữa hương rau củ.
Café chua thạch dừa.
Bánh cookies kem coca-cola.
Snack chuối sống.
Như vậy 10 ideas còn lại sẽ được sàng lọc giai đoạn 2 để chọn ra 3 concepts:
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
12
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
Sữa chua dẻo
Bơ đậu phộng bổ sung chocolate trắng
Trà linh chi mật ong
Bánh tráng gạo lức
Nước thảo mộc sò huyết trích ly
Tàu hủ non tẩm bột chiên xù
Sữa dừa lên men
Hoành thánh khoai dương ngọc
Bánh bông lan trà xanh
Rượu nhãn long.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Đánh giá theo sự cảm nhận-bản đồ nhận thức (Perceptual Mapping
6.2
Analysis)
Bản đồ nhận thức được xác lập dựa trên các mối quan hệ:
•
•
•
•
Giá cả-sự tiện lợi.
Giá cả-tính an toàn.
Giá cả-dinh dưỡng.
Sự tiện lợi-dinh dưỡng.
CAO
A
B
C
D
Giá cả
THẤP
THẤP
Sự tiện lợi/tính an toàn/ dinh dưỡng
SỮA CHUA DẺO DƯA A
LƯỚI
C
13B
D
CAO
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
CAO
Dinh dưỡng
THẤP
THẤP
CAO
Sự tiện lợi
Thành viên 1
STT
Tên sản phẩm
Giá cả-sự Giá cả-tính Giá cả-dinh Sự tiện lợitiện lợi
an toàn
dưỡng
dinh dưỡng
1
2
Sữa chua dẻo
Bơ đậu phộng bổ
sung
chocolate
trắng
Trà linh chi mật
ong
Bánh tráng gạo
lức
Nước thảo mộc sò
huyết trích ly
Tàu hủ non tẩm
D
B
D
B
D
B
B
B
B
B
B
B
D
D
D
B
D
D
C
D
C
D
D
A
3
4
5
6
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
14
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
bột chiên xù
7
Sữa dừa lên men
8
Hoành
thánh
khoai dương ngọc
9
Bánh bông lan trà
xanh
10
Rượu nhãn long
Thành viên 2
B
C
B
B
B
D
B
A
D
D
D
B
A
B
C
C
STT
Tên sản phẩm
Giá cả-sự Giá cả-tính Giá cả-dinh Sự tiện lợitiện lợi
an toàn
dưỡng
dinh dưỡng
1
2
Sữa chua dẻo
Bơ đậu phộng bổ
sung
chocolate
trắng
Trà linh chi mật
ong
Bánh tráng gạo
lức
Nước thảo mộc sò
huyết trích ly
Tàu hủ non tẩm
bột chiên xù
Sữa dừa lên men
Hoành
thánh
khoai dương ngọc
Bánh bông lan trà
xanh
Rượu nhãn long
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
C
C
C
D
B
B
B
A
B
A
B
A
B
A
B
A
D
D
D
B
A
B
C
C
3
4
5
6
7
8
9
10
Thành viên 3
STT
Tên sản phẩm
1
2
D
Sữa chua dẻo
Bơ đậu phộng bổ A
sung
chocolate
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
Giá cả-sự Giá cả-tính Giá cả-dinh Sự tiện lợitiện lợi
an toàn
dưỡng
dinh dưỡng
D
B
15
D
B
B
B
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
3
4
5
6
7
8
9
10
6.3
trắng
Trà linh chi mật
ong
Bánh tráng gạo
lức
Nước thảo mộc sò
huyết trích ly
Tàu hủ non tẩm
bột chiên xù
Sữa dừa lên men
Hoành
thánh
khoai dương ngọc
Bánh bông lan trà
xanh
Rượu nhãn long
D
D
D
B
D
D
D
B
D
D
C
D
D
D
D
A
B
A
B
A
B
A
B
A
D
D
D
B
A
A
C
D
Phân tích sự chênh lệch (Gap analysis)
STT Tên sản Sản phẩm Thương hiệu
phẩm
cùng loại
1
Sữa
chua
dẻo dưa
lưới
Sức
mua
Sữa
chua Vinamilk
Cao
trắng
có (Probi, Susu,
đường,
ít Probeauty,
đường
và Kefir,
nha
không
đam,
trái
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
16
Nhu
cầu
của
người
tiêu
dùng
Lớn
Xu
hướng
tiêu
dùng
Mùa
Thực
Quanh
phẩm có năm
lợi cho
hệ tiêu
hóa
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
đường, sữa
chua
nha
đam,
sữa
chua
trái
cây,
sữa
chua làm từ
100% sữa
tươi
2
đậu
Bơ đậu Bơ
phộng thuần
phộng
bổ sung túy
chocolat
e trắng
3
nấm
Trà linh Trà
chi mật linh chi, trà
thảo mộc,
ong
trà xanh có
và không có
gas, trà bí
đao, chanh
muối, nước
yến
ngân
nhĩ,
nước
sâm, nước
sương sáo,
nước
nha
đam
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
cây): chiếm
97% thị phần
trong nước.
TH true milk,
Nestle, Ánh
Hồng, Kinh
Đô (Wel Yo),
Công ty cổ
phần
sữa
quốc tế (Ba
Vì, Love’in
Farm),
DuchLady
Chủ yếu là Thấp
hàng
nhập
khẩu, Golden
Farm, các cơ
sở kinh doanh
nhỏ lẻ
Cao
Vinamilk
(Lincha,
Vfresh, ICY):
chi phối thị
trường, Tân
Hiệp
Phát
(Dr’s Thanh,
O0, Active,
Ikun):
chi
phối
thị
trường,
URC
(C2),
Công ty cổ
phần
thưc
phẩm quốc
tế
(Kirin,
Wonderfarm
, Tea Break),
Tribeco
(100)
17
Trung
bình
Lớn
Nước
giải khát
từ thiên
nhiên
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
4
Bánh
tráng
gạo lức
Bánh tráng
từ gạo tẻ,
gạo
nếp,
bánh tráng
sữa
5
Nước
thảo
mộc sò
huyết
trích ly
Trà
nấm
linh chi, trà
thảo mộc,
trà xanh có
và không có
gas, trà bí
đao, chanh
muối, nước
yến
ngân
nhĩ,
nước
sâm, nước
sương sáo,
nước
nah
đam
6
cá
Tàu hủ Tôm,
mực,
tẩm
non tẩm
bột
chiên
bột
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
Công ty cồ
phần lương
thực
thực
phẩm
Safoco,Công
ty TNHH Sản
xuất – Chế
biến
nông
thủy sản xuất
khẩu Thuận
Phong
(Tufoco)
Coopmart,
chủ yếu là các
cơ sở nhỏ lẻ,
hộ gia đình
Vinamilk
(Lincha,
Vfresh, ICY):
chi phối thị
trường, Tân
Hiệp
Phát
(Dr’s Thanh,
O0
Active,
Ikun) ): chi
phối
thị
trường,
URC
(C2),
Công ty cổ
phần
thưc
phẩm quốc
tế
(Kirin,
Wonderfarm
, Tea Break),
Tribeco
(100)
Cầu tre, Tân
Việt
Shin,
Cholimex
18
Cao
Lớn
Sản
phẩm có
thành
phần
dinh
dưỡng
Cao
Lớn
Nước
giải khát
từ thiên
nhiên
Trung
bình
Thấp
Thực
phẩm
đông
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
chiên xù
7
8
9
10
xù,
tẩm
cốm,
tẩm
khoai
Sữa dừa Trà sữa, sữa
cây,
lên men trái
nước
sữa
dừa
lạnh
Công ty cổ Cao
phần
thực
phẩm quốc tế
(Latte,
Wonderfarm),
DuchLady
(Fristi Fruit,
Yomost): chi
phối
thị
trường,
Vinamilk
(Probi): chi
phối
thị
trường,
Yakult:
chi
phối
thị
trường
Há
cảo/ Cầu tre, Tân Trung
Hoành
hoành thánh Việt
Shin, bình
thánh
nhân
tôm Cholimex
khoai
thịt, há cảo/
dương
hoành thánh
ngọc
chay,
xíu
mại, bánh
xếp
Bánh bông Kinh
đô Cao
Bánh
lan
tươi/
(Sophie,
bông lan
chi
trà xanh đóng gói có Solite):
nhân
phối
thị
(socola, dâu, trường,
dứa,
dừa, Bibica
cam, thơm, (Hura), Hải
sầu riêng…) hà, Đức Phát,
ACB,
Hỷ
Lâm Môn
Rượu vang, Công ty cổ Trung
Rượu
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
19
Lớn
Sữa lên
men tốt
cho sức
khỏe
Thấp
Thực
phẩm
đông
lạnh
Lớn
Bánh
kẹo
không
chứa
phụ gia
Thấp
Thức
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
nhãn
long
champagne, phần rượu bia bình
nước
trái Đà Lạt, chủ
cây lên men yếu là hàng
ngoại nhập và
các cơ sở nhỏ
trong nước.
uống có
cồn nhẹ,
tốt cho
sức
khỏe
Phân tích sự hấp dẫn của sản phẩm (Attractiveness analysis)
6.4
6.4.1 Các quy ước về thành viên
•
•
•
Thành viên 1: Lê Xuân Thanh Loan (TV 1).
Thành viên 2: Trần Thị Cảnh Thư (TV 2).
Thành viên 3: Đỗ Thị Yến (TV 3).
6.4.2 Các quy ước về sản phẩm
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
SP1: Sữa chua dẻo
SP2: Bơ đậu phộng bổ sung chocolate trắng
SP3: Trà linh chi mật ong
SP4: Bánh tráng gạo lức
SP5: Nước thảo mộc sò huyết trích ly
SP6: Tàu hủ non tẩm bột chiên xù
SP7: Sữa dừa lên men
SP8: Hoành thánh khoai dương ngọc
SP9: Bánh bông lan trà xanh
SP10: Rượu nhãn long.
Sử dụng bảng chấm điểm để đánh giá tiềm năng của sản phẩm
•
•
•
•
Lợi ích.
Rủi ro về mặt kỹ thuật.
Rủi ro về mặt kinh tế.
Sự phù hợp với chiến lược công ty.
6.4.3 Chỉ tiêu các yếu tố
Lợi ích
Điểm số
1. Lợi nhuận
2. Thời gian thu
hồi vốn
3. Thời gian thu lợi
1
Rất thấp
5 năm
3
Trung bình
3 năm
5
Rất nhiều
Ngay trong năm
1 năm
Vài năm
Nhiều năm
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
20
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
nhuận
4. Sự nhìn nhận Ít quan tâm
Hỗ trợ
Tuyên dương
của nhà trường
Tổng cộng: 20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật
Điểm số
1
4
7
10
5. Tính khả thi về Cần có nhiều Cần đổi mới Thúc đẩy tạo Vượt
quá
kỹ thuật
sáng kiến
sâu sắc
lợi nhuận
công nghệ
sẵn có
6. Khả năng tiến Không chắc là Phải tìm kiếm Các
thành Tất cả đã
hành
sẽ có người hay mua một viên
của sẵn sàng
làm được
vài
công nhóm có thể
nghệ/kĩ năng tự phát triển
các
công
nghệ
7. Quyền sở hữu
Bằng sáng chế Sở hữu chung Chúng ta có Chúng ta đã
thuộc quyền (đã công bố)
thể được cho có
bằng
sỡ hữu của đối
phép sử dụng sáng chế
thủ
cạnh
tranh
Tổng cộng: 30 điểm
Rủi ro về mặt kinh tế
Điểm số
1
2
3
4
8. Nhu cầu của Không
ai Họ cần suy Một số người Khách hàng
khách hàng
muốn sử dụng nghĩ lại
chưa thực sự cần nó và
sản phẩm
thõa
mãn biết chắc họ
nhưng không cần cái gì
nhận
biết
được
9. Tiếp thị đến các Đều là các Cùng
thị Cả
khách Tất cả các
khách hàng hiện khách
hàng trường nhưng hàng mới và khách hàng
tại
mới
khác
khách cũ.
hiện tại đều
hàng
là
những
khách hàng
tiềm năng
10. Xu hướng tiêu Đang giảm
Không thể dự Không thay Đang tăng
dùng
đoán được
đổi, ổn định, trưởng và
có thể dự mở rộng
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
21
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
11. Kết quả của sự Không
dự
điều chỉnh
đoán được, có
nhiều
khả
năng gây tác
động xấu
12. Đối thủ cạnh Thị trường có
tranh
một hay hai
công ty chi
phối
đoán
Dự
đoán Không
gây Đang
xác
được, ít có khả tác động xấu định, có thể
năng gây tác
nâng cao vị
động xấu
trí
Có nhiều công
ty cùng đưa ra
sản
phẩm
nhưng không
có công ty chi
phối
Tổng cộng: 20 điểm
Sự phù hợp với chiến lược của nhóm
Điểm số
1
13. Quan trong đối Ngược lại với
với chiến lược nội chiến lược của
địa
công ty
14. Quan trong đối Ngược lại với
với chiến lược toàn chiến lược của
cầu
công ty
15. Nền tảng của Dựa vào một sản
chiến lược
phẩm
16. Khả năng mở Chỉ kinh doanh
rộng kinh doanh
các tỉnh lân cận
17. Các mối quan Có thể phá hỏng
hệ với đối tác/ mối quan hệ
khách hàng
18.Tác động lên cơ Làm tăng sự
cấu sản xuất
cạnh tranh
Chỉ có một ít
công ty xác
lập được thị
trường
nhưng chỉ là
những công
ty thụ động
Không có đối
thủ
trong
sản
phẩm
mới này
3
Bình thường
5
Cần thiết
Bình thường
Cần thiết
Dựa vào một nhóm Dựa vào một hệ
sản phẩm
thống
Trong nước
Có thể xuất khẩu
sang các nước khác
Không tác động
Nâng cao mối quan
hệ
Không
Chuyển sang thế
cân bằng mong
muốn
Tổng cộng: 30 điểm
6.4.4 Tổng điểm
ST
T
SẢN PHẨM
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
TV1
22
TV2
TV3
T.BÌNH
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
76
Sữa chua dẻo dưa lưới
Bơ đậu phộng bổ sung chocolate 63
trắng
3
61
Trà linh chi mật ong
4
73
Bánh tráng gạo lức
5
67
Nước thảo mộc sò huyết trích ly
6
67
Tàu hủ non tẩm bột chiên xù
7
70
Sữa dừa lên men
8
73
Hoành thánh khoai dương ngọc
9
54
Bánh bông lan trà xanh
10
63
Rượu nhãn long
6.4.5 Phân tích anova sự hấp dẫn của sản phẩm
1
2
•
77
57
82
54
78
58
48
64
69
72
70
71
57
65
52
78
47
70
74
70
59
52
54
72
61
70
71
72
57
60
Lợi ích
Analysis of Variance Table
Response: loi_ich
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
a
2 40.267 20.133 1.7858 0.1869
Residuals 27 304.400 11.274
Kết quả xử lý anova cho thấy p-value =0.1869 >0.05 cho thấy sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 95% giữa 3 thành viên của nhóm khi
đánh giá lợi ích trong quá trình đánh giá sự hấp dẫn của 10 sản phẩm.
•
Rủi ro về mặt kĩ thuật
Analysis of Variance Table
Response: rui_ro_ki_thuat
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
b
2 34.2 17.100 1.0469 0.3648
Residuals 27 441.0 16.333
Kết quả xử lý anova cho thấy p-value =0.3648>0.05 cho thấy sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 95% giữa 3 thành viên của nhóm khi
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
23
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
đánh giá rủi ro về mặt kĩ thuật trong quá trình đánh giá sự hấp dẫn của 10 sản
phẩm.
Rủi ro về mặt kinh tế
•
Analysis of Variance Table
Response: rui_ro_ki_thuat
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
d
2 34.2 17.100 1.0469 0.3648
Residuals 27 441.0 16.333
Kết quả xử lý anova cho thấy p-value =0.3648 >0.05 cho thấy sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 95% giữa 3 thành viên của nhóm khi
đánh giá rủi ro về mặt kinh tế trong quá trình đánh giá sự hấp dẫn của 10 sản
phẩm.
•
Sự phù hợp với chiến lược của nhóm
Analysis of Variance Table
Response: su_phu_hop
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
e
2 6.2 3.1000 0.3606 0.7006
Residuals 27 232.1 8.5963
Kết quả xử lý anova cho thấy p-value =0.7006>0.05 cho thấy sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 95% giữa 3 thành viên của nhóm khi
đánh giá sự phù hợp với chiến lược của nhóm trong quá trình đánh giá sự hấp dẫn
của 10 sản phẩm.
6.4.6 Lựa chọn 3 concept
Từ các phân tích trên (đánh giá theo sự cảm nhận, phân tích sự thiếu hụt, phân tích
sự hấp dẫn của sản phẩm), nhóm tiến hành xếp thứ tự ưu tiên (hạng) 10 ideas theo
các tiêu chí:
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
24
[GVHD TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH, TH.S ĐÀO HỒNG HÀ]
•
•
•
•
ST
T
Đánh giá theo cảm nhận
Sự thiếu hụt các thuộc tính quan trong
Nhu cầu của khách hàng
Sự hấp dẫn của sản phẩm
Tên sản phẩm
Đánh giá Sự thiếu Nhu cầu
theo cảm hụt
của
nhận
khách
hàng
5
1
Sữa chua dẻo dưa 1
lưới
1
7
Bơ đậu phộng bổ 6
sung
chocolate
trắng
7
1
Trà linh chi mật 6
ong
2
1
Bánh tráng gạo 1
lức
7
1
Nước thảo mộc sò 4
huyết trích ly
3
8
Tàu hủ non tẩm 4
bột chiên xù
6
3
1
Sữa dừa lên men
5
8
Hoành
thánh 6
khoai dương ngọc
7
1
Bánh bông lan trà 1
xanh
10
10
8
Rượu nhãn long
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Sự hấp TỔNG
dẫn của HẠNG
sản phẩm
1
8
8
22
10
24
2
6
6
18
5
20
4
2
14
21
9
18
7
35
Từ các phân tích trên, nhóm đã tiến hành chọn ra 3 concept, đó là:
•
•
•
Sữa chua dẻo dưa lưới
Bánh tráng gạo lức
Sữa dừa lên men
SỮA CHUA DẺO DƯA LƯỚI
25