Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.68 KB, 79 trang )

Ngày 14/01/2008
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Tiết 37 §. Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong
nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên
tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng:
- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tín h chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính
chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen,
quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- Bảng 11-SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 37
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
GHI BẢNG
I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần


hoàn
Hoạt động 1:
- Gv chỉ vào bảng tuần hoàn giới thiệu
+ Nhóm halogen gồm các nguyên tố: Flo, Clo,
Brom, iot, atati.
+Hỏi: chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào
trong các chu kì?
+ Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều
chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các
I. Vị Trí Của Nhóm Halogen Trong Bảng
Tuần Hoàn:
- Gồm: Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot(I),
Atati(At)
- Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
1
nguyên tố phóng xạ.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân
tử
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS: viết cấu hình electron lớp n/c
của các nguyên tử: F, Cl, Br, I.
- Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen?
+ Khuynh hướng đặc trưng?
+ Tính chất hoá học cơ bản?
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo
phân tử
- cấu hình e n/c:
9

F: 2s
2
2p
5
17
Cl: 3s
2
3p
5
35
Br: 4s
2
4p
5
53
I: 5s
2
5p
5
 cấu hình e n/c chung: ns
2
np
5
 khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận 1e
X + 1e  X
-
ns
2
np
5

ns
2
np
6
(khí hiếm)
 tính oxi hoá mạnh
Hoạt động 3 :
- Gv nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của
nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai
nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử
X
2
?
- Gợi ý: vì có 7e lớp n/c, còn thiếu 1e để đạt
cấu hình e bền như khí hiếm nên ở trạng thái
tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một
đôi e để tạo ra phân tử có liên kết CHT không
phân cực.
- Hãy biếu diễn liên kết đó?
- sự tạo thành phân tử X
2
;
.. .. .. ..
: X. + .X:  :X:X:
.. .. .. ..
Hay X – X hoặc X
2
III. Sự biến đổi tính chất
Hoạt động 4:
- Gv sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs nhận xét

sự biến đổi:
+ tính chất vật lí
+ bán kính nguyên tử
+ độ âm điện
đi từ flo đến iot?
- Yêu cầu hs giải thích:
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá
-1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1
còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
 vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên
chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể
tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị
kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên
ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1,
+3, +5, +7
+ Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải thích vì sao
các halogen giống nhau về tính chất hoá học
cũng như thành phần và tính chất của các hợp
chất do chúng tạo thành?
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí
của các đơn chất:
Đi từ flo đến iot:
- trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn
- Màu sắc: đậm dần
- T
0
s
, t
0

nc
: tăng dần
2. Sự biến đổi độ âm điện
- Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần
- Flo có độ âm điện lớn nhất
 Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất
 Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7
trong hợp chất
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các
đơn chất
- Các halogen giống nhau về tính chất hoá
học cũng như thành phần và tính chất của các
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
2
 vì cấu hình electron lớp n/c tương tự nhau
+ Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì sao
đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần?
 Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng khả
năng hút e giảm tính oxi hoá giảm
hợp chất do chúng tạo thành
- Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần
- tính chất hoá học cơ bản của halogen:
(SGK)
Hoạt động 5: củng cố bài:
- Nguyên nhân:
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
3. Dặn dò:
- BTVN: + làm tất cả BT trong SGK

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày 14/01/2008
Tiết 38 §. Bài 22: CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng
thí nghiệm và trong công nghiệp.
- hiểu đượcL tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro).
Clo còn thể hiện tính khử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật quẹt, đèn cồn
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
3
- Gv đặt vấn đề
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 38
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở bài tập
Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai
trò của các chất tham gia phản ứng:
Cl
2
+ NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O

2) BT5/SGK/trang 96
Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên:
HCl + MnO
2
 MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O
2) BT6 /SGK/trang 96
3. Bài mới:
Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất
hoá học gì?
Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Tính chất vật lí
Hoạt động 1:
-Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết
hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí
tiêu biểu của clo?
I. Tính chất vật lí
- khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
- nặng hơn không khí 2,5 lần
- tan trong nước tạo thành nước clo có màu
vàng nhạt

II. Tính chất hoá học
Hoạt động 2: tính chất hoá học chung của
clo
- Gv: trong hợp chất với F, O thì Cl thể hiện
số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất với
các nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là bao
nhiêu. Giải thích?
- - Gv: Cl
2
có thể có những tính chất hoá học
gì? Vì sao?
- Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó
II. Tính chất hoá học
Độ âm điện: Cl(3,16)< O(3,44) < F(3,98)
 trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số
oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất
với các nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi
hoá -1
 clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể
hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng
hơn
Hoạt động 3: Clo tác dụng kim loại và
hiđro
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và
cho biết khi tác dụng với kim loại clo thể
hiện vai trò gì?
- khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số
oxi hoá cao nhất
- Gv: để nhận biết CuCl
2

, FeCl
3
tạo thành
người ta làm như thế nào?
 sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong
clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch
CuCl
2
có màu xanh. Còn FeCl
3
tạo thành
trong phản ứng tạo thành đám khói màu nâu
đỏ.
- chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở
nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả
nhiều nhiệt.
1. Tác dụng với kim loại
2M + nCl
2
 2MCl
n
(n là hoá trị cao nhất của kim loại M)

0 0 +1 -1
2Na + Cl
2
 2NaCl
c.k c.o natri clorua

0 0 +2 -1

Cu + Cl
2
 CuCl
2
c.k c.o đồng(II) clorua
0 0 +3 -1
Fe + Cl
2
 FeCl
3
c.k c.o sắt(III) clorua
2. Tác dụng với hiđro
H
2
+ Cl
2
 2HCl
(k)
 dung dịch HCl
(Hiđro clorua) (axit clohiđric)
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
4
Ho tan trong Hà
2
O
- Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong
clo
nCl
2
: nH

2
= 1: 1  hỗn hợp nổ
 vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro
thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh
Hoạt động 4 : Clo tác dụng với nước
- Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs xác
định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra vai trò
clo trong phản ứng trên.
- Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả
axit cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh.
Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch?
- Gv: vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo
khô thì không?
3. Tác dụng với nước

0 -1 +1
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
Axit clohiđric A.hipoclorơ
0 -1 +1
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
nước Javel
Cl

2
vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh clo
ẩm, nước Javel có tính tẩy màu
III. Trạng thái tự nhiên
Hoạt động 5:
- Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?Clo có
mấy đồng vị bền?
- Gv: vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở
dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp
chất nào?
III. Trạng thái tự nhiên
- Clo có 2 đồng vị bền:
35
Cl,
37
Cl, M =
35,5
- Clo phổ biến trong nước biển, trong chất
khoáng cacnalit KCl.MgCl
2
.6H
2
O
IV. Ứng dụng
Hoạt động 6
- Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì?
IV. Ứng dụng:
(SGK)
V. Điều chế

Hoạt động 7:
- Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo
trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết
các phản ứng minh họa
- Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo
hình 5.3
- Gv: nêu phương pháp sản xuất clo trong
công nghiệp.
- Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl
2
tác dụng với NaOH tạo thành nước Javel
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá
mạnh(MnO
2
, KMnO
4
, KClO
3
, PbO
2
…) 
Cl
2
Ví dụ:
HCl + MnO
2

HCl + KMnO

4

VN:
HCl + KClO
3

HCl + PbO
2

2. Trong công nghiệp:
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
Hoạt động 7: củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101
4. Dặn dò:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
5
Đpdd
Có màng ngăn
- BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày 14 /01/2008
Tiết 39 §. Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết:
- Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit

clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
- Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b) Hs hiểu: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên
tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
II. CHUẨN BỊ :
- Hoá chất: NaCl
tt
, H
2
SO
4 đặc
, giấy quỳ tím, nước cất
- Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa
thuỷ tinh, ống hút.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 39
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT5/SGK/trang 101
Hs2: BT 7/SGK/trang101
3. Bài mới:
Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau? Axit clohiđric có tính chất hoá học
gì giống và khác so với các axit khác?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ

HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Hiđro clorua
1. Cấu tạo phân tử
Hoạt động 1:
-Gv: hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự
phân cực của ptư HCl?
I.Hiđro clorua
1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất
Hoạt động 2:
2. Tính chất
- chất khí, không màu, mùi xốc
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
6
- Gv: điều chế khí HCl
- Hs: quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ
khối của nó so với không khí.
- nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)
Hoạt động 3:
- Gv: biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ
tan của hiđro clorua trong nước
- GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng,
giải thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím
hoá đỏ?
- khí HCl tan rất nhiều trong nước
giải thích?
II. Axit clohiđric

1. Tính chất vật lí
Hoạt động 4 :
- cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric
vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung
dịch HCl đặc, mở nút để thấy sự “bốc
khói”
- Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc
khói”?
II. Axit clohidrric
1. Tính chất vật lí
- chất lỏng, không màu,mùi xốc
- dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc
khói” trong không khí
 giải thích?
2. Tính chất hoá học
a. Tính axit mạnh
Hoạt động 5:
- Gv: axit có những tính chất chung gì?
hs nêu các tính chất kèm theo điều kiện
(nếu có)
- Gv: Hãy hoàn thành các phản ứng sau
đây?
2. Tính chất hoá học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg  ………..…………………
HCl + FeO ………………………….
HCl + Fe(OH)
3
.…………………….
HCl + CaSO

3
 ……+ SO
2
+… …
Hoạt động 6:
-Gv: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó
kết luận tính chất của axit HCl.
- Gv: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong
phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số
oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất
khử?
b. Tính khử
Ví dụ:
+4 -1 +2 0
PbO
2
+ 4HCl  PbCl
2

+ Cl
2
+ 2H
2
O
c.o c.k
3. Điều chế
Hoạt động 7:
- Gv: nêu các thí nghiệm điều chế HCl
trong phòng thí nghiệm.
- Gv: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và

H
2
SO
4 đặc
?
 để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất
nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp
sunfat):
NaCl
tt
+ H
2
SO
4đặc
HCl
(HCl)
+ NaHSO
4
2NaCl
tt
+H
2
SO
4đặc
2HCl
(HCl)
+ Na

2
SO
4
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
7
<250
0
>400
0
tạo thành cũng khác nhau
-Gv: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày
quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp.
b. Trong công nghiệp:
- Lấy Cl
2
, H
2
từ quá trình điện phân dung
dịch NaCl có màng ngăn
H
2
+ Cl
2
2HCl
- Phương pháp sunfat:
2NaCl
tt
+H
2
SO

4đặc
2HCl
(HCl)
+ Na
2
SO
4
- Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ
(chủ yếu là hiđrocacbon)
Hoạt động 8: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày 14 /01/2008
Tiết 40 §. Bài 23 (tiếp): MUỐI CLORUA - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: biết cách nhận biết ion clorua
2. Kĩ năng: - quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
- giải các bài tập liên quan
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: -chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập
- Hoá chất: dung dịch AgNO
3
, dung dịch NaCl, dung dịch HCl
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
2. Học sinh: học bài và làm các bài tập về nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.

IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 40
1. Ổn định lớp
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
8
t
0
>400
0
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT5/SGK/trang 106
Hs2: BT1/SGK/trang106
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
GHI BẢNG
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua
Hoạt động 1:
- Gv: + nêu tính tan của muối clorua?
+ ứng dụng của muối NaCl và một số
muối clorua khác?
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua
- đa số các muối clorua tan nhiều trong
nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl,
PbCl
2
- ứng dụng: (SGK)
2.Nhận biết ion clorua
Hoạt động 2:

- Gv: cho hs làm thí nghiệm nhận biết ion
Cl
-
trong dung dịch HCl, NaCl và viết
PTPƯ
- Gv: kết luận cách nhận biết ion clorua
2.Nhận biết ion clorua
- dùng dung dịch AgNO
3
để nhận biết Cl
-
NaCl + AgNO
3
 NaNO
3
+ AgCl↓ (trắng)
HCl + AgNO
3
 HNO
3
+ AgCl↓ (trắng)
IV. Luyện tập:
Hs thảo luận theo nhóm các BT sau và gv
chỉ định một hs bất kì của nhóm trình bày
đáp án, lấy điểm cho cả nhóm
Hoạt động 3:
BT 5.11/SBT/37
BT 5.11/trang37/SBT:
Đáp án: a) V
HCl

= 0,8 lit
b) %V
HCl
= 80%
%V
Cl2
=20%
Hoạt động 4 :
- làm BT 5.13
BT 5.13/ trang 37/SBT
a) VCl
2
= 1,12 lit
b) VCl
2
= 1,4 lit
Hoạt động 5:
- BT 5.15, 5.16, 5.17, 5.18/SBT/trang 37,38
5.15 D 5.16 D
5.17 B 5.18 A
Hoạt động 6:
- BT 5.19/SBT/trang 39
- Hoà tan vào nướclọc bỏ CaSO
4
ít tan
- cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch
BaCl
2
BaCl
2


+ CaSO
4
 BaSO
4
↓ + CaCl
2
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
↓ + 2NaCl
lọc bỏ kết tủa BaSO
4
, nước lọc chứa CaCl
2
,
MgCl
2
, NaCl, BaCl
2 dư
- thêm vào nước lọc một lượng dung dịch
Na
2
CO
3

lấy dư
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
↓ + 2NaCl
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
9
Na
2
CO
3
+ MgCl
2
 MgCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
 BaCO
3
↓+ 2NaCl

- Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và
Na
2
CO
3
dư, cho tác dụng với dung dịch HCl

Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Khi cô cạn, HCl dư bay hơi hết, thu được
NaCl tinh khiết
Hoạt động 7:
- BT 5.22/SBT/trang 39
a) m
Cu
= 6,4 gam
b) m
hh
=12,4 gam
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT 6,7/ SGK/trang 106 và 5.12, 5.14, 5.20/SBT/trang37, 38
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /0 /2008 Tiết 41: §. Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO

VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
- Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
- Phân biệt các dung dịch HCl, HNO
3
, NaCl
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an
toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút
cao su và ống dẫn khí
2. Học sinh: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước
các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 41
1. Ổn định lớp
Hoạt động 1:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất
cần dùng là gì? Có thể thay KMnO
4
bằng KClO
3
không? Vì sao nên thay KMnO
4
bằng KClO

3
?  có
thể thay được vì KClO
3
cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO
3
cần dùng ít hơn.
Hs2: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao?
Hs3: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta
làm dùng thuốc thử gì?
3. Bài mới:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
10
Hoạt động2: nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:
- Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl
2
, HCl dư
(mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH)
- Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun
- Cẩn thận khi sử dụng axit H
2
SO
4
đậm đặc
Hoạt động 3: thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm
- Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp
- Dùng KMnO
4
khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào.
- Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm. 

khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu
- Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH
Hoạt động 4: thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl
- Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm
- Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc vào cho
thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ
trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí
nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống
nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào
dung dịch trong ống nghiệm (2).
- Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính
axit trong ống nghiệm (2)
Hoạt động 5: thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
- Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm.
- Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện
- Gv: tóm tắt cách thực hiện:
- Hs thực hiện theo sơ đồ
- Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO
3
trước, sau đó dùng bằng
giấy quỳ tím
Hoạt động 6: sau buổi thí nghiệm
- Gv nhận xét buổi thực hành
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí nghiệm, tiết sau nộp lại
chấm điểm.
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3

11
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /0 /2008
Tiết 42 §. Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo
b) Hs hiểu: Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo(nước Gia-ven, clorua vôi)
2. Kĩ năng:
- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và
điều chế nước Gia-ven, clorua vôi.
- Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế
II. CHUẨN BỊ :
Gv: nước Gia – ven và clorua vôi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 42
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37
Hs2: BT 7 /SGK/trang 106
3. Bài mới:\
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VÀ GHI BẢNG
I. NƯỚC GIA-VEN II. CLORUA VÔI
Hoạt động 1:

1. Tính chất vật lý,
thành phần, cấu
tạo:
- Gv: cho hs quan sát
lọ đựng nước Gia-
ven, clorua vôi. Yêu
cầu nêu tính chất vật
lý?
- Gv cho hs biết
thành phần, cấu tạo
và vì sao gọi là nước
Gia-ven (tên một
1. Tính chất vật lý, thành phần,
cấu tạo:
- dung dịch không màu
- là dung dịch hỗn hợp muối
- chất bột, màu trắng, xốp
- CTPT: CaOCl
2
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
12
thành phố gần thủ đô
Pa-ri (Pháp) mà ở đó
lần đầu tiên nhà bác
học Bec-tô-lê
(C.Berthollet) điều
chế được dung dịch
hỗn hợp này
- Hs:xác định số oxi
hoá của clo dự

đoán tính chất hoá
học:tính oxi hoá
mạnh.
- Gv: vì sao nước
Gia-ven gọi là hỗn
hợp muối còn clorua
vôi gọi là muối hỗn
tạp?  hỗn hợp
muối gồm nhiều
muối; muối hỗn tạp
là muối của một kim
loại với nhiều gốc
axit khác nhau
NaCl và NaClO
+1
NaClO là chất oxi hoá mạnh do
trong phân tử clo có số oxi hoá +1
- CTCT:
-1
Cl
Ca
+1
O- Cl
 muối hỗn tạp
 có tính oxi hoá mạnh
Hoạt động 2:
2. Tính chất: trong
không khí
-Gv: trong không khí
có hơi nước và khí

CO
2
, biết rằng
NaClO là muối của
axit yếu, yếu hơn axit
cacbonic, hãy cho
biết nước Gia-ven và
clorua vôi có để lâu
trong không khí được
không, vì sao?
- hs trả lời và viết
PTPƯ chứng minh
2. Tính chất: trong không khí:
Tác dụng dần với CO
2
trong
không khí:
NaClO+CO
2
+H
2
O NaHCO
3
+
HClO
 không để được lâu trong không
khí
2CaOCl
2
+CO

2
+H
2
O
CaCO
3
+ CaCl
2
+ 2HClO
 không bền trong không khí
Hoạt động 3:
3. Điều chế:
- gv: nêu cách điều
chế Gia- ven, clorua
vôi
3. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:
Cl
2
+2NaOHNaCl+NaClO+H
2
O
b. Trong công nghiệp:
2NaCl+H
2
O 2NaOH+Cl
2
+H
2
anôt catôt

Vì không có màng ngăn nên:
Cl
2
+2NaOHNaCl+NaClO+H
2
O

Cl
2
+Ca(OH)
2
CaOCl
2
+H
2
O
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
13
pdd Đ
Không có m ng à
ng nă
Hoạt động 4:
-Gv: dựa vào thành
phần cấu tạo, tính
chất của nước Gia-
ven, clorua vôi hãy
nêu các ứng dụng?
- Gv: trong thực tế,
người ta dùng clorua
vôi nhiều hơn nước

Gia-ven, vì sao?
4. Ứng dụng:
- tẩy trắng
- khử trùng
- giống nước Gia-ven
- dùng trong công nghiệp
tinh chế dầu mỏ
 rẻ hơn, hàm lượng
hipoclorit cao hơn nên dùng
nhiều hơn
Hoạt động 5:
Gv củng cố: qua việc nghiên cứu thành phần, cấu tạo, tính chất cũng như cách điều chế và
ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi, ta thấy có nhiều điểm tương ứng giống nhau giữa
chúng. Do đó khi nghiên cứu hai hợp chất này chúng ta cần có sự so sánh để dễ nhớ.
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 108
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /0 /2008
Tiết 43, 44 §. Bài 25: FLO – BROM - IOT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
, I
2
và mọt số hợp chất của chúng
b) Hs hiểu:
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.

- Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br
2
, I
2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F
2
đến I
2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI

2. Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
và so sánh khả năng
hoạt động hoá học của chúng
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu chất brom và iot
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
14
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.

IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 43, 44
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT3/SGK/trang 108
Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham gia, phản ứng nào là
phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c,d
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
GHI BẢNG
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động 1:
-Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí
và trạng thái tự nhiên của flo?
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF
2
+ criolit: Na
3
AlF
6

2. Tính chất hoá học
Hoạt động 2:
- Gv: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm
điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá
học cơ bản nào?

- Gv: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví
dụ minh hoạ?
- Hs: viết các phản ứng
- Gv: lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn
mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ
tinh
- Gv: trước khi nhà bác học người Pháp
Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo
một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa
học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF
- Gv: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với
clo?
2. Tính chất hoá học
- có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá
mạnh nhất
* oxi hoá tất cả kim loại
* oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N
2
, O
2
)
Ví dụ:

0 0 -252
0
C +1 -1

H
2
+ Cl

2
 2HF
(k)
bóng tối
Hiđro clorua (HF
(k)
) hoà tan trong nước tạo
thành dung dịch axit clohiđric.
+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ
tinh: SiO
2
+ 4HF  SiF
4
+ 2H
2
O
Silic tetraflorua
* oxi hoá được nhiều hợp chất
ví dụ:
0 -2 -1 0
2F
2
+ 2H
2
O  4HF

+ O
2



Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi
hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi
kim.
3. Ứng dụng, điều chế:
Hoạt động 3:
- Gv: hãy nêu các ứng dụng của flo?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học
3. Ứng dụng, điều chế:
a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF
đpnc
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
15
Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất
flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên
cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel
năm 1906.
2HF  F
2
+ H
2
cực dương cực âm
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động 4 :
- Gv: cho hs quan sát bình đựng brom.
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí
và trạng thái tự nhiên củabrom
II. BROM

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi
brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
2. Tính chất hoá học
Hoạt động 5:
-Gv: brom có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H
2
, H
2
O
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện
phản ứng của brom so với flo, clo để nhấn
mạnh brom có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo
2. Tính chất hoá học
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng
vẫn là chất oxi hoá mạnh.
* oxi hoá được nhiều kim loại
Ví dụ:
0 0 +3 -1
3Br
2
+ 2Al  2AlBr
3

(nhôm brromua)
* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
0 0 t

0

+1 -1
Br
2
+ H
2
 2HBr
(k)
hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit
bromhiđric  axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá
hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:
0 -1 +1
Br
2
+ H
2
O HBr + HBrO
Axit hipobromơ

Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom
có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 6:
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu phương pháp sản xuất Br
2
trong công nghiệp

3. Ứng dụng và điều chế

a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất brom trong công nghiệp

0 -1 -1 0
Cl
2
+ 2NaBr  2NaCl + Br
2
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
16
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động 7:
- Gv: cho hs quan sát bình đựng iot.
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của iot
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím

thăng hoa
I
2(r)
I
2(h)
- Hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
Hoạt động 8:

--Gv: iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản
ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H
2
- Gv: nêu thí nghiệm Al+I
2
- Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện
phản ứng của iot so với flo, clo, brom để
nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo,
clo, brom
2. Tính chất hoá học
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản
ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất
xúc tác
Ví dụ:
0 0 xúc tác H2O +3 -1
3I
2
+ 2Al  2AlI
3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và
có xúc tác:
0 0 350-500
0
C +1 -1
I
2
+ H

2
2HI
(k)

xúc tác Pt
Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch
axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá
hơn axit HBr và axit HCl
* Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl
2
+ 2NaI  2NaCl + I
2
Br
2
+ 2NaI  2 NaBr + I
2
 tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh
bột tạo thành hợp chất có màu xanh nhận
biết.

Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì
iot có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 9:
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu người ta sản xuất I
2
trong

công nghiệp từ rong biển
3. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất iot trong công nghiệp:
Từ rong biển
Hoạt động 10: củng cố :
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br
2
, I
2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F
2
đến I
2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI

4. Dặn dò:
- BTVN: làm BT trong SGK
Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114
Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
17

Ngày /0 //2008
Tiết 45 §. Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hs nắm vững:
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố
halogen
- Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot
- Phương pháp điều chế halogen
2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tập
II. CHUẨN BỊ :
- Máy tính, máy chiếu, 12 bảng trong, 12 bút lông
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 45
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về nhóm halogen:
- Gv yêu cầu hs trình bày:
+ Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen.
+ Cấu tạo phân tử của các halogen.
 Từ đó hình thành dần bảng:
Nguyên tố halogen F Cl Br I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s
2
2p
5
3s
2
3p

5
4s
2
4p
5
5s
2
5p
5
Cấu tạo phân tử (lk CHT không cực) F:F
(F
2
)
Cl:Cl
(Cl
2
)
Br:Br
(Br
2
)
I:I
(I
2
)
+ Tính chất hoá học của các halogen.
+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
18
 Từ đó hình thành bảng:

Nguyên tố halogen F Cl Br I
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hoá Tính oxi hoá giảm dần
Hal

F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Với kim
loại
OXH tất cả kim loại
nF
2
+2M 2MF
n
(muối florua)
OXH được hầu hết
kim loại


nCl
2
+2M  2MCl
n


(muối clorua)
OXH được nhiều
kim loại
nBr
2
+2M 2MBr
n

(muối bromua)
OXH được nhiều
kl
nI
2
+2M  2MI
n

(muối iotua)
Với
hiđro
F
2
+H
2
2HF
 nổ mạnh
Cl
2
+H
2
2HCl

 nổ
Br
2
+H
2
2HBr I
2
+H
2
2HI
Với
nước
Phân huỷ mãnh liệt
ngay nhiệt độ
thường:
2F
2
+2H
2
O4HF+O
2
Ở nhiệt độ thường:
Cl
2
+ H
2
O
HCl +HClO
Ở nhiệt độ thường,
chậm hơn clo:

Br
2
+ H
2
O
HBr +HBrO
Hầu như không
phản ứng
+ Phương pháp điều chế halogen:
F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Đp hỗn hợp
KF và HF
+ HCl
(đặc)
+ chất OXH mạnh
(MnO
2
, KMnO
4
…)
+ 2NaCl+H
2
O

2NaOH +Cl
2
+H
2
Cl
2
+ 2NaBr
Br
2
+NaCl
Từ rong biển
Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm
halogen.
Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 4,9,13, sau đó đưa ra đáp án, gv đặt câu hỏi chất
vấn và đưa ra kết luận
- Gv: BT 4- vì sao câu B,C,D sai?
 khi phản ứng với nước thì clo, brom đóng 2 vai trò là chất khử và chất oxi hoá nên nó vừa
khử vừa oxi hoá nước.Iot thì không phản ứng với nước
-Gv: BT 9: khi điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng, phải tránh sự có mặt của
nước vì flo vừa tạo ra lại bốc cháy trong nước.
- Gv: BT 13: dẫn hỗn hợp khí oxi và clo đi qua dung dịch NaOH, chỉ có clo phản ứng:
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO +H
2
O
Khí ra khỏi hỗn hợp là oxi.
Hoạt động 3: thảo luận BT5, viết đáp án vào bảng trong, gv chiếu kết quả của 1 nhóm, các
nhóm khác nhận xét, gv chiếu cách giải đúng, nhận xét, cho điểm.
Bài giải:

a) Cấu hình electron đầy đủ: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
b) Z=35  nguyên tố brom.
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
19
t
0
C
t
0
C
t
0
C hoặc xt
-252
0

C
bóng tối
as
t
0
C
t
0
C cao
Đpdd
có màng ngăn
Kí hiệu nguyên tố : Br Cấu tạo phân tử: Br
2
c) Tính chất hoá học cơ bản: tính oxi hoá
Dẫn chứng:
0 0 +3 -1
2Al + 3Br
2
 2AlCl
3

0 0 +1-1
H
2
+ Br
2

 2HBr
d) Tính oxi hoá: Cl>Br>I
Dẫn chứng: Cl

2
+ 2NaBr  Br
2
+ 2NaCl
Br
2
+ 2NaI  I
2
+ 2NaBr
4. Dặn dò:
- BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang 118,119
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày / /2008
Tiết 46 § Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hs nắm vững:
- sự biến thiên tính chất của các hợp chất halogen: tính axit, tính khử của HX
- tính tẩy màu và sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi
- nhận biết các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
20
2. Kĩ năng: làm các bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận

II. CHUẨN BỊ :hs: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 46
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về hợp chất halogen:
-Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI?
- Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi?
- Gv yêu cầu hs trình bày BT 1,2,3: 1C, 2A, 3B
Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 11, sau đó đưa ra cách giải mẫu:
Bài giải:
molnmoln
AgNONaCl
2,0
170
34
;1,0
5,58
85,5
3
====
Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit
PTPƯ:
NaCl + AgNO
3
 AgCl ↓ + NaNO
3
Ban đầu 0,1 0,2 0 0 (mol)
Phản ứng 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)

Sau phản ứng 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
a) m
AgCl
= 143,5 x 0,1 = 14,35 (g)
b) C
M
( AgNO
3
)= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l= C
M
(NaNO
3
)
Hoạt động 3: thảo luận BT 12
Tóm tắt đề: NaOH

(nếu có)
69,6 g MnO
2
Cl
2
dung dịch : NaCl
NaClO
Bài giải:
nMnO
2
= 69,6: 87 = 0,8 (mol) ; nNaOH = 0,5x 4 = 2 (mol)
PTPƯ: MnO
2
+ 4HCl  MnCl

2
+ Cl
2

+ H
2
O
0,8 mol 0,8 mol
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO + H
2
O
Ban đầu: 0,8 2 0 0 (mol)
Phản ứng 0,8 1,6 0,8 0,8 (mol)
Sau phản ứng 0 0,4 0,8 0,8 (mol)
Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng:
C
M
(NaOH

) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M
C
M
(NaCl) = C
M
(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M
4. Dặn dò:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
21

+HCl đặc, dư +500ml NaOH 4M
- BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang 119, làm các BT trắc nghiệm trong SBT và các
sách tham khảo
- Đọc trước bài thực hành số 3, chuẩn bị:dự đoán hiện tượng, giải thích, viết ptpư
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /02 /2008
Tiết 47 §. Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: củng cố kiến thức về tính chất hoá học của brom, iot; So sánh tính oxi hoá của clo,
brom, iot
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ, viết tường trình
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ, hoá chất: theo vở thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 47
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: So sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot?Giải thích?
Hs2: Thuốc thử nhận biết iot?Hiện tượng?
 Tương tác giữa iot và phân tử tinh bột là tương tác phân tử yếu nên dễ bị phá vỡ khi nhiệt độ
tăng. Do đó khi đun nóng hỗn hợp iot và tinh bột thì mất màu xanh và khi để nguội màu xanh lại xuất
hiện.
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
22
3.Thực hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu hs kiểm tra dụng cụ, hoá chất dựa theo vở thực hành
Gv: nêu nội dung của tiết thực hành
Lưu ý hs:Clo, brom đều là chất độc nên khi sử dụng phải dùng lượng ít và đậy ngay nắp khi

sử dụng xong
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hoá của brom và clo
-Hs làm thí nghiệm
- Gv: hướng dẫn hs quan sát sự chuyển màu của dung dịch NaBr
-Chú ý: để dễ quan sát, khi thực hiện phản ứng này có thể cho thêm vào ống nghiệm chứa1-
2ml NaBr vài giọt benzen. Benzen nhẹ hơn và không tan nổi trên dung dịch. Khi brom được giải
phóng, tan vào benzen nhiều hơn trong nước, sẽ quan sát rõ hơn
Hoạt động 3: thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của brom và iot
- Hs làm thí nghiệm
- Gv : hướng dẫn hs quan sát sự chuyển màu của dung dịch, có thể cho thêm một ít hồ tinh bột để
nhận biết
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
- Hs làm thí nghiệm
- Gv lưu ý hs: có thể thay hồ tinh bột bằng lát khoai lang, khoai tây, chuối xanh... vì những
chất này cũng chứa tinh bột
Hoạt đông 5: Thí nghiệm 5: nhận biết 5 dung dịch không màu mất nhãn:NaBr, KI, NaCl,
HCl
Hướng dẫn:
- quỳ tím HCl
- cho hồ tinh bột vào 3 mẫu thử còn lại, rồi cho tiếp dung dịch brom, mẫu thử nào có màu
xanh đậm là KI
- còn NaCl, NaBr: cho nước clo vàodung dịch có màu vàng nâu là NaBr
Hoạt động 6:
- Gv nhận xét ưu, nhược điểm của buổi thực hành
- Hs hoàn thành bản báo cáo để nộp
- Làm vệ sinh phòng thí nghiệm
4. Dặn dò: tiết sau kiểm tra 1 tiết, về ôn tập lại các dạng bài tập cả trắc nghiệm và tự luận
I. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /02 /2008
Tiết 48: KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 3

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của hs về toàn bộ nội dung trong chương thông qua 20 câu trắc
nghiệm và 3 câu tự luận
- Gv: biết được khả năng của hs và điều chỉnh cách dạy cho phù hợp
II. CHUẨN BỊ :
- Mỗi lớp 4 đề (55 phiên bản) và 55 phiếu trắc nghiệm
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
23
- hs làm trắc nghiệm trong 20 phút thu phiếu và làm tự luận trong 25 phút
IV. NỘI DUNG: 4 đề
- 20 câu trắc nghiệm(0,25 điểm/câu)
- 3 câu tự luận:
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
24
Câu 1(1,5 đ): Pt1,2  0,5 điểm
Pt 3,4  0,25 điểm
Câu 2(1đ): phương pháp 0,75 điểm
PTPƯ  0,25 điểm
Câu 3(2,5đ):viết được 2 PTPƯ: 1,0
điểm
Tính được số mol MnO
2
, NaOH  0,5
điểm
Tính được C
M
của NaOH dư, NaCl và
NaClO  1,0 điểm
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày /0 /2008
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
Tiết 49 §. Bài 29: OXI - OZON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết:
- Oxi: vị trí, cấu hình electron ngoài cùng; Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là một dạng thù hình của oxi; Điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon;
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
b) Hs hiểu:
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ); Ứng dụng của oxi
2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất và điều chế.
- Viết ptpư minh hoạ tính chất và điều chế oxi.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Hoá chất: O
2
( 4 bình điều chế sẵn), mẩu than(C), bột Mg, cồn tuyệt đối
- Dụng cụ: muỗng sắt, chén sứ, bật quẹt, đèn cồn,
- 70 phiếu học tập, 12 bảng trong, 12 bút dạ, máy chiếu hoặc máy chiếu vật thể, que chỉ, phấn màu
- Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận (nếu mất điện)
- Bảng tuần hoàn
2. Học sinh: ôn tập kiến thức về bài oxi ở lớp 8
III. PHƯƠNG PHÁP:

- Gv đặt vấn đề
Gi¸o viªn: Đồng Đức Thiện – Trường THPT Sơn Động số 3
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×