Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo trình sử dụng UNIKEY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.1 KB, 10 trang )

PhÇn mÒm

unikey




Hướng dẫn sử dụng Unikey

MỤC LỤC
1. CÀI ĐẶT UNIKEY.........................................................................................3
1.1. Tải về phần mềm unikey:...........................................................................3
1.2. Cài đặt vào máy tính:.................................................................................3
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP GÕ TIẾNG VIỆT......................................................4
2.1. Nguyên tắc chung.......................................................................................4
2.2. Kiểu gõ Telex.............................................................................................4
2.3. Kiểu gõ Vni................................................................................................5
2.4. Gõ tiếng Việt chung với các tiếng khác.....................................................5
3. SỬ DỤNG UNIKEY........................................................................................6
3.1. Khởi động và kết thúc UniKey..................................................................6
3.2. Bật – tắt chế độ tiếng Việt..........................................................................6
3.3. Menu và biểu tượng trạng thái ..................................................................6
3.4. Bảng điều khiển..........................................................................................7
3.5. Các thao tác với UniKey............................................................................8
3.5.1. Chọn kiểu gõ tiếng Việt.......................................................................8
3.5.2. Chọn bảng mã tiếng Việt:....................................................................8
3.5.3. Chuyển mã tiếng Việt..........................................................................9
4. THÔNG TIN VỀ UNIKEY...........................................................................10

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim


Trang 2/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

1. CÀI ĐẶT UNIKEY
1.1. Tải về phần mềm unikey:
Các bạn có thể tải file cài đặt unikey từ mạng về theo địa chỉ:

Sau khi tải phần mềm về máy của mình, các bạn tìm đến thư mục chưa nó và
click đúp chuột vào biểu tượng

để tiến hành cài đặt.

1.2. Cài đặt vào máy tính:

Chọn “Next” để tiếp tục, chọn “I Agree” để đồng ý với các điều khoản.
Chọn “Next” để tiếp tục, chọn Install để cài đặt chương trình vào máy của
mình.

Chọn “Finish” để hoàn tất quá trình cài đặt.

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 3/10





Hướng dẫn sử dụng Unikey

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP GÕ TIẾNG VIỆT
2.1. Nguyên tắc chung
Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các
dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím
bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. Tuy bạn có thể gõ phím dấu
ngay sau các chữ cái gốc, nhưng điều này dễ dẫn đến việc bỏ dấu không nhất quán.
Ví dụ: chữ “toán” có thể được viết thành “tóan”. Với UniKey, bạn nên gõ dấu ở cuối
từ và UniKey sẽ luôn tự động đặt dấu đúng vào chữ cái cần thiết.
Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng thái của các phím SHIFT và
CAPS LOCK. Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải
dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể
gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Bạn có thể dùng bảng điều khiển của UniKey để tắt chức năng bỏ dấu ở cuối
từ.
2.2. Kiểu gõ Telex
Bảng 1. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ TELEX
Phím
Dấu
s
Sắc
f
Huyền
r
Hỏi
x
Ngã
j

Nặng
z
Xoá dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toan
Dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ư, ơ.
w
Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư.
aa
â
dd
đ
ee
ê
oo
ô
[
Gõ nhanh chữ ư
]
Gõ nhanh chữ ơ
Ví dụ:
tieengs Vieetj = tiếng Việt
dduwowngf = đường
Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 4/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey


Với các bảng mã có chữ hoa có dấu (Unicode, hoặc các bảng mã 2 byte) , bạn
chỉ cần gõ chữ gốc là chữ hoa, còn các dấu thanh, dấu mũ có thể gõ phím chữ thường
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng
font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Nếu dùng font chữ thường, bạn chỉ có thể
gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì
có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toanfs = toán, toansz = toan.
Bạn nên gõ phím dấu ở cuối từ để UniKey đặt dấu vào vị trí đúng chính tả
tiếng Viêt. Ví dụ: để gõ chữ "hoàng", thay vì gõ hofang hay hoafng, hãy gõ hoangf.
2.3. Kiểu gõ Vni
Kiểu gõ VNI sử dụng các phím số để gõ chữ tiếng Việt.
Bảng 2. Các phím gõ tiếng Việt của kiểu gõ VNI
Phím
Dấu
1
sắc
2
huyền
3
hỏi
4
ngã
5
nặng
6
dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7
dấu móc trong các chữ ư, ơ
8
dấu trăng trong chữ ă

d9
chữ đ
0
xóa dấu thanh
Ví dụ:
tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt
d9u7o7ng2 = đường
Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ (với điều kiện bạn phải
bật chức năng này của UniKey). Khi đó, có thể gõ: duong9772 = đường.
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng
font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ
được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì
có thể gõ đè dấu mới. Ví dụ: toan21 = toán, toan10 = toan
2.4. Gõ tiếng Việt chung với các tiếng khác.
Khi phải thường xuyên gõ tiếng Việt lẫn với tiếng Anh (hay một tiếng nào
khác) có thể bạn sẽ cảm thấy bất tiện khi một số chữ tiếng Anh bị hiểu sai là dấu tiếng

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 5/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

Việt. Để khắc phục điều này trong khi không phải thường xuyên chuyển đổi bật-tắt
chế độ tiếng Việt bạn có thể dùng cơ chế gõ lặp dấu. Với cơ chế này, nếu ký từ nào bị
hiểu là dấu tiếng Việt thì bạn chỉ cần gõ ký tự đó thêm một lần nữa thì UniKey sẽ

khôi phục lại ký tự bạn cần.
Ví dụ:
Kiểu TELEX: WWindowws = Windows, hoặc guitarr = guitar
Kiểu VNI: e11 = e1
Bạn cũng có thể dùng phím CTRL để báo cho UniKey không bỏ dấu vào các
chữ đã gõ trước đó.
Ví dụ:
Kiểu TELEX: a CTRL s k = ask
Kiểu VNI: a CTRL 8 = a8

3. SỬ DỤNG UNIKEY
3.1. Khởi động và kết thúc UniKey

a. Khởi động UniKey:
+ Click đúp chuột vào biểu tượng

trên màn hình desktop.

+ Vào Start\Program\UniKey Vietnamese Input Method\UniKey.

b. Kết thúc UniKey:
Click phải chuột vào biểu tượng trạng thái
trên thanh Taskbar ở góc
phải dưới của màn hình rồi chọn Kết thúc trong menu hiện ra.
3.2. Bật – tắt chế độ tiếng Việt
Bạn chỉ có thể gõ được tiếng Việt khi trạng thái của UniKey là bật.
Trạng thái bật-tắt của UniKey được thể hiện trên biểu tượng trạng thái nằm ở
góc phải dưới của màn hình.
Có 2 cách để bật-tắt UniKey:
+ Bấm phím chuột trái vào biểu tượng.

+ Dùng tổ hợp phím nóng
CTRL+SHIFT.
3.3. Menu và biểu tượng trạng thái
Biểu tượng của UniKey luôn xuất
hiện ở góc phải dưới của màn hình. Tác
dụng của biểu tượng:

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 6/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

+ Hiển thị trạng thái hiện thời của bàn phím. Biểu tượng chữ V là bật tiếng
việt. Chữ E (English) là tắt tiếng Việt.
+ Bấm phím chuột trái: bật tắt tiếng Việt.
+ Bấm phím chuột phải: hiển thị menu của UniKey.
+ Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của UniKey.
Qua menu bạn có thể: mở bảng điều khiển, mở hộp công cụ, thực hiện chuyển
đổi nhanh thông qua clipboard, chọn kiểu gõ (TELEX, VNI, VIQR) hoặc bảng mã
tiếng Việt. Nếu bạn không nhìn thấy bảng mã mình cần được hiển thị trên menu thì
hãy mở bảng điều khiển và chọn bảng mã đó, sau đó bảng mã này sẽ xuất hiện trong
menu.
3.4. Bảng điều khiển
Để mở bảng điều khiển, các bạn click phải chuột vào biểu tượng
điều khiển (Ctrl + Shift + F5)


chọn Bảng

Tại bảng hộp thoại này, các bạn có thể tùy chỉnh một số chức năng như sau:
-

-

Đặt mặc định bảng mã và kiểu gõ sẽ dùng. Ví dụ:
+

Bảng mã: Unicode.

+

Kiểu gõ: Telex.

Chọn phím tắt chuyển đổi qua lại giữa bật và tắt chế độ gõ tiếng việt: (ở
đây tôi chọn Ctrl + Shift)

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 7/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

-


Phần “Tùy chọn gõ tắt”: có thể lựa chọn Bảng gõ tắt để thiết đặt một số
từ gõ tắt nếu cần. Xem thêm ở mục ….

-

Phần “Hệ thống”: các bạn nên chọn cả 3 chức năng này để chương trình
tự khởi động cùng với windows và bật giao diện tiếng việt.

Chọn nút “Đóng” sau khi đã thiết đặt xong để đóng hộp thoại này lại.

3.5. Các thao tác với UniKey
3.5.1. Chọn kiểu gõ tiếng Việt
-

Click phải chuột vào biểu tượng

chọn Bảng điều khiển.

-

Sau đó chọn kiểu gõ là Telex hay Vni…

3.5.2. Chọn bảng mã tiếng Việt:
- Click chuột vào biểu tượng

chọn bảng mã trên menu hiện ra.

* Ví dụ:
- Để gõ tiếng việt theo chuẩn TCVN3:
+ Các bạn chọn bảng mã là TCVN3(ABC).

+ Chọn kiểu gõ là Telex hoặc Vni.
+ Sử dụng các phông chữ: .VnTime, .VnTimeH, .VnArial… (những
phông chữ có chữ “.Vn” ở đầu) để gõ tiếng Việt.
- Để gõ tiếng việt theo chuẩn Unicode:
+ Các bạn chọn bảng mã là Unicode dựng sẵn.
Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 8/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

+ Chọn kiểu gõ Telex hoặc Vni.
+ Chọn phông chữ unicode như: Arial, Time New Roman, Tahoma,
Verdana…
3.5.3. Chuyển mã tiếng Việt

a. Chuyển mã clipboard
Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản
khi cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang
mã unicode.
Các bước thực hiện:
+ Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
+ Click chuột phải vào biểu tượng
Toolkit xuất hiện:

chọn “Công cụ”, Hộp thoại Unikey


+ Tại phần bảng mã:
Mục Nguồn: chọn TCVN3(ABC).
Mục Đích: chọn Unicode.
+ Chọn check box "Chuyển mã clipboard", chọn bảng mã nguồn và mã
đích cần chuyển, sau đó bấm nút "Chuyển mã" (Convert).
+ Dán văn bản trở lại (CTRL+V).
Nếu bạn đã thiết lập đúng các tham số chuyễn mã (gồm mã nguồn, mã đích)
trong hộp công cụ thì có thể thực hiện chuyển đổi nhanh trong clipboard như sau:
+ Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
+ Bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F9 để thực hiện chyển mã.
+ Dán văn bản trở lại (CTRL+V).
Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 9/10




Hướng dẫn sử dụng Unikey

Nếu bạn chuyển từ mã Unicode sang TCVN2(ABC) thì cũng làm tương tự chỉ
đổi lại cách chọn ở phần bảng mà là: Nguồn là Unicode; Đích là: TCVN3(ABC).

b. Chuyển mã file văn bản thường.
Mở bảng UniKey Toolkit như trên, sau đó bỏ đánh dấu vào lựa chọn Chuyển
mã clipboard.
- Phần Bảng mã bạn cũng chọn giống như chuyển mã Clipboard.
+ Tại File nguồn: bạn click chuột vào
muốn chuyển mã.


để tìm đến file mà bạn

+ Tại File đích: bạn click chuột vào
để tìm đến thư mục đặt file
sau khi chuyển mã và đặt tên cho file chứa nội dung đã chuyển mã.
- Chọn nút "Chuyển mã" (Convert): để thực hiện. Khi đó bạn sẽ có hai file có
nội dung giống nhau nhưng có bảng mã khác nhau.
Chú ý: Hiện nay UniKey mới chỉ có thể chuyển mã file văn bản đơn giản
(dạng *.TXT), chưa chuyển mã được các file Word, RTF. Phiên bản sắp tới sẽ có
phần chuyển mã file RTF.

4. THÔNG TIN VỀ UNIKEY
-

Tác giả: Phạm Kim Long, Đại học kỹ thuật Praha. Email:longcz at yahoo dot
com
Nếu có khó khăn khi dùng UniKey bạn hãy tìm câu hỏi trong tài liệu này, hoặc
tại diễn đàn UniKey hoặc gửi về thư về cho chúng tôi.
Website chính thức:
Diễn đàn người dùng UniKey: />Diễn đàn là nơi tốt nhất giúp bạn giải quyết các khó khăn khi sử dụng UniKey.

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim

Trang 10/10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×