Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tổng hợp kiến thức Hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.51 KB, 16 trang )

1

MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI TOÁN.
1. Công thức tính số mol:
m
(mol)
MA
V ( L)
Bài toán: Cho Thể tích khí V(lít) ở đktc thì ta áp dụng công thức: n =
(mol)
22.4

Bài toán: Cho khối lượng m (g) chất rắn A thì ta áp dụng công thức: n =

Bài toán: Cho khối lượng dung dịch chất A: mdd (g), C%.
Bước 1: Khối lượng chất A: mct =
Bước 2: Số mol của chất A: n =

m

dd

C%

100%

Thì ta làm các bước như sau:

(g)


mct
(mol)
MA

Bài toán: Cho thể tích V(ml) của chất A), khối lượng riêng D (g/ml), C%

thi ta làm các bước như sau:

Bước 1: Khối lượng dung dịch chất A: mdd = V. D (g)
Bước 2: Khối lượng chất A: mct =
Bước 3: Số mol của chất A: n =

m

dd

C%

100%

(g)

mct
(mol)
MA

2. Một số công thức tính: Thể tích, khối lượng, Nồng độ mol/l (CM), Nồng độ phần trăm (C%).
Công thức: - Tính khối lượng m (g) nếu biết được số mol (n). m = n. M (g)
- Tính thể tích V (lít): Nếu cho biết số mol (n) ở đktc thì ta áp dụng công thức: V = n. 22,4 (lít)
Nếu cho biết số mol (n) và Nồng độ mol/l (CM) thi ta áp dụng công thức: V = n. CM(lít)

Nếu cho biết khối lượng dung dịch mdd (g) và khối lượng riêng D (g/ml): V =
- Tính nồng độ mol/l (CM): Nếu cho biết số mol (n), Thể tích V(l): CM =

m

dd

D

(ml)

n
V (l )

- Nồng độ phần trăm (C%): Nếu cho biết KLượng chất tan mct (g), KLượng dd mdd (g):C% =

m
m

ct

x 100%

dd

- Khối lượng dung dịch: Nếu cho K Lượng chất tan mct g, C%: mdd =
3. Một số dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán cho 2 số mol của 2 chất cùng tham gia phản ứng. Vì có 2 số mol cùng lúc nên ta không
biết tính theo số mol nào, chính vị vậy ta cần biện luận dưa vào phương trình để biết số mol dư. Ta cần
tính theo số mol đủ.


PTPỨ:
aA
+
bB
C
+
dD
(1)
Dựa và bài toán ta cần phải tính được số mol của chất A (nA) và B (nB).
Theo tỉ lê phương trình (1) ta lập tỉ lệ so sánh:

n A và n B
a
b


2
Nếu tỉ lệ: n A >

n

Nếu tỉ lệ: n A <

n

a

a


B

b
B

b

thì số mol nA dư nên ta tính theo số mol nB. Số mol nA (dư) = nA – nB .
thì số mol nB dư nên ta tính theo số mol nA. Số mol nB (dư) = nB – nB .

Bài toán: Xác định công thức phân tử.
Đốt cháy khối lượng HCHC A (m A) khối lượng CO2, H2O sinh ra, Khối lượng mol HCHC A
(MA). Xác định CTPT HCHC A.
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố thành phần có trong mA (g). Tính: mC, mH, mO (%C, %H, %O)

mH2O
%C =

%H =

Tính: MA = 22,4 x DA

=> mC

= mA – (mc + mH).

=> %O = 100 – (%C + %H).
MA = MB x dA/B.

MA = 29 x dA/KK.


Bước 2: Đặt CTPT: CxHyOz ( nếu có Oxi).
Theo đề bài ta lập tỉ lệ:

Kết Luận: CTPT cần tìm.
Bài tập: 1/ Đốt cháy hoàn toàn 2,1 g HCHC A thu được sản phẩm gồm 6,6 g CO 2 và 2,7 g H2O. Xác định
CTPT A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí Metan là 1,75.
2/ Hợp chất hữu cơ A C, H, O trong A về khối lượng riêng C chiếm 40%, H chiếm 6,67%. Khối lượng
riêng của A ở đktc là 1,339 (g/l). Xác định CTPT A.
3/ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Hợp chất hữu cơ A thu được 5,367 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,32 gam H2O. Biết
phân tử khối bằng 60 đvc. Xác định CTPT A.
4/ Đốt cháy 4,5g HCHC A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O, biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Xác định CTPT A.
5/ Hỗn hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C, 6,67%H, 53,33%O.
a. Xác định công thức phân tử của A, biết hợp chất có phân tử khối là 60 đvc.
b. Viết công thức cấu tạo hợp chất đó.
II. LÝ THUYẾT:
Oxit là gì: là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CaO, K2O, Fe2O3, MgO, P2O5, CO2, NO3.
Phân loại: Gồm 4 loại:
Oxit axit: Hợp chất có hai nguyên tố. Trong đó có nguyên tố oxi liên kết
với Phi kim hoặc Kim loại Cr, Mn…. có hóa trị cao. Vi dụ: P 2O5, CO2,
NO3, SO2, SO3, CrO3, Mn2O7….
Oxit bazơ: Hợp chất có hai nguyên tố. Trong đó có nguyên tố Oxi LKết Kim Loại
Ví dụ: CaO, K2O, Fe2O3, MgO, CuO, ZnO
Oxit trung tính: Là những oxit không tác với kiềm hoặc axit sinhg ra Muối
Ví dụ: CO, NO….
Oxit lưỡng tính: Là oxit vừa có tính axit vừa có tính bazơ.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3, PbO2, MnO2….



3

1. Oxit bazơ:

Nguyên tố Kim loại + Oxi
bazơ



Oxit

Ví dụ: CaO, K2O, Fe2O3, MgO, CuO, ZnO.
1

→ Tác dụng nước (H2O)

(Một số oxit bazơ tác dụng với nước tao thành dd bazơ (Kiềm)
Ví dụ: CaO +
Na2O +
K2 O +
Tính chất hóa học: 3 (T/C)

H2 O
H2 O
H2 O






2

→ Tác dụng với Oxit axit

Ví dụ: Na2O +
CaO +

CO2
SO2

Oxit bazơ + Oxit axit → Muối



Na2CO3
CaSO3

Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O

3

→ Tác dụng với Axit:

Ví dụ: Na2O +
MgO +

Ca(OH)2
2NaOH
2KOH





2HCl
H2SO4

2NaCl
MgSO4

Nguyên tố Phi kim, hoặc nguyên tố kim loại hóa trị cao + Oxi
Axit
Ví dụ: P2O5, CO2, NO3, SO2, SO3………
2. Oxit axit:

+
+



H2 O
H2 O

Oxit

1

→ Tác dụng nước (H2O)

Ví dụ: P2O5 +

3H2O →
SO2 +
H2 O →
2

→ Tác dụng với Oxit bazơ
Tính chất hóa học: 3 (T/C)

Ví dụ: CO2
SO3

+
+

CaO
K2 O





→ Tác dụng với dd Bazơ:
3

Ví dụ: SO3

3. Axit:

Oxit Axit + H2O


+

2NaOH

2H3PO4
H2SO3
Oxit Axit + Oxit bazơ → Muối

CaCO3
K2SO3

Oxit Axit + dd Bazơ → Muối + H2O


→ dd Axit tương ứng

Na2SO4

+

H2 O


4

Phân loại:

Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4,….
Axit không có oxi: HCl, H2S, ……
1


→ Dung dịch Axit Làm quỳ tím hóa đỏ
Axit + Oxit bazơ → Muối


→ Tác dụng với Oxit bazơ
2

Ví dụ: H2SO4
6HCl

+
+

CaO →
Fe2O3 →

CaSO4
2FeCl3 +

+
H2 O
3H2O

Axit + Bazơ → Muối + H2O

3

→ Tác dụng với Bazơ:


Tính chất hóa học: 5 (T/C)

+ H2O


Ví dụ: 2H3PO4
+
3Ca(OH)2
Ca3(PO4)2
+
6H2O

2HNO3
+
Mg(OH)2
Mg(NO3)2 +
H2O
4

→ Tác dụng với Kim loại:
Axit + Kim loại → Muối + H2 ↑
(điều kiện: Kim loại phải đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học trừ K, Ca, Na)
Dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H , Cu Hg, Ag, Pt, Au.

Ví dụ: 6HCl +
2Al →

H2SO4 +
Fe
5


→ Tác dụng với muối

2AlCl3
2FeSO4

+ 3H2 ↑
+ H2 ↑

Axit + Muối → Muối mới + Axit mới
AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

(đk: Muối mới kết tủa hoặc Axit mới yếu hơn axit đem t/g PƯ )

Ví dụ: HCl
4. Bazơ:

Oxit bazơ + H2O

+


dd Bazơ tương ứng

Phân loại: Dựa vào tính tan của bazơ trong nước ta chia làm 2 loại
Loại 1: Bazơ tan được trong nước (gọil là kiềm): KOH, NaOH, Ba(OH)2….
Loại 2: Bazơ không tan được trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3……
1

→ Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh phenolphatalin không màu đổi sang màu hồng

2

→ Tác dụng với Oxit axit
Bazơ + Oxit axit → Muối + H2O

Ví dụ: Ca(OH)2
+
CO2 → CaCO3 ↓ +
H2O

2NaOH
+
SO3
Na2SO4 +
H2 O
3

→ Tác dụng với Axit:
Bazơ + Axit → Muối + H2O
Tính chất hóa học: 5 (T/C)

Ví dụ: Ca(OH)2
Mg(OH)2

+
+

HCl →
H2SO4 →


(đk: Muối mới kết tủa hoặc Bazơ mới phải kết tủa)

Ví dụ: 2NaOH
5. Muối:

Fe2O3
MgO

+
+

3H2O
H2 O

Bazơ + Muối → Muối mới + Bazơ mới

+ CuSO4

Kim loại + Gốc axit → Muối

H2 O
2H2O

Bazơ ↓ → Oxit tương ứng + H2O

4

→ Bazơ không tan bị nhiệt phân:



Ví dụ: 2Fe(OH)3

Mg(OH)2
5

→ Tác dụng với muối

CaCl2 +
MgSO4 +

→ Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓


5
Phân loại: Dựa vào thành phần phân tử của muối, có thể chia làm 2 loại:
Loại 1: Muối trung hòa: Là muối trong phân tử không còn nguyên tử H có thể thay thế bằng các nguyên tử
Kim loại.
Loại 2: Muối Axit: Là muối trong phân tử có còn nguyên tử H trong gốc axit có thể thay thế bằng nguyên
tử Kim loại.
Muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới
1

→ Tác dụng với bazơ:

(ĐK: Muối mới kết tủa hoặc Bazơ mới không tan.)

Ví dụ: Na2CO3
+
Ca(OH)2




FeSO4
+
2KOH

→ Tác dụng với Oxit axit
2

Ví dụ: CaCO3 + CO2 + H2O

CaCO3 ↓ + 2NaOH
K2SO4 + Fe(OH)2 ↓

Muối + Oxit axit → Muối axit



Ca(HCO3)2
Muối + Axit

3

→ Tác dụng với Axit:

→ Muối mới + Axit mới

(đk: Muối mới kết tủa hoặc Axit mới yếu hơn axit đem t/g PƯ )

Ví dụ: BaCl2

CaCO3

Tính chất hóa học: 6 (T/C)

+
+

4

→ Tác dụng với kim loại:

H2SO4 → BaSO4 ↓
+
2HCl

2HNO3
Ca(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O
+ Kim loại → Muối mới + KL mới

ddMuối

(Chú ý:Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối )

Ví dụ: CuCl2
+

→ Tác dụng với muối

Fe


5

(đk: Muối mới kết tủa )



FeCl2

+

Muối + Muối → 2 Muối mới

Ví dụ: BaCl2
+
Na2SO4 → BaSO4 ↓

→ Nhiệt phân hủy muối: Tùy theo loại muối hoặc Kloại liên kết gốc axit
6

t
Ví dụ: 2NaHCO3 
→ Na2CO3
t
CaCO3 
→ CaO

+
+

KNO3


+

0

0

t

→ KNO2
0

KIM LOẠI

Cu

CO2 ↑ +
CO2 ↑
1
O2
2

+

2NaCl

mà cho ra sản phẩm khác nhau

H2O



6
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI:
a/ Tính chất vật lý: (ở đk thường) Hầu hết kim loại ở thể rắn (trừ Hg ở thể lỏng), có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn
điện, có tính dẻo nên dễ dát mỏng, kéo sợi, có tỉ khối , độ nóng chảy, độ cứng khác nhau.
1

→ Tác dụng với phi kim:



Nguyên tố Kim loại + Oxi
bazơ

Oxit

a/ Tác dụng với oxi:
(Chú ý: Hầu hết KL (trừ Ag, Au, Pt…) tác dụng với Oxi tạo thành oxit.)
→ 2CuO
Ví dụ: 2Cu
+ O2
2Mg + O2 → 2MgO
t0
4Fe + 3O2 
→ 2Fe2O3
t
4AI + 3O2 
→ 2Al2O3
b/ Tác dụng với phi kim khác (Cl2, S…) tạo thành muối.
→ FeS

Ví dụ: Fe
+S
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0

2Na

+ Cl2 → 2NaCl2
Axit + Kim loại → Muối + H2 ↑

2

→ Tác dụng với dung dịch Axit

Chú ý: 1/ Tác dụng với dung dịch axit: H2SO4 loãng, HCl loãng tạo thành muối và giải phóng khi H2

(điều kiện: Kim loại phải đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học trừ K, Ca, Na)
Dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H , Cu Hg, Ag, Pt, Au.

+
2Al →
2AlCl3
+ 3H2 ↑

H2SO4 loãng
+
Fe
2FeSO4 + H2 ↑
2/ Một số KL (Al, Fe) thụ động với H2SO4 đặc nguội , HNO3 đặc nguội
3/ Một số KL tác dụng với H SO

, HNO
không giải phóng khí H mà tạo thành khí khác

Ví dụ: 6HCl loãng
Tính chất hóa học: 6 (T/C)

2

4 đặc nóng

3 đặc

2

Kim loại + H2SO4 đặc nóng → Muối sunfat + H2O + (SO2 hoặc H2S ↑ )
Ví dụ: Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + H2O + 2SO2 ↑
Ví dụ: CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2
Muối + Axit

3

→ Tác dụng với Axit:

→ Muối mới + Axit mới

(đk: Muối mới kết tủa hoặc Axit mới yếu hơn axit đem t/g PƯ )

Ví dụ: BaCl2
CaCO3


+
+

4

→ Tác dụng với kim loại:

H2SO4 → BaSO4 ↓
+
2HCl
2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O
+ Kim loại → Muối mới + KL mới

ddMuối

(Chú ý:Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối )

Ví dụ: CuCl2
+
5

→ Tác dụng với muối
(đk: Muối mới kết tủa )

Fe



FeCl2


+

Cu

Muối + Muối → 2 Muối mới

Ví dụ: BaCl2
+
Na2SO4 → BaSO4 ↓
+
6

→ Nhiệt phân hủy muối: Tùy theo loại muối hoặc Kloại liên kết gốc axit

2NaCl
mà cho ra sản phẩm khác nhau


7
t
Ví dụ: 2NaHCO3 
→ Na2CO3
t
CaCO3 
→ CaO

+
+


KNO3

+

0

0

t

→ KNO2
0

CO2 ↑ +
CO2 ↑
1
O2
2

Chương III:

HIDRO CACBON – DẪN XUẤT HIDRO CACBON.

Tính chất hóa học:
Metan:
Phản ứng thế:

CH4

+


+

2O2

Phản ứng đốt cháy: CH4
Etilen:
Phản ứng cộng:

Cl2

CH3Cl

+ HCl.

CO2 + 2H2O.

C2H4 +

H2

C2H6

C2H4 +

Br2

C2H4Br2

Phản ứng đốt cháy: C2H4 +


3O2

2CO2 + 2H2O.

Phản ứng hợp nước: C2H4 +

H2 O

C2H5OH
t

o

Phản ứng trùng hợp:nCH2 = CH2
Axetilen:
Phản ứng công:

C2H2 +

n

H2

C2H4

H2O


8

C2H2 +

2H2

C2H6

Phản ứng đốt cháy: 2C2H2 +

5O2

4CO2 + 2H2O.

Phản ứng trùng hợp:nCH
Benzen:
Phản ứng cộng:

CH

C6H6 +

Phản ứng thế:

3Cl2

C6H6 +
C6H6 +

Phản ứng đốt cháy: 2C6H6 +
Rươu Etylic:
Phản ứng đốt cháy: C2H5OH

Phản ứng oxi hóa khử:
Phản ứng với Na:

CH2 = CH – C
C6H6Cl6
Cl2

C6H5Cl

Br2

C6H5Br

15O2

12CO2 + 6H2O.

+

3O2

C2H5OH

+
2Na

Phản ứng este hóa: C2H5OH

+


CH3COOH

2C2H5ON + H2
CH3COOC2H5 + H2O.

2CO2

2Na

CH3COONa + H2O.

CH3COOH

CH3COOC2H5

Phản ứng với muối axit yếu hơn: CH3COOH + CaCO3
(Phản ứng này để nhận biết CH3COOH).
Điều chế:
C2H5OH
2C4H10

+ O2
+ 5O2

C6H12O6

CH3COOH + H2O.
4CH3COOH + H2O.

+ Ag2O


Phản ứng lên men: C6H12O6
Điều chế: (C6H10O5)n +
Saccarozo:

C6H12O7

+ 2Ag.

2C2H5OH + 2CO2
nH2O

nC6H12O6

+ H2O.

(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

Glucozo:
Phản ứng oxi hóa:

+ 2H2O

2CH3COONa + H2

Phản ứng với dung dịch kiềm: CH3COOH + NaOH
+

3H2O


2nC2H5OH + 2nCO2

2CH3COOH +

Phản ứng este hóa: C2H5OH

HCl

CH3COOH + H2O

Từ Etilen: C2H4 + H2O
C2H5OH
Axit Axetic:
Phản ứng đốt cháy: CH3COOH +
2O2
Phản ứng với Na:

+

HBr

O2

+

nC6H12O6

+

2CO2 +


C2H5OH

Điều chế: (C6H10O5)n

CH.


9
Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O
Tinh bột:

2C6H12O6

Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6

Phản ứng với nước Iốt: Hồ tinh bột + Nước iot

Màu xanh thẫm.

Điều chế: 6nCO2 + 5nH2O
Phương trình phản ứng tạo Polime:

(C6H10O5)n +

Phản ứng trùng hợp:nCH2 = CH2

6nCO2


n

nCH2 = CH

(- CH2 – CH - )n

Cl

(P.E) (Poli Etilen)
(P.V.C) (Poli vyny clorua)

Cl

nCH2 = CH – CH = CH2

(- CH2 – CH2 = CH – CH2 - )n. (Cao su Buna)
(Poli butaddien)

Bài tập tổng hợp:
Câu 1. Thực hiện dãy chuyển hoá :
Fe(1)→FeCl3 (2)→ Fe(OH)3 (3)→ Fe2O3 (4)→ Fe2(SO4)3
Câu 2. Để trung hoà hết 200 g dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam
dung dịch HCl 3,65% (Cho Na = 23 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1)
Câu 3. Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào
dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu ?
(Cho Cu = 64 ; O = 16 ; S = 32)

Câu 4: 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:

a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.
2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp, người ta cho
10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua
bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lit khí không màu ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)
Câu 5: Viết các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá sau :
Ca (1)→ CaO (2)→Ca(OH)2 (3)→ CaCO3 (4)→ CaSO4
Câu 6. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) H2SO4 + ? → HCl + ?
b) Cu + H2SO4 đặc nóng → ? + ? + ?
c) HCl + ? → H2S↑ + ?
d) Mg(NO3)2 + ? → Mg(OH)2↓ + ?
Câu 7. Hoà tan một lượng CuO cần 50 ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.


10
c) Tính CM của chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
(Biết H = 1, S = 32, O = 16,Cl = 35,5, Cu = 64).
Câu 8. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) NaOH + HCl →
b) Na2SO4 + BaCl2 →
c) NaOH + FeCl2 →
d) Mg + FeSO4 →

e) Fe + HCl →
g) Cu + AgNO3 →
Câu 9. Cho đinh sắt nặng 100 g vào dung dịch A chứa 400 g dung dịch CuSO 4 16%, sau một thời gian nhấc đinh sắt ra,
cân lại được 102 g và còn lại dung dịch B.
a) Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng (Giả sử toàn bộ
Cu tạo thành bám hết đinh Fe).
b) Cho 600 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng được kết tủa D,
dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% dung dịch E.
(Biết Cu = 64, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ba = 137, H = 1).
Câu 10.
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl (dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có
dư thu được 10 gam kết tủa và 2,8 lít khí không màu (ở đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
(Mg = 24, C = 12, O = 16, Ca = 40)

Câu 11: Hãy viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
a) Trùng hợp etilen
b) Axit axetic tác dụng với magie.
c) Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
Câu 12. Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và khí oxi từ khí cacbonic, nước.
1) Tính khối lượng khí cacbonic đã phản ứng và khối lượng khí oxi sinh ra nếu có 0,81 tấn tinh bột tạo
thành.
2) Hãy giải thích tại sao để bảo vệ môi trường không khí trong sạch, người ta cần trồng nhiều cây xanh?
3) Từ 0,81 tấn tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu tấn rượu etylic theo sơ đồ:
Tinh bột → glucozơ → rượu etylic
Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Câu 13 Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

a) C2H5OH + ? → C2H5OK + ?↑
b) CH3COOH + CaCO3 → ? + ? + ?
c) ? + ZnO → (CH3COO)2Zn + ?
d) ? + KOH → CH3COOK + ?
Câu 14 Cho 20 ml rượu etylic 960 tác dụng với Na dư
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH O = 1 g/ml.
(Biết H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23
Câu 15. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
2

Tinh bột
Glucozơ (2)→ rượu etylic (3)→ axitaxetic (4)→ etylaxetat
Câu 16. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng : benzen, rượu
etylic và axit axetic ? Viết phương trình hoá học.


11
Câu 17. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng
người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
c) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
(C = 12 ; H = 1 ; Br = 80)
Câu 18: Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ : C 2H4, Cl2, CH4
Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hoá chất coi như
có đủ. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 19. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí ở
đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
(C = 12, O = 16, H = 1,Na =23)

Câu 20. Viết các PTHH biểu diễn những chuyển hoá sau :
C2H5OH (1)→ CH3COOH (2)→ CH3COOC2H5 (3) → (CH3COO)2Ca (4) → CH3COOH
Câu 21. Cho 35 ml rượu etylic 92o tác dụng với kali (dư). ( Drượu = 0,8g/ml, DH2O = 1g/ml)
a) Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng ?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
(Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56, K= 39,C = 12).
Câu 22: Dẫn 5,6 lít khí CO2 đi qua dung dịch NaOH có nồng độ 1M. Thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Câu 24: Hòa tan hỗn hợp gồm MgCO 3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO 2
(ở đktc).
a. Tính % về khối lượng hổn hợp muối ban đầu.
b. Tính thể dung dịch H2SO4.
Câu 23: Trung hòa 10ml dung dịch axit H2SO4 0,75M bằng dung dịch KOH 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng.
b. Nếu trung hòa lượng dung dịch axit H 2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 15% có khối lượng riêng là D
= 1,05g/ml. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
Câu 24: Viết phương trình thực hiện chuỗi biến hóa sau.
a. Al

AlCl3

Al(OH)3

Al2O3
6
7

b. MgCO3

6

MgSO4

Al
5
NaAlO2

MgCl2
3

Mg(NO3)2
MgO Mg(OH)2
Câu 25: Cho 250g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 40g dung dịch H2SO4 25%.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 26: Hãy nhận biết các chất sau.
a. HCl, CaCl2, AgNO3, Na2CO3, H2SO4.
b. NaOH, BaCl2, HCl, Na2SO4, Na2SO4.
c. H2SO4, HCl, HNO3, H2O.


12
d. Ca(HCO3)2, MgCO3, BaCO3, Na2CO3.
e. HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3.
f. H2, CO2, Cl2, N2.
Câu 27: Làm thể nào tách riêng từng chất ở dạng nguyên chất từ hỗn hợp sau: HCl, O2, SO2.
Câu 28.
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Nguời ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết
quả như sau:

- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu .
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong
dư thì thu được 10 gam kết tủa.
1. Hãy viết các phương trình hoá học.
2. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.
(Ca= 40, C= 12, H= 1, O = 16 )
Câu 29: Cho hỗn hợp 9g kim loại Cu, Al, Fe. Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì còn lại 2,97g kim
loại không tan và sau phản ứng thu được 4,536 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết phương tình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại hỗn hợp ban đầu và tính thành phần % của nó.
Câu 30: Hãy nhận biết các hợp chất sau.
a. CO2, CH4, C2H4, C2H2.
b. Axit axetic, Rượu Etylic, Glucozo, NaOH.
Câu 31: Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau.
a/ Fe
7

Fe3O4

Fe(NO3)3

Fe(OH)3

Fe2O3

Fe

FeS


8

FeCl3

FeCl2

b/ CaCO3

Fe(OH)2

CaO

c/ CH3COONa

FeSO4

FeCl2

Ca(OH)2

CaCO3

Ca(HCO3)2

CH4 C2H2
12
5

C2H3Cl


P.V.C (Polyvinuclorua)

C2H6

C2H5OH

C2H4
13
P.E

C2H5Cl

CaCO3

C2H5OH

Câu 30: Hãy nhận biết các hợp chất sau.
a. CO2, CH4, C2H4, C2H2.
b. Axit axetic, Rượu Etylic, Glucozo, NaOH.
Câu 31: Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau.
CH3COONa

CH4

C2H2 C2H3Cl
12
5

P.V.C (Polyvinuclorua)


CaSO4

CH3COOC2H5

CH3COOH


13
C2H6

C2H4 C2H5OH C2H5Cl C2H5OH CH3COOC2H5
13
P.E
Câu 15. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Tinh bột

CH3COOH

Glucozơ (2)→ rượu etylic (3)→ axitaxetic (4)→ etylaxetat

Bài toán: Xác định công thức phân tử.
Đốt cháy khối lượng HCHC A (m A) khối lượng CO2, H2O sinh ra, Khối lượng mol HCHC A
(MA). Xác định CTPT HCHC A.
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố thành phần có trong mA (g). Tính: mC, mH, mO (%C, %H, %O)

mH2O
%C =

%H =


Tính: MA = 22,4 x DA

=> mO

= mA – (mc + mH).

=> %O = 100 – (%C + %H).
MA = MB x dA/B.

MA = 29 x dA/KK.

Bước 2: Đặt CTPT: CxHyOz ( nếu có Oxi).
Theo đề bài ta lập tỉ lệ:

Kết Luận: CTPT cần tìm.
Bài tập: 1/ Đốt cháy hoàn toàn 2,1 g HCHC A thu được sản phẩm gồm 6,6 g CO 2 và 2,7 g H2O. Xác định
CTPT A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí Metan là 1,75.
2/ Hợp chất hữu cơ A C, H, O trong A về khối lượng riêng C chiếm 40%, H chiếm 6,67%. Khối lượng
riêng của A ở đktc là 1,339 (g/l). Xác định CTPT A.
3/ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Hợp chất hữu cơ A thu được 5,367 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,32 gam H2O. Biết
phân tử khối bằng 60 đvc. Xác định CTPT A.
4/ Đốt cháy 4,5g HCHC A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O, biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Xác định CTPT A.
Câu 1. Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4.
B. C2H2, CH4, C2H4.
C. C2H2, C2H4.
D. C2H2, H2, CH4.
Câu 2. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 là
A. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2.

B. NaHCO3, Na2SO4, KCl.
C. NaCl, Ca(OH)2, BaCO3.
D. AgNO3, K2CO3, Na2SO4.
Câu 3. Dung dịch HCl có thể tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Na2CO3 ;
B.KCl ;
C. Cu ;
D. Ag
Câu 4. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch CuSO4 là
A. Mg, Al, Cu.
B. Al, Fe, Mg.
C. Al, Fe, Ag.
D. Ag, Al, Cu.
Câu 5. Dung dịch ZnCl2 có tạp chất CuCl2 có thể dùng chất nào trong các chất sau đây để


14
loại tạp chất trên ?
A. Fe ;
B. Zn ;
C. Cu ;
Câu 6. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu etylic và axit axetic ?
A. Na ;
B. Na2CO3 ;
C. NaCl ;
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :
(1)

(2)


(3)

D. Al
D. KCl

(4)

Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
Câu 8. (2 điểm) Để điều chế axit axetic người ta có thể lên men 1,5 lit rượu etylic 20
a) Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng. Biết D = 0,8 g/ml
b) Tính khối lượng axit axetic tạo thành.
Câu 9. (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A. Thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d) Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.

0

(Cho biết : C = 12, H = 1, O = 16)
Câu 1. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là
A. CO2.
B. Na2CO3.
C. CO.
D. CH3Cl.
Câu 2. Đốt cháy 32g khí mêtan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là
A. 11,2 lít.
B. 22,4 lít.

C. 33,6 lít.
D. 44,8 lít.
Câu 3. Etilen không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. CH4 ;
B. Br2 ;
C. H2 ;
D. O2 ;
Câu 4. 14 g khí ở đktc etilen có thể tích là
A. 28 lít.
B. 5,6 lít.
C. 11,2 lít.
D. 14 lít.
Câu 5. Benzen không phản ứng với
A. Br2/Fe.
B. O2.
C. H2 .
D. dung dịch Br2
Câu 6. Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là :
A. H2, CH3CH2ONa.
B. H2, NaOH.
C. NaOH, H2O.
D. CH3CH2ONa, NaOH.
Câu 7. Chất dùng điều chế etylaxetat là
A. axit axetic, natri hiđroxit, nước.
B. axit axetic, rượu etylic, axit clohiđric.
C. rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc.
D. rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 8. Đốt cháy 46 g chất hữu cơ A thu được 88 g CO2 và 54 g H2O. Trong A có các nguyên tố :
A. C.
B. C, H.

C. C, H, O.
D. C, O.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,5 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
(1)

(2)

(3)

Glucozơ --> rượu etylic → axitaxetic → etylaxetat.
Câu 10. (2 điểm) Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng : benzen, rượu etylic và axit axetic ? Viết phương trình hoá học.
Câu 11.(2,5 điểm) Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu
được 18,8 g đi brom etan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
c) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
(C = 12 ; H = 1 ; Br = 80)
Câu 1. Nếu biết nguyên tố R tạo được với clo hợp chất có công thức hoá học chung RCl5
công thức oxit (cao nhất) nào sau đây là đúng ?
A. X2O3 ;
B. X2O5 ;
C. XO3 ;
D. X2O7 ;
E. XO2.
Câu 2. Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan ?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí ;
B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brôm dư ;
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn ;
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.



15
Câu 3. Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì
A. liên kết ba bền hơn gấp ba lần liên kết đơn.
B. liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn.
C. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
D. Liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững.
Câu 4. Công thức phân tử của chất hữu cơ nào cũng
A. chứa nguyên tố cacbon.
B. chứa nguyên tố oxi.
C. chỉ có một công chức cấu tạo.
D. chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố oxi.
Câu 5. Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố, tỉ khối của A so với hiđro là 22. Hợp chất A là
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C3H6.
D. C4H6.
Câu 6. Để nhận biết các lọ mất nhãn riêng biệt gồm CO2,CH4,C2H4, ta dùng các thuốc thử là
A. nước vôi trong.
B. dung dịch brom.
C. nước vôi trong và dung dịch brom.
D. nước và giấy quỳ tím.
Câu 7. Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650 ml rượu 40o là
A. 225 ml.
B. 259 ml.
C. 260 ml.
D. 360 ml.
Câu 8. 14 g khí etilen có thể tích ở đktc là
A. 11,21it.

B. 5,61it.
C. 2,81it.
D. 1,41it
Câu 9. Benzen không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Br2/Fe ;
B. O2 ;
C. H2 ;
D. Na.
Câu 10. Rượu etylic có công thức cấu tạo là
A. CH3-O-CH3.
B. CH3 - CH2 - OH.
C. CH3OH
D. CH3 - CH2 - CH2 - OH.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 11 (2điểm). Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) C2H5OH + ? → C2H5OK + ?↑
b) CH3COOH + CaCO3 → ? + ? + ?
c) ? + ZnO → (CH3COO)2Zn + ?
d) ? + KOH → CH3COOK + ?
Câu 12 (3điểm). Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml.
(Biết H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23).

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điêm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Khí clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo sản phẩm là muối?
A. Fe, KOH, H2O
C. Cu, Al , H2O
B. KOH, Fe, Al

D. H2, Ca(OH)2, Mg
Câu 2. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều tạo sản phẩm có đơn chất kim loại ?
A. Fe, CuO, O2
C. PbO, ZnO, Fe2O3
B. Ca, Fe2O3, CuO
D. H2, CuO, PbO
Câu 3. Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?
A. K2CO3 và HCl
C. NaNO3 và KHCO3
B. K2CO3 và Ca(OH)2
D. KHCO3 và NaOH
Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4, C6H6
C. CH4, C2H2
B. C2H4, C2H2
D. C6H6, C2H2
Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
C. CH3COOH, C6H12O6
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 6. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
C. C2H5OH, (-C6H10O5-)n
B. CH3COOH, C2H5OH
D. C2H5OH, CH3COOC2H5
Câu 7. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo ra
axit axetic?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n, PE, CH3COONa.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC, CH3COONa.

C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, (CH3COO)2Mg.
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, (CH3COO)2Mg.
Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân?


16
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (2,5 điểm) Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C 2H4, HCl, Cl2, CH4 . Hãy nêu phương pháp hóa học để phân
biệt mỗi bình đựng khí nào. Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 10. (3, 5 điểm) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Nguời ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu .
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa.
1. Hãy viết các phương trình hoá học.
2. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Ca= 40, C= 12, H= 1, O = 16 )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×