Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.18 KB, 3 trang )
KIỂM TRA HSG
Phần I
Câu 1. (1,5 điểm)
Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng
đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl 2; NaCl; Na 2SO4; HCl. Viết các phương trình
hóa học.
Câu 2. (2,5 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp X (phần 2) phản ứng vừa
đủ với 7,84 lít khí Cl 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ở phần 1.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính
thành phần, phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít
khí H2 và còn một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với dung dịch
H2SO4( loãng, vừ đủ) thì thu được 3,36 lí khí. Tính khối lượng của hỗn hợp đầu, biết thể tích các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho b gam hỗn hợp Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO 3 0,8 M, khuấy kĩ để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 gam gồm
hai kim loại. Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1.
1. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
2. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể tích khí
SO2 ở (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A 1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa toàn bộ kết
tủa mới tạo thành, rồi nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được 6,4 gam chất rắn. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg,
Fe ban đầu.
Phần II
1