Trường Tiểu học Vạn Thạnh
Môn : Toán
Tuần 24
Giáo viên: Phạm Thị Thiên Hương
Têân bài dạy : BẢNG CHIA 4 .
Ngày dạy : 1/03/2016
I. Mục tiêu : Giúp hs:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Giải đượcc bài tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- BT cần làm: 1, 2. HSNK: có thể làm thêm BT 3.
- GD Kĩ năng sống: kĩ năng lắng nghe và phản hồi tích cực, tư duy, trình bày ý kiến cá
nhân, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- Bảng phụ.
III. Các phương pháp dạy học:
- Trò chơi, động não, vấn đáp, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
- Bài 1: Tìm x
a/ x x 3 = 27
b/ 2 x x = 14
- Bài 2: Có 12 bơng hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 3
bơng hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
- Kiểm tra một số HS các bảng chia đã học, cách
tìm thừa số chưa biết trong một tích.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4 (6-7’)
* Mục tiêu:HS lập được bảng chia 4.
*.Cách tiến hành:
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn.
-GV hỏi: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm
bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- GV giới thiệu phép chia 4: Trên các tấm bìa có
tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12, ta có
phép chia 4 là 12 : 4 = 3.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi, dựa vào bảng
nhân 4 để lập bảng chia 4.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 4. (5’)
Hoạt động của học sinh
- 2 HS.
-Quan sát.
-HS trả lời. Viết phép nhân: 4 x 3 = 12
(chấm tròn)
- HS trả lời. Viết phép chia: 12 : 4 = 3 (tấm
bìa)
-HS thảo luận nhóm đơi, lập bảng chia 4.
-Đại diện nhóm xung phong trình bày kết
quả. HS khác nhận xét.
Trường Tiểu học Vạn Thạnh
* Mục tiêu: HS học thuộc bảng chia 4.
*.Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp theo dãy từng phép tính.
- Gọi 1-2 HS đọc lại bảng chia 2.
- Cho HS đọc đồng thanh.
- GV sử dụng phương pháp xóa dần.
- GV gọi HS đọc cả bảng chia 4.
- GV đố phép tính bất kì và hỏi kết quả.
Hoạt động 3: Thực hành. (15’)
*Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 4 giải được các
BT.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề.
- Cho HS chơi “Truyền điện”. GV phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- Cho HS nhẩm 1 phút.
-Cho HS chơi trò chơi.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Gọi HS đọc lại từng cột tính.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh.
-Gv hỏi: Để làm nhanh các bài tập tính nhẩm,
chúng ta cần làm gì?
Bài 2: Giải toán.
-Gọi HS đọc đề.
-Gv treo tóm tắt.
-Hỏi “Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì”
-Gọi 1 HSNK dựa vào tóm tắt nêu lại đề bài toán.
-Gv hỏi:
-“Muốn tính số học sinh mỗi hàng, ta làm thế
nào?”
-Cho HS chơi trò chơi “Toán chạy”
-Cách chơi: HS giải toán vào vở BT, 5-7 HS làm
xong nhanh nhất sẽ cầm vở chạy nhanh lên bàn
GV để nộp.
-Luật chơi: 5-7 HS làm bài đúng và nộp vở nhanh
nhất sẽ chiến thắng.
-Cho HS tiến hành làm bài. HSNK làm xong thì
tiếp tục làm BT3.
-Gọi 1HS lên bảng sửa bài.
-Gv nhận xét bài làm trên bảng và kết quả trò
chơi.
Bài 3: GV hỏi kết quả BT3.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.(5’)
- Cho HS chơi trò chơi củng cố: “Đua xe toán
học.”
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
Giáo viên: Phạm Thị Thiên Hương
-Đọc nối tiếp.
-HS đọc lại.
-HS đọc đồng thanh.
-HS đọc 3-4 lượt.
-Đọc thuốc bảng chia 4.
-HS xung phong trả lời.
-Nêu yêu cầu đề.
-Lắng nghe.
-HS tự nhẩm thầm kết quả trong 1 phút.
-HS tiến hành chơi.
-HS nêu lại kết quả từng cột tính.
-Đọc đồng thanh.
-HS kết luận: cần thuộc bảng chia 4.
-HS đọc đề.
-HS trả lời.
-Nêu lại đề.
-“Lấy 32 học sinh chia cho 4 hàng.”
-HS thi đua giải Toán.
-HS lên bảng sửa bài.
-HSNK trả lời.
Trường Tiểu học Vạn Thạnh
Giáo viên: Phạm Thị Thiên Hương
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị
bài tập đọc tuần sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………