Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.6 KB, 9 trang )

LIVE, LEARN AND LOVE
BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
“Nhìn bản đồ cho thật nhớ rồi hãy ra phố”
BASIC GRAMMATICAL UNITS
Letters
1. Vowel

→Morphemes
1. Root
morphemes

2. Consonants 2. Prefixes
3. Suffixes

→ Words

→ Phrases

→ Clauses

→ Sentences

1. Nouns

1. Noun phrases

1. Independent
clauses

1. Simple
sentences



2. Pronouns

2. Verb phrases

2. Dependent
clauses

2. Compound
sentences

3. Verbs

3. Adjective
phrases

3. Complex
sentences

4. Adjectives

4. Adverbial
phrases

4. Compound –
Complex sentences

5. Adverbs

5. Prepositional

phrases

6. Prepositions
7. Conjunctions
8. Determiners

 Lưu ý: Những định nghĩa dưới đây không mang tính chất hàn lâm, mà chỉ đi vào chức năng sử
dụng ngôn ngữ thực dụng giúp người học nắm bắt nội dung chính để diễn đạt ngôn ngữ hiệu quả.
1. Letters
Có 26 chữ cái trong tiếng Anh. Dạng viết hoa là:
A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z .
Những chữ cái như thế còn được viết ở dạng thường là:
a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
26 chữ cái này thường được gọi là BẢNG CHỮ CÁI (ALPHABET).
Bảng chữ cái được chia thành 2 nhóm:
1.1. Nguyên âm (Vowels): gồm 5 nguyên âm: a, e, i, o, u
1.2. Phụ âm (Consonants): gồm 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 1


LIVE, LEARN AND LOVE
2. Morphemes
Morphemes là yếu tố nhỏ nhất có thể mang nghĩa giúp hình thành nên các từ vựng trong tiếng Anh.
Phần lớn các hình vị không thể đứng một mình, mà thường kết hợp với nhau để tạo nên từ vựng. Các
hình vị bao gồm hình vị tự do (Ex: care, innovate…) và hình vị phụ thuộc (Ex: -ful, -er, -ness, dis…). Hình vị phụ thuộc là các tiền tố (prefixes) như il-, dis-, in-, un-,… và các hậu tố (sufixes)

như –ion, -er, -ly,…
Nắm vững các tiền tố giúp người học tạo ra các từ vựng phong phú hơn về nghĩa bằng các thêm, bớt
các tiền tố vào hình vị tự do tạo ra các nghĩa khác nhau của từ vựng. Ex: legal (hợp pháp) → illegal
(phi pháp); happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).
Nắm vững các hậu tố giúp người học tọa ra các từ loại (danh từ, động từ, tính từ…) chính xác để vận
dụng đúng chức năng ngữ pháp khi đặt câu. Ví dụ: create (v) → creation (n) → creative (adj) →
creatively (adv)…
3. Words
3.1. Nouns: là các danh từ tiếng Anh dùng để gọi tên người (John, Michael,…), địa điểm (Hanoi,
London, Japan,…), sự vật, sự việc, hiện tượng, ý tưởng, chất, lượng,…, làm chủ ngữ (Subject: S),
hoặc bổ ngữ cho động từ (Verb: V + Object: O) trong câu.
Lưu ý khi sử dụng danh từ:
 Danh từ đếm được (a cat, 9 roses,…); và danh từ không đếm được (water, flavor,…).
 Danh từ tập hợp (Collective nouns): những danh từ dùng để mô tả các nhóm hoặc tổ chức (Ex:
family, team, congress, council, committee, a pack of dogs, a pride of lions). Thông thường,
động từ đi sau các danh từ tập hợp được chia ở ngôi thứ ba số ít, đặc biệt là trong tiếng Anh
Mỹ.
 Danh từ được dùng ở các vị trí chủ ngữ (S), tân ngữ (O) và đứng sau giới từ trong các cụm trạng
ngữ.
3.2. Pronouns: dùng để thay thế cho danh từ hay ngữ danh từ. Những đại từ thường gặp trong tiếng Anh
là các đại từ nhân xưng: I, we, you, they, he, she, it; các đại từ chỉ định gồm: this, that, these, those;
các đại từ thay thế: one (điều đó, người ấy), ones (những điều đó, những người ấy); các đại từ phản
thân: myself (chính tôi), yourself (chính bạn), yourselves (chính các bạn), themselves (chính bọn
họ), herself (chính cô ấy), himself (chính anh ấy), itself (chính nó).
Ex: I want to introduce myself for those who haven’t known me, my name is John (Tôi muốn giới
thiệu bản thân tôi với những người chưa biết tôi, tôi tên là John).
Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:


Page 2


LIVE, LEARN AND LOVE
Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu và sử dụng đúng đại từ sẽ giúp tăng hiệu quả của việc đọc
hiểu, nghe hiểu và viết luận. Sự lặp lại từ vụng liên tục trong một bài viết được coi là yếu kém về
năng lực tiếng Anh, chính vì vậy các đại từ rất hay được sử dụng để thay thế nhằm tranh lặp lại từ
vựng liên tục.
3.3. Verbs: dùng để mô tả trạng thái (be, become, get, go, seem, turn, seem, feel,…), kinh nghiệm
(experience, suffer,…), và hành động (see, run, jump,…).
 Những lưu ý khi sử dụng động từ:
 Động từ phải hòa hợp với chủ ngữ. Đặc biệt lưu ý việc chia động từ khi chủ ngữ là danh từ
không đếm được và những danh từ đếm được nhưng ở ngôi thứ 3 số ít. Khi động từ được chia ở
ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn giản, động từ đó có xu hướng được phát âm với âm /s/ hoặc /z/
ở cuối động từ, vì thế, những động từ có âm cuối là âm gió (thường kết thúc bằng các chữ: s, ce,
ch, ge,..) thì động từ đó sẽ được phát âm là /iz/ bằng cách thêm chữ -es vào cuối những động từ
có âm cuối là âm gió (những động từ được viết có sẵn chữ e rồi thì chỉ cần thêm -s). Chính vì
nguyên tắc âm thanh này mà người học tiếng Anh cần đặc biệt lưu ý khi phát âm luôn phát âm rõ
rang âm cuối để dễ dàng thể hiện các chức năng ngữ pháp của động từ (và cả danh từ số nhiều,
động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ 2). Phát âm là nền tảng quan trọng hàng đầu để hoàn
thiện ngữ pháp khi nói tiếng Anh.
 Động từ phải thể hiện chính xác thời điểm xảy ra hành động (past, present, future) và thể của
hành động.
1. Thể giản đơn (simple): dùng để miêu tả, liệt kê hay định nghĩa. Tùy vào thời điểm xảy ra
hành động là hiện tại (S + do/does/is/am/are), quá khứ (S + did/were/was), tương lai (S + will
do) mà chúng ta chia hành động thành các thì ngữ pháp gồm hiện tại đơn, quá khứ đơn hay
tương lai đơn.
2. Thể tiếp diễn (continuous): dùng để nhấn mạnh vào diễn biến của hành động và tùy vào
thời điểm xảy ra hành động mà chia thành thì hiện tại tiếp diễn (S + is/am/are + V_ing), thì
quá khứ tiếp diễn (S + was/were + V_ing), và tương lai tiếp diễn (S + will be + V_ing).

3. Thể hoàn thành (perfect): dùng để nhấn mạnh vào kết quả hay sự kết thúc của hành động
và tùy vào thời điểm mà chia ra thành thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Ved/done), quá
khứ hoàn thành (S + had + Ved/done), và tương lai hoàn thành (S + will have + Ved/done).
4. Thể hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous): dùng để thể hiện cả diễn biến và kết quả
của hành động và tùy vào thời điểm mà chia ra thành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (S +
have/has + been + V_ing), quá khứ hoàn thành (S + had + been + V_ing).
Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 3


LIVE, LEARN AND LOVE
 Động từ đi kèm với bổ ngữ là các động từ khác: V + to do, V + V_ing, V + O + to do.
 Động từ đi kèm với giới từ: những hành động thường có kèm theo các định hướng nhất định, ví
dụ: đi lên: go up, trèo xuống: climb downward, nhảy lên ra khỏi: jump up out of,… thì các định
hướng đi sau động từ đó trong tiếng Anh được thể hiện bằng các giới từ (động từ có nhiều định
hướng ở sau nó thì cần nhiều giới từ thể hiện cho hết các định hướng).
3. 4. Adjectives: dùng để mô tả tính chất, đặc điểm, kích tước, màu sắc,…. Tính từ thường đứng trước
danh từ hoặc đại từ để bổ dung thông tin cho danh từ và đại từ. Tính từ có thể làm vị ngữ của
câu. Đối với câu có tính từ làm vị ngữ, động từ trong câu thường là các động từ liên kết (linking
verbs): be, become, lool, feel,… Tính từ cũng là chỗ để thực hiện sự so sánh, nên người học tiếng
Anh cần nắm vững các nguyên tắc hình thành câu so sánh với tính từ gồm so sánh ngang bằng, so
sánh hơn, so sánh kém, và so sánh gấp lần (Ex: chị ấy trở nên thông minh hơn nhiều lần so với trước
đó: She becomes many times more intelligent than she was), so sánh với các loại tính từ ngắn (tính
từ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng –y như happy, lucky) thì thêm đuôi –er,
và so sánh với tính từ dài (từ 2 âm tiết trở lên) thì thêm từ more/less đứng trước các tính từ dài.
3.5. Adverbs: dùng để mô tả cách thức (wisely: một cách khôn ngoan, boldly: một cách táo báo), thời
gian (annually: hàng năm, periodically: thường kỳ), địa điểm (here: ở đây, over here: ở đàng này,

right here: ở ngay đây, there: ở đàng kia, over there: ở đàng kia, right there: ở ngay kia), tần suất
(always, usually,…).
Trạng từ thường đứng trước tính từ và đứng sau động từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ (extremely
hot: cực kỳ nóng) và động từ (sing beautifully: hát hay).
Trạng từ cũng là một đối tượng để thực hiện việc so sanh trong tiếng Anh, và trạng từ được so sánh
khi nó bổ nghĩa cho động từ. Ex: Rùa chạy chậm hơn thỏ: Turtle runs more slowly than hare.
3.6. Prepositions: dùng để mô tả cách mà các từ khác kết nối vào nhay. Giới từ thường đứng trước các
danh từ và đại từ. Khi đứng trước các cụm danh từ, giới từ sẽ kết hợp với cụm danh từ để làm thành
cụm giới từ có chức năng tương tự như trạng ngữ trong câu. Giới từ cũng đứng sau động từ để thể
hiện hướng của hành động (Ex: look into my eyes: nhìn vào đôi mắt tôi, fade away: mờ đi), hoặc
hình thành các cụm từ mang tính thành ngữ có nghĩa hoàn toàn mới so với động từ gốc (look down
on somebody/something: coi thường ai/cái gì, go off: phát nổ, look up: tra từ điển, see off: tiễn biệt).
3.7. Conjunctions: dùng để nối câu, mệnh đề. Các liên từ là các từ độc lập: besides, however, yet,…
hoặc các từ được hình thành từ tính từ thêm đuôi –ly: basically: cơ bản là, eventually: cuối cùng là,
fortunately: may mắn là….

Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 4


LIVE, LEARN AND LOVE
3.8. Determiners: đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để xác định cho danh từ hoặc cụm danh từ (có
ý nghĩa tương tự như các từ: cái con, chiếc, cô, thằng, quả… trong tiếng Việt). Mạo từ gồm: mạo từ
xác định (the), mạo từ không xác định (a, an), tính từ sở hữu (my, your, his,…), từ chỉ định (this,
those,…), và từ chỉ số lượng (many, some, few, a large amount of,…).
4. Phrases
Phrases là các cụm danh từ (còn được gọi là các ngữ) được phát triển từ các loại từ đơn lẻ. Căn cứ

vào chức năng ngữ pháp mà các cụm từ trong tiếng Anh được chia làm các loại như sau:
4.1. Noun phrases: Cụm danh từ hoàn chỉnh gồm một danh từ chính, được bổ nghĩa bởi các định ngữ và
tính từ.
Ex:

a
Determiner

good

man

Adjective

Noun

4.2. Verb phrases: Cụm động từ hoàn chỉnh gồm một động từ thường đóng vai trò là động từ mang ngữ
nghĩa chính của cụm (main verb), và đứng trước nó là một hoặc một vài trợ động từ (auxiliary) thực
hiện chức năng ngữ pháp và bổ sung ngữ nghĩa.
Ex:

had
Auxiliary

been

taken

Auxiliary


Main verb

4.3. Adjective phrases: Cụm tính từ thường có một tính từ và kèm theo nó là một hoặc một vài trạng từ
bổ nghĩa cho tính từ đó (thường được gọi là các trạng từ chỉ mức độ).
Ex:

extremely
Adverb

cold
Adjective

4.4. Adverbial phrases: Cụm trạng ngữ thường là các trạng từ chỉ thời gian (today, next month,…), chỉ
cách thức (easily, romantically,…), hay các cụm giới từ (giới từ đứng liền trước các danh từ: on
time, at home, in front of the building,…) để chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, mức độ,…
4.5. Prepositional phrases: Cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cộng với một danh từ
hoặc cụm danh từ tiếng Anh. Ex: For a long time, between the trees,… các cụm giới từ thường đóng
vai trò làm trạng ngữ trong câu.
 Lưu ý quan trọng: Nắm vững được cách hình thành 5 lại cụm từ trong tiếng Anh cùng với các
lưu ý quan trọng trong các từ loại được nêu ở trên, người học tiếng Anh coi như đã đủ vốn để
nắm vững hầu hết ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh và hình thành được hầu hết các câu tiếng
Anh để diễn đạt được các ý trọn vẹn của mình một cách độc lập. Ex: “Đối với những sinh viên
mới tốt nghiệp trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế này, kiếm được một công việc tốt là một khó
Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 5



LIVE, LEARN AND LOVE
khăn không nhỏ.” Thực chất mỗi câu trong tiếng Việt đều có thể phân tách thành các cụm từ cụ
thể trong 5 cụm từ vừa nêu của tiếng Anh như sau: Đối với những sinh viên mới tốt nghiệp (for
new graduates) – cụm giới từ, một công việc tốt (a good job) – cụm danh từ, là (be:
is/am/are/was/were…) – cụm động từ, một khó khăn không nhỏ (difficult/not a small challenge)
– cụm tính từ hoặc cụm danh từ. Và câu đó sẽ được dịch là: It is difficult/not a small challenge
for new graduates to find a good job in this economic crisis period.
Việc thành thạo ngữ pháp tiếng Anh suy cho cùng chỉ là việc thành thạo 4 yếu tố gồm:
1. 8 loại từ tiếng Anh cơ bản
2. 5 cụm từ tiếng Anh
3. 4 loại câu tiếng Anh
4. Các nhóm câu đặc biệt hoặc mang tính thành ngữ như: câu điều kiện, câu điều ước, các câu
giả định, và các câu sử dụn chủ ngữ giả (it, there).
Khi đã nắm vững 4 vấn đề vừa nêu trên, người học tiếng Anh sẽ không còn bất cứ một cảm
giác mơ hồ và thiếu hệ thống nào trong việc hình thành câu tiếng Anh và bức tranh ngữ pháp
tiếng Anh cơ bản trở nên sáng tỏ từ tổng thể cho tới chi tiết. Bức tranh tổng thể đó là: Hình vị
tạo ra từ loại, từ loại ghép thành cụm từ, cụm từ ghép với nhau thành mệnh đề và câu đơn,
các mệnh đề ghép với nhau một cách ngang hàng đề hình thành câu ghép, các mệnh đề ghép
với nhau một cách phụ thuộc để hình thành câu phức.
5. Clauses
Clauses (mệnh đề): là một tập hợp từ vựng trong đó có ít nhất một chủ ngữ (S) và một động từ (V).
Thiếu một trong 2 yếu tố này thì không phải là mệnh đề.
Ex: Economics is a science.
Because pollution causes cancer
Có 2 loại mệnh đề trong tiếng Anh là mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc:
5.1. Mệnh đề độc lập: gồm một chủ ngữ và một động từ, diễn đạt một ý hoàn thiện. Vì vậy, mệnh đề
độc lập này có thể đứng một mình như một câu đơn.
Ex: Students normally spend four years at university.
5.2. Mệnh đề phụ thuộc: không diễn đạt một ý hoàn thiện và không thể đứng một mình để tạo ra một
câu. Mệnh đề phụ thuộc được hình thành bởi một liên từ phụ thuộc như: when, while, if, because,…

rồi cộng với S + V.
Ex: … because he studied very hard….
… when they launched the brand new product…
Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 6


LIVE, LEARN AND LOVE
… that experiment was a success…
Việc nắm vững các loại mệnh đề có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hình thành câu và diễn đạt các
ý tưởng tiếng Anh một cách phong phú.
6. Sentences
Việc học ngữ pháp tiếng Anh cuối cùng chỉ nhằm diễn đạt một ý hoàn thiện. Mỗi một ý hoàn thiện
được biểu hiện bằng một câu. Câu tiếng Anh được xây dựng trên nền tảng của các mệnh đề: gồm
một mệnh đề hay kết hợp nhiều mệnh đề với nhau. Xét về cấu trúc câu, tiếng Anh có 4 loại câu cơ
bản:
1. Simple sentences: câu đơn
2. Compound sentences: câu ghép
3. Complex sentences: câu phức
4. Compound – complex sentences: câu phức ghép
6.1. Simple sentences
Câu đơn chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập.
Ex: I
S

enjoy


playing tennis with my friends every weekend.

V

Airlines and their long suffuring customers are reporing a steep climb in air rage incidents.
S

V

Các cấu trúc câu đơn phải nắm vững:
1. S + V
Ex: The visitor has arrived.
S

V

The baby was born.
S

V

2. S + V + O
Ex: The kids

have eaten

S

all the sandwiches.


V

The shop

sells

S

V

O
computers.
O

Đây là cấu trúc câu được dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Người học cần nắm vững cấu trúc này
và cách mở rộng cấu trúc này như sau:
 Mở rộng chủ ngữ (S): S thường là đại từ nhân xưng và danh từ. Tuy nhiên, S có thể là một To V
hay một V_ing, một Noun phrase, một Adjective (đại diện cho một nhóm người: the poor: những
người nghèo), và có thể là một mệnh đề danh từ. Để mở rộng S, nhất thiết người học cần nắm
Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 7


LIVE, LEARN AND LOVE
vững các loại từ loại và đặc biệt là cách hình thành cụm danh từ (Noun phrase) và mệnh đề danh
từ (Noun clause). Tuy nhiên, trong phạm vi một câu đơn, S là một mệnh đề danh từ sẽ không
được đưa vào.

 Mở rộng tân ngữ (O): O thường là danh từ hoặc đại từ nhân xưng được chuyển thành O (me,
you, them, him,…). Tuy nhiên, O có thể được mở rộng thành một cụm danh từ và thậm chí là
một mệnh đề danh từ. Trong phạm vi một câu đơn, O được mở rộng thành một mệnh đề (mệnh
đề danh từ) sẽ không được đưa vào.
 Mở rộng động từ (V): V được phát triển tối đa trở thành một cụm động từ như được nêu trên,
Có một lưu ý rằng: V còn được bổ nghĩa bởi các trạng ngữ thường đi theo sau V. Ex: She sings
beautifully.
3. S + V + C
Complement (C: bổ ngữ): là từ trực tiếp miêu tả S. Thông thường, C là các tính từ và cụm danh
từ. Ex: The song became a big hit. / He looks handsome.
 Lưu ý:
 Khi dùng C là cụm danh từ, ta lưu ý nó khác O (là danh từ hoặc cụm danh từ) ở chỗ: O không
miêu tả S, nó là đối tượng chịu tác động của V, còn C miêu tả S.
 Vì lý do O miêu tả S, nên trong cấu trúc này, V luôn luôn là các linking verbs: be, become, feel,
seem, taste, smell, sound, get, go, turn, appear…(→ Xem thêm bài 21 sách Advanced Grammar
in Use).
4. S + V + Adv
Adverb (Adv: trạng ngữ): là những từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, tần suất,…
Ex: A car

is running

fast

on the road,

between the trees,

toward the mountain.


V

Adv

Adv

Adv

Adv

S

5. Một số câu đơn cơ bản khác
S + V + O1 + O2

Ex: She sent me a text message.

S + V + O + Adv

Ex: I put my mobile in my pocket.

S+V+O+C

Ex: The project kept everyone very busy.

6.2. Compound sentences


Câu ghép có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (but, and, so, or, nor, yet) và phải có dấu
phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) phía trước liên từ.

Ex: His father is a doctor, and/but his mother is a writer.
We missed the bus, so we came to work late.



Nếu 2 mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.

Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 8


LIVE, LEARN AND LOVE
Ex: I talked and he listened.


Lưu ý: trong tiếng Việt, người học có thể dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề chính nhưng trong
tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

6.3. Complex sentences


Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause –
thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các
liên từ phụ thuộc.




Các liên từ phụ thuộc: after, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as
though, because, before, even if, even though, if, in order to, in case, once, since, so that,
that, though, unless, until, when, whenever, where, wherever, while,…

Ex: When I came, they were watching TV.
We’ll go out if the rain stops.
6.4. Compound – complex sentences
Câu phức tổng hợp: có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ.
Ex: Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go
with.

Ms Lan
Tel: 0978 529 129
Mail:

Page 9



×