Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình lương sắm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.1 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KINH TẾ
----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ
Đề Tài:

“TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LƯƠNG SẮM”

Giảng viên hướng dẫn: Th.S LÊ THỊ YẾN
Sinh viên thực hiện : TRIỆU THÚY VÂN
Lớp
: K8 KTĐTC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Cô giáo Th.s Lê Thị Yến, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập


không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang
quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH tư vấn thiết kế
công trình Lương Sắm đã cho phép và tạo điều kiên thuận lợi để em thực tập tại


Công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty
TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm luôn dồi dào sức khỏe đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên ngày 1 tháng 4 năm 2015
Sinh viên
Triệu Thúy Vân


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CB CNV
CCDV
CSH
ĐTDH
ĐTNH
ĐVT
GTCL
HĐKD
STT
TNDN

TNHH
TSLĐ
UBND
VLĐ

Diễn giải
Cán bộ công nhân viên
Cung cấp dịch vu
Chủ sở hữu
Đầu tư dài hạn
Đầu tư ngắn hạn
Đơn vị tính
Giá trị còn lại
Hoạt động kinh doanh
Số thứ tự
Thu nhập Công ty
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản lưu động
Ủy ban nhân dân
Vốn lưu động


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014
.................................................................................................................................18

Bảng 2.1: Tổng hợp các nguồn vốn được huy động giai đoạn 2012-2014.............21
Bảng 2.2 Tình hình vay ngân hàng của công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình
Lương Sắm..............................................................................................................23
Bảng 2.3 Nguồn vốn tín dung thương mại của Công ty..........................................24
Bảng 2.4: Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty........................................................25
Bảng 2.5: Đánh giá hiệu quả huy động vốn của Công ty........................................27
Bảng 2.6: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty...............................................30
Bảng 2.7: Cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty......................................................32
Bảng 2.8: Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty......................................................35
Bảng 2.9: Đánh giá tình hình sử dung vốn..............................................................38
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dung vốn cố định..............................................................41
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dung vốn lưu động............................................................44

4


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1.1Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kì Công ty nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì
phải có: Công nghệ- Lao động- Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, là
năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Công tác huy động và sử
dung vốn có hiệu quả là nhiệm vu được đặt lên hàng đầu trong công tác quản lý tài
chính của Công ty. Do đó các Công ty luôn phải đảm bảo vốn cho các hoạt động
của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dung vốn.
Sau Đại hội lần thứ VI của Đảng nền kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước

đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thời cơ phát huy những thế mạnh của
mình trong cạnh tranh để hòa nhập cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế.
Tuy nhiên trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội
nhập toàn cầu hóa hiện nay khiến các doanh nghiệp phải đối mặt với không ít khó
khăn và thách thức. Vì vậy, các doanh nghiệp phải xác định đúng đắn thực lực của
mình, khả năng về vốn và có biện pháp quản lý sử dung vốn kinh doanh sao cho
tiết kiệm có hiệu quả đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian thực tập tại
công ty TNHH tư vân thiết kế công trình Lương Sắm em đã chọn và nghiên cứu đề
tài: “Tình hình huy động và sử dung vốn của công ty TNHH tư vấn thiết kế công
trình Lương Sắm” làm báo cáo thực tập.

5


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn
thiết kế công trình Lương Sắm năm 2012-2014 để phân tích đánh giá một số khía
cạnh về tình hình huy động và sử dung vốn. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn thiết kế
công trình Lương Sắm.
2.2 Mục tiêu cụ thê
- Tìm hiểu thực trạng huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn thiết kế
công trình Lương Sắm
- Đánh giá hiệu quả huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn thiết kế

công trình Lương Sắm.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dung vốn trong tương
lai.
3.1Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình huy động vốn tại công ty
- Tình hình sử dung vốn tại công ty
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian:
+ Thời gian thực tập: từ ngày 22/12/2014 đến ngày 31/03/2014
+ Báo cáo sử dung số liệu giai đoạn 2012-2014
- Không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại công ty TNHH tư vấn thiết kế
công trình Lương Sắm.
- Nội dung: Tình hình huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn thiết
kế công trình Lương Sắm.
6


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.1Kết cấu đề tài
Tên đề tài: “Tình hình huy động và sử dung vốn tại Công ty TNHH tư vấn
thiết kế công trình Lương Sắm”.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận nội dung bài báo cáo được chia thành 3
phần như sau:
Phần I: Khái quát về công ty TNHH tư vấn thiết kế công trinh Lương Sắm.
Phần II: Tình hình huy động và sử dung vốn tại công ty TNHH tư vấn thiết
kế công trình Lương Sắm.

Phần III: Nhận xét và đánh giá tình hình huy động và sử dung vốn tại công ty
TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm.

PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH LƯƠNG SẮM
1.1Quá trình hình thành và phát triên công ty
1.1.1 Tổng quan về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
LƯƠNG SẮM
7


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên công ty viết tắt: CÔNG TY TNHH TVTKCT LƯƠNG SẮM
Địa chỉ: tổ 11-phường Sông Hiến-TP.Cao Bằng-tỉnh Cao Bằng
Giám đốc: Nông Trung Hòa
Điện thoại: 026.3858183.
Email:
Mã số thuế: 4800160024.
Tài khoản giao dịch: 83142110587 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn- Chi nhánh thành phố Cao Bằng.
1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
+ Tư vấn, khảo sát thiết kế công trình giao thông, cầu đường bộ, công trình
kênh mương thủy lợi, công trình cấp thoát nước sạch
+ Tư vấn, thiết kế quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch
chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật

+ Tư vấn giám sát công trình xây dựng, công trình giao thông cầu đường bộ,
+
+
+
+

công trình kênh mương thủy lợi, công trình cấp thoát nước sạch.
Tư vấn, khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn các công trình xây dựng.
Tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu các công trình xây dựng.
Tư vấn quản lý dự án.
Tư vấn thẩm tra, thẩm định thiết kế, dự toán công trình giao thông cầu đường
bộ, công trình xây dựng, công trình kênh mương thủy lợi, hạ tầng cơ sở công

trình cấp thoát nước sạch.
+ Tư vấn kế hoạch sử dung đất, thống kê đất đai, lập hồ sơ địa chính, giải
phóng mặt bằng.
+ Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu đường
bộ, công trình kênh mương thủy lợi, hạ tầng cơ sở, công trình cấp thoát nước
sạch.
8


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Tư vấn quản lý chi phí: Lập thẩm tra tổng mức đầu tư, đánh giá hiệu quả dự
án, xác định chỉ tiêu xuất vốn đầu tư, đo bóc khối lượng công trình, lập thẩm
tra dự toán, quyết toán hợp đồng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
+ Khảo sát thiết kế xây dựng công trình giao thông.

+ Thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình giao thông.
+ Giám sát thi công xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, dân dung, công
nghiệp.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dung khác
+ Xây dựng công trình dân dung, công nghiệp.
+ Xây dựng công trình giao thông, cầu đường bộ, kênh mương thủy lợi, công
trình cấp thoát nước.
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
1.1.3 Thời điêm thành lập và các mốc quan trọng
Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm được thành lập
ngày 28 tháng 03 năm 2006, là một pháp nhân kinh doanh theo quy định của
pháp luật Việt Nam: Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, có cơ cấu bộ máy
tổ chức chặt chẽ và tự chịu trách nhiệm đối với các điều khoản và các vấn đề
Tài chính, kinh doanh của Công ty mình.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô giúp giải
quyết nhu cầu về tiêu thu sản phẩm tới khách hàng trong và ngoài tỉnh thành. Công
ty cũng đã có những hợp đồng lớn xây dựng các công trình, san lấp mặt bằng…
Thêm vào đó Công ty đã từng bước nâng cao năng lực lãnh đạo, mở rộng
kinh doanh, từng bước nâng cao thu nhập, tăng lợi nhuận cho Công ty.
1.2 Bộ máy tổ chức và quản ly
1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản ly
Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm là một đơn vị kinh tế
hoạt động chủ yếu trong ngành xây dựng, công ty đã xây dựng bộ máy quản lý gồm
9


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


nhiều phòng ban gọn nhẹ mà vẫn chuyên nghiệp. Cơ cấu của công ty được phân bổ
như sau:

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phòng tổ chức hành
Phòng
chính
tài chính kế toán

Phòng kinh tế kế
Phòng
hoạchkĩ thuật thi công

Đội khảo sát thiết kếĐội xây dựng dân dung Đội xây dựng công trình
Đội quản lý công trình

* Giám đốc
- Là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công
ty.
- trực tiếp phu trách các khối dự án: công trình giao thông, kết cấu hạ tầng du lịch,
các khu đô thị.
10


Trường ĐHKT & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Trực tiếp phu trách công tác quy hoạch,tài chính, tổ chức, đào tạo, công tác kế
hoạch.
- Ký kết hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tư khác.
* Phòng tổ chức hành chính
-

Chức năng: Giúp việc cho Trưởng ban và Phó ban, chịu trách nhiệm về

công việc được lãnh đạo giao.
-

Nhiệm vu: Tham mưu cho lãnh đạo ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng

thành phố Thái Nguyên về công việc xung quanh dự án đầu tư được giao, thực hiện
công việc quản lý dự án đầu tư theo quyết định của lãnh đạo.
* Phòng tài chính kế toán
-

Chức năng: Tham mưu cho Trưởng ban trong công tác kế toán tài chính

của đơn vị.
-

Nhiệm vu: Quản lý quỹ của đơn vị, thực hiện các công tác tín dung, cân

đối thu chi của đơn vị.
* Phòng kinh tế kế hoạch
-


Chức năng: Tham mưu giúp giám đốc công ty tổ chức, triển khai, chỉ đạo

chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch, vật tư, thiết bị, đấu thầu.
-

Nhiệm vu: Xây dựng các quy trình và sổ tay nghiệp vu theo chức năng,

nghiệp vu được giao. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch . Phối hợp với các
phòng chức năng trong công ty thực hiện các công việc trong phạm vi chức năng
của phòng. Tổ chức đánh giá, lập báo cáo kết quả triển khai kế hoạch của phòng
định kì, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động của phòng.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của phòng.
11


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Phòng kĩ thuật thi công
Là phòng kỹ thuật, quản lý thiết kế, thi công có chức năng giúp giám đốc
công ty tổ chức triển khai các công việc về công tác nghiệp vu kỹ thuật trong thi
công xây lắp, khảo sát thiết kế, quản lý công trình. Thực hiện công tác an toàn, bảo
hộ lao động.
Trong cùng một thời gian Công ty thường phải tiến hành triển khai thực hiện
nhiều hợp đồng xây dựng khác nhau trên địa điểm xây dựng khác nhau nhằm hoàn
thành theo yêu cầu của chủ đầu tư theo hợp đồng xây dựng đã ký kết. Với một năng
lực sản xuất nhất định hiện có để thực hiện có để thực hiện đồng thời nhiều hợp
đồng xây dựng khác nhau do Công ty tổ chức lao động tại chỗ nhưng cũng có phải

điều lao động từ công trình này đến công trình khác nhằm đảm bảo công trình được
tiến hành đúng tiến độ thi công.
* Nguồn nhân lực của Công ty
Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm với đội ngũ nhân viên
có trình độ chuyên môn, nghiệp vu vững chắc, gồm 160 người. Các cán bộ, nhân
viên của Công ty luôn có ý thức trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Bên cạnh đó các cán bộ công nhân viên Công ty thường xuyên được tham
gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vu, các buổi hội thảo...
Nhìn chung, lao động của Công ty đươc sử dung và phân công hợp lý đảm
bảo tiết kiệm lao động và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh muc tiêu
kinh tế Công ty chú ý đến muc tiêu xã hội như: tạo công ăn việc làm cho lao động
địa phương, chăm lo cải thiện mức sống cho CB CNV trong công ty, tất cả công
nhân viên đều được tham gia các chế độ xã hội theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Công ty có số lượng lao động khá nhiều. Tuy vậy Công ty rất chú trọng đến
vấn đề quản lý lao động tại đơn vị. Việc quản lý, bố trí và sử dung lao động một
12


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề Công ty hết sức quan tâm. Công ty chỉ tuyển dung
khi có nhu cầu cần thiết cho vị trí làm việc hoặc thay thế các vị trí khác. Các tiêu
chuẩn khi tuyển dung lao động như sau:
- Về trình độ: tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc các trường
công nhân kỹ thuật, dạy nghề được cấp bằng công nhân kỹ thuật tùy theo yêu cầu
tuyển dung của doanh nghiệp và các lao động phổ thông.

- Tuổi đời: 18 tuổi trở lên.
- Sức khỏe: Phải đạt sức khỏe chung theo quy định của ngành y tế.
- Về tư cách đạo đức: Phải có tư cách đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội, có tinh
thần lao động tốt, có nguyện vọng công tác lâu dài tại doanh nghiệp.
* Ngoài ra còn có đội bảo vệ và phòng y tế
- Đội bảo vệ: có nghĩa vu đảm bảo an ninh trật tự trong toàn Công ty nói
chung và địa bàn sản xuất nói riêng. Bảo vệ quản lý toàn bộ tài sản của Công ty. Tổ
chức thực hiện các công tác quân sự như đội tự vệ, đội phòng cháy, chữa cháy.
- Phòng y tế: có trách nhiệm chăm lo sức khỏe của cán bộ công nhân viên
trong Công ty, thực hiện khám chữa bệnh định kỳ và điều trị bệnh cho cán bộ công
nhân viên. Tổ chức công tác vệ sinh môi trường trong toàn Công ty
1.2.2 Chức năng hoạt động và nhiệm vụ
1.2.2.1

Chức năng

Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm là đơn vị sự nghiệp
kinh tế tự trang trải về chi phí hoạt động có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản
và sử dung con dấu của Nhà nước. Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương
Sắm là chủ thầu trực tiếp xây dựng một số dự án do Chủ tịch UBND thành phố
giao làm chủ thầu. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dung (đầu tư xây dựng khu đô
thị,khu công nghiệp, khu du lịch, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và nhà ở sinh thái),
13


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lắp đặt hệ thống xây dựng khác hoàn thiện công trình xây dựng, hoạt động xây

dựng chuyên dung khác…
1.2.2.2

Nhiệm vu

Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm thực hiện các hoạt
động xây dựng thông qua các hợp đồng kinh tế. Các nhiệm vu chủ yếu trong quá
trình thực hiện dự án đầu tư: tổ chức lựa chọn và thiết kế công trình,thiết kế bản vẽ
thi công tổng dự toán công trình; ký hợp đồng kinh tế về khảo sát thi công xây lắp,
cung cấp vật tư thiết bị…; giám sát kỹ thuật và thi công xây lắp công trình xây
dựng; sử dung và quản lý tốt nguồn vốn tự có, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển; không ngừng cải tiến trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa
học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình
xây dựng.
1.3 Đặc điêm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm là công ty xây dựng
nên có đặc điểm sản xuất trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, sản xuất liên tuc phức
tạp và tuân thủ theo một quy trình:
- Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ công trình.
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết Công ty đã
tổ chức quá trình thi công để tạo ra sản phẩm : Giải quyết mặt bằng thi công, tổ
chức lao động bố trí máy móc thiết bị thi công. tổ chức cung ứng vật tư tiến hành
xây dựng và hoàn thiện.
- Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về
mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư.

14



Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4 Khái quát tình hình phát triên của Công ty giai đoạn 2012-2014
Nền kinh tế thị trường trong điều kiện hạch toán độc lập cũng như các doanh
nghiệp khác, Công ty TNHH tư vấn thiết kê công trình Lương Sắm đã gặp không ít
khó khăn, đặc biệt là về vốn sản xuất kinh doanh. Thị trường ngày càng xuất hiện
nhiều công ty xây dựng trở thành những đối thủ cạnh tranh gay gắt của Công ty.
Nhưng dưới chủ trương phát triển sản xuất kinh doanh đúng đắn của giám đốc cộng
với tinh thần hăng say lao động của cán bộ công nhân viên Công ty, trong 3 năm
trở lại đây Công ty đã đạt được một số thành quả sản xuất kinh doanh theo bảng
dưới đây:

15


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và CCDV
2. các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2012

Năm 2013

17.683.189.091
17.683.189.091
16.277.689.778
1.405.499.313
5.310.043
675.416.666
677.670.086
57.722.604
57.722.604
10.101.456
47.621.148

43.735.489.088
43.735.489.088
38.991.336.424

4.744.152.664
1.070.232.692
3.272.873.891
1.187.773.317
1.353.738.148
1.353.738.148
233.754.176
1.119.983.972

So sánh
Năm 2014

2013/2012
(%)

2014/2013
(%)

45.396.356.822
45.396.356.822
39.633.673.029
5.762.683.800
1.988.427.460
4.203.268.742
2.056.863.025
1.490.979.493
1.490.979.493
257.432.519
1.233.546.974


247,32
247,32
239,54
337,54
20154,88
484,57
175,27
2345,25
2345,25
2345,25
2345,25

103,79
103,79
101,65
121,47
185,79
128,43
173,17
110,14
110,14
110,14
110,14

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm các năm 2012-2014)

16


Trường ĐHKT & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua số liệu bảng trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty có sự phát
triển. Công ty đã thực hiện nộp thuế đầy đủ, điều này thể hiện ý thức tuân thủ luật
pháp của Công ty về quyền và nghĩa vu của mình đối với Nhà nước. Đây là một
hành động đúng đắn cần được duy trì. Lợi nhuận sau thuế qua 3 năm đều tăng, lợi
nhuận sau thuế năm 2013 tăng hẳn so với năm trước lợi nhuận sau thuế tăng
2245,25% so với năm 2012. Có được điều này là do doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vu tăng cao nhưng chi phí quản lý kinh doanh lại thấp.Về các
khoản nộp ngân sách cũng tăng vượt bậc ở năm 2013 với tỉ lệ tăng tương ứng với
lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng so với các năm
nhưng lượng tăng không đáng kể chỉ tăng 10,14% so với năm 2013. Mặc dù qua 3
năm tuy đã có sự tăng trường và phát triển mạnh ở năm 2013 nhưng vẫn chưa mang
lại hiệu quả cao. Vì vậy, Công ty cần nghiên cứu các chiến lược mới, kí kết thêm
nhiều hợp đồng, tăng cường đổi mới trang thiết bị và kiến thức cho cán bộ, nhân
viên.
1.5 Đánh giá chung
1.5.1 Thuận lợi
Công ty đặt tại địa bàn tỉnh Cao Bằng có nền kinh tế chưa thực sự phát triển
nên Công ty có nguồn nhân lực trẻ dồi dào.
Được sự quan tâm, giúp đỡ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các Sở ban ngành, các
huyện thị, các cá nhân đã tạo điều kiện cho Công ty tiếp cận và phát triển thị
trường.
Tình hình kinh tế-xã hội đang trên đà phát triển, đầu tư xây dựng cơ bản
được chú trọng, do đó nhu cầu về Tư vấn xây dựng cũng không ngừng nâng lên.

17



Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hệ thống quản lý của Công ty khá gọn nhẹ nên dễ quản lý, phân công công
việc theo chức năng và nhiệm vu do đó người lao động có trách nhiệm cao hơn
trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả của Công ty.
Công ty luôn chú trọng vào việc thay đổi máy móc trang thiết bị, đào tạo các
công nhân lành nghề kĩ thuật cao, tận dung mọi năng lực sản xuất sẵn có của Công
ty, luôn đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.5.2 Khó khăn
Do đặc thù là nghành xây dựng đòi hỏi nhiều máy móc trang thiết bị cần số
lượng lớn mà giá thành lại cao.
Trong cơ chế của thị trường cạnh tranh, nhiều Công ty kinh doanh cùng một
loại nghành nghề trên địa bàn. Đặc biệt khó cạnh tranh với các Công ty Nhà nước.
Công nhân chủ yếu là người nông dân chưa qua đào tạo nên ý thức trách
nhiệm nghề nghiệp chưa cao.

18


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN II: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LƯƠNG SẮM
2.2 Tình hình huy động vốn của Công ty
2.1.1 Các nguồn vốn được huy động
2.1.1.1


Quy mô nguồn vốn được huy động

Bất kì một Công ty nào muốn tồn tại và phát triển ổn định thì đều phu thuộc
vào tình hình huy động và sử dung vốn. Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình
Lương Sắm đã xác định được sự phát triển của Công ty mình phu thuộc vào việc
huy động và sử dung vốn. Các nguồn vốn của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1: Tổng hợp các nguồn vốn được huy động giai đoạn 2012-2014
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
Vốn vay
ngân hàng
Vốn tín dung
thương mại
Vốn chủ sở
hữu
Tổng số vốn
huy động

2012
Giá tri

%

2013
Giá tri

%


2014
Giá tri

%

24.213.381.942

65,46

32.581.871.532

67,16

33.080.918.593

63,97

4.127.215.205

11,16

6.763.849.367

13,94

7.793.175.601

15.07

8.647.621.148


23,38

9.167.605.120

18,9

10.839.081.668

20,96

36.988.218.295

100

48.513.325.919

100

51.713.175.852

100

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình
Lương Sắm các năm 2012-2014)
Qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy vốn vay ngân hàng của Công ty chiếm tỷ
trọng khá cao trên 60% trong tổng vốn huy động, nhưng lại khá ổn định điều này
chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty khá ổn định. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở
hữu ngày càng tăng lên, tăng sức mạnh về tài chính.


19


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguồn vốn huy động của Công ty tăng dần qua các năm, cho thấy Công ty
không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, lượng vốn mà Công ty huy động ngày
càng nhiều. Cu thể năm 2012 là 36.988.218.295 đồng và đến năm 2013 đã tăng lên
đáng kể 48.513.325.919 đồng, năm 2014 là 50.149.943.088 đồng. Sự tăng lên về
vốn thể hiện sự phát triển và không ngừng lớn mạnh của Công ty TNHH tư vấn
thiết kế công trình Lương Sắm.
2.1.1.2

Cơ cấu nguồn vốn được huy động

* Vốn vay ngân hàng
Để phuc vu cho quá trình sản xuất của Công ty thì cần phải đáp ứng nhu cầu
về vốn, Công ty đã huy động từ nhiều nguồn khác nhau trong đó chủ yếu là vốn
vay ngân hàng. Tuy nhiên cũng phải chú ý đến cơ cấu của nó trong tổng nguồn vốn
vì nó có thể trở thành gánh nặng của Công ty do nó là một khoản nợ có đảm bảo.

Bảng 2.2 Tình hình vay ngân hàng của công ty TNHH tư vấn thiết kế công
trình Lương Sắm.
20


Trường ĐHKT & QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Vốn vay
ngân hàng
Tống vốn
huy động

Năm 2012
Giá tri

%

Năm 2013
Giá tri

%

Năm 2014
Giá tri

%

24.213.381.942

65,46

32.581.871.532


67,16

33.080.918.593

63,97

36.988.218.295

100

48.513.325.919

100

51.713.175.852

100

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các năm 2012-2014 Công ty TNHH tư vấn
thiết kế công trình Lương Sắm)
Khoản nợ vay ngân hàng của Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình
Lương Sắm đã liên tuc tăng qua các năm, cho thấy Công ty có nhu cầu vốn lớn và
các tổ chức tín dung đã thực sự tin tưởng bởi uy tín, trách nhiệm mà Công ty đã tạo
dựng được trong những năm qua, thì nay lại được minh chứng rõ nét hơn khi mà
vốn vay ngân hàng chiếm tỷ trọng ngày càng giảm đi trong tổng nguồn vốn, khẳng
định sự phát triển đi lên của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2013 vốn vay ngân hàng tăng 8.368.489.590 đồng so với năm 2012 và
tỷ trọng vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn cũng tăng lên 1,7% so với năm
2012. Đến năm 2014, vốn vay ngân hàng tăng 499.047.060 đồng so với năm 2013
nhưng tỷ trọng vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn lại giảm đi 3,19% so với

năm 2013. Đây là kết quả rất đáng khích lệ đối với Công ty vì nó thể hiện được
việc sử dung các khoản vay đã mang lại những kết quả khả quan từ đó góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu, giảm bớt sự phu thuộc vào các nguồn vốn vay, tiết kiệm
được một khoản chi phí tài chính và tăng khả năng chủ động về vốn của Công ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Vốn tín dụng thương mại
Tín dung thương mại là quan hệ tín dung giữa các Công ty dưới hình thức
mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ sản xuất- kinh doanh dưới hình thức mua
21


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

bán, bán chịu hàng hóa. Loại hình tín dung này không có sự tham gia của ngân
hàng cũng có thể hiểu là loại tín dung được cấp bằng hàng hóa chứ không phải
bằng tiền mặt, đây là nguồn vốn tương đối quan trọng đối với doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc tồn tại loại hình này là tất yếu khách quan.
Bảng 2.3 Nguồn vốn tín dụng thương mại của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Phải trả người

bán
Người mua trả
trước

3.064.366.37
6
1.062.848.82
9
4.127.215.20
5

4.244.820.62
4
2.519.028.74
3
6.763.849.36
7

4.719.501.38
6
3.073.674.21
5
7.793.175.60
1

Tổng

2013/2012
%


2014/2013
%

138,52

111,18

237,01

122,02

163,88

115,22

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các năm 2012-2014)
Qua bảng trên có thể thấy sự tăng trưởng đáng kể của nguồn vốn tín dung
thương mại. Số tiền phải trả người bán không tăng nhiều. Sự ổn định này thể hiện
sự ràng buộc về tài chính của Công ty dần được cân bằng, chứng tỏ Công ty làm ăn
ngày có hiệu quả nên không cần chiếm dung nhiều hàng hóa từ nhà cung cấp mà có
thể trả ngay được một lượng tiền nhất định. Người mua trả tiền trước năm 2013
tăng 137,01% so với năm 2012, cu thể tăng 1.456.179.914 đồng, năm 2014 tăng
22,02% so với năm 2013 tức là tăng 554.645.472 đồng. Sự tăng trưởng này Thể
hiện uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao chiếm được lòng tin của khách
hàng. Công ty đã chiếm dung được một nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu sản xuất.
* Vốn chủ sở hữu
Hiện nay Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm là Công ty tự
chủ trong sản xuất kinh doanh độc lập về tài chính. Để hình thành, sản xuất kinh
doanh và phát triển Công ty phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau trong đó
22



Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng của Công ty. Nó thể hiện được tiềm
lực tài chính của Công ty, tăng hệ số tín nhiệm cũng như hình ảnh của Công ty và
khả năng hoàn trả các khoản nợ, thể hiện được quy mô của Công ty.

Bảng 2.4: Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở
hữu
Tống vốn
huy động

Năm 2012
Giá tri

%

Năm 2013
Giá tri

%

Năm 2014
Giá tri


%

8.647.621.148

23,38

9.167.605.120

18,9

10.839.081.668

20,96

36.988.218.295

100

48.513.325.919

100

51.713.175.852

100

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các năm 2012-2014)
Vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn huy động
của Công ty. Nhìn chung qua 3 năm tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Công ty đều tăng

nhưng với tỷ lệ không cao. Cu thể, năm 2012 Vốn chủ sở hữu chỉ là 8.647.621.148
đồng nhưng đến năm 2013 là 9.167.605.120 đồng và đến năm 2014 tăng lên là
10.839.081.688 đồng. Tuy nhiên tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn lại
không ổn định và thấp hơn so với năm 2012.
2.1.2 Đánh giá tình hình huy động vốn
Để có thể hiểu rõ hơn về tình hình huy động vốn của Công ty ta xem xét và
tính toán một số chỉ tiêu về hiệu quả huy động vốn thông qua bảng sau:

23


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.5: Đánh giá hiệu quả huy động vốn của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

2013/2012
%

2014/2013
%


1. Nguồn vốn huy
36.988.218.295
48.513.325.919
51.713.175.852
131,16
106,59
động
2. Tổng nguồn vốn
39.694.962.513
51.865.654.077
54.003.473.563
130,66
104,12
3. Nợ phải trả
31.047.341.365
42.698.048.957
43.164.391.895
137,52
101,09
4. Vốn chủ sở hữu
8.647.621.148
9.167.605.120
10.839.081.668
106,01
118,23
5.Hệ số huy động
0,932
0,935
0,958

100,32
102,46
vốn
6. Hệ số nợ
0,782
0,823
0,799
105,24
97,12
7. Hệ số vốn chủ sở
0,218
0.177
0,201
81,19
113,56
hữu
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính các năm 2012-2014 Công ty TNHH tư vấn thiết kế công trình Lương Sắm)

24


Trường ĐHKT & QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hệ số huy động vốn:
Hệ số huy động vốn = ( Nguồn vốn huy động / Tổng nguồn vốn)
Phản ánh khả năng huy động vốn của doanh nghiệp, hệ số này càng cao
chứng tỏ độ tín nhiệm của doanh nghiệp càng cao, phản ánh số vốn đã huy động
được trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp nguồn vốn huy động được cũng

khá cao chiếm trên 90% tổng nguồn vốn. Hệ số huy động vốn tăng lên qua các
năm, năm 2013 tăng 0,32% so với năm 2012, năm 2014 hệ số này tăng 2,46% so
với năm.
Hệ số nợ:
Hệ số nợ = ( Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn)
Hệ số nợ phản ánh nghĩa vu trả nợ của doanh nghiệp, hệ số này càng cao thì
nghĩa vu trả nợ của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp dễ lâm vào tình trạng bị
động phu thuộc nhiều vào nguồn vốn vay gây nên gánh nặng và khó có khả năng
hoàn trả nợ. Có thể nhận thấy hệ số nợ của doanh nghiệp vẫn còn rất cao tuy nhiên
lại đang có xu hướng giảm, năm 2012 hệ số này là 0,782, năm 2013 hệ số này lại
tăng lên là 0,823, năm 2014 hệ số nợ giảm xuống còn 0,799. Hệ số này tăng lên ở
năm 2013 vì Công ty vay vốn để mở rộng quy mô và hiệu quả thấy trong năm 2014
do đó trong năm 2014 hệ số nợ giảm xuống, đó cũng là cơ sở cho ta thấy Công ty
vẫn có uy tín để có thể vay vốn thêm.
Hệ số vốn chủ sở hữu:
Hệ số vốn CSH = (Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn)
Hệ số vốn CSH phản ánh khả năng độc lập về mặt tài chính của Công ty hệ
số này càng cao càng tốt càng thể hiện được khả năng độc lập về mặt tài chính của
Công ty, tạo dựng được hình ảnh cho Công ty. Một vấn đề đáng lo ngại là số vốn
25


×