Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TRỌNG ÂM,TRẠNG TỪ,DANH TỪ,TÍNH TỪ VÀ CÁC THÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.1 KB, 13 trang )

I/ Từ có 2 âm tiết:
1/ Với động từ:
a/ Nếu âm tiết thứ hai của động từ có chứa một
nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi, hoặc kết
thúc bằng hai phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào
âm tiết thứ 2
Ví dụ:
Apply / ə'plai / arrive / ə'raiv/
attract / ə'trækt / assist / ə'sist /
b/ Nếu âm tiết thứ hai của động từ có chứa một
nguyên âm ngắn và kết thúc bởi một (hoặc không
có) phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
enter / 'entə / open /'oupən /
envy /'envi / equal / 'i:kwəl/
c/ Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu nếu âm tiết thứ
hai có chứa nguyên âm /əu/
Ví dụ:
Borrow /'bɔrəu/ follow / 'fɔləu/
2/ Với tính từ, trạng từ, và giới từ: quy tắc tương tự
Ví dụ:
Lovely / 'lʌvli/ even /'i:vn /


hollow/'hɔləu / correct /kə'rekt/
alive /ə'laiv/ devine/di:'vain/
ngoại lệ: honest /'ɔnist/, perfect /'pə:fikt /
3/ Với danh từ:
a/ Nếu âm tiết thứ hai có chứa một nguyên âm ngắn
thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:


money / 'mʌni / product /'prɔdəkt /
b/ các trường hợp còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai
Ví dụ:
estate / is'teit / balloon /bə'lu:n /
design / di'zain/
II/ Từ có ba âm tiết:
1/ Động từ:
a/ Nếu âm tiết cuối có chứa một nguyên âm ngắn và
kết thúc bởi một (hoặc không) phụ âm thì âm tiết đó
sẽ không được nhấn, trọng âm sẽ chuyển sang âm
tiết ngay trước đó (âm thứ 2)


Ví dụ:
encounter / in'kauntə / determine /di'tə:min /
b/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc
nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai âm tiết , trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết cuối
Ví dụ:
entertain /entə'tein/ resurrect /rezə'rekt/
2/ Danh từ
a/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn hoặc
/əu/ , âm này sẽ không được nhấn giọng. Nếu âm tiết
ngay trước đó chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên
âm đôi hoặc kết thúc bởi hai phụ âm thì trọng âm sẽ
chuyển sang âm tiết thứ hai này.
Ví dụ:
mimosa /mi'mouzə/ disaster /di'zɑ:stə/
potato /pə'teitou/ synopsis /si'nɔpis/

b/ Nếu âm tiết chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/
và âm tiết giữa chứa một nguyên âm ngắn và kết
thúc bởi một (hoặc không) phụ âm thì trọng âm sẽ
rơi vào âm tiết đầu tiên
Ví dụ:


quantity /'kwɔntəti/ cinema /'sinimə/
emperor /'empərə / custody /'kʌstədi/
c/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc
nguyên âm đôi, thì trọng âm chính sẽ luôn rơi vào
âm tiết đầu tiên, và trong một số trường hợp âm tiết
cuối cũng được nhấn giọng (trọng âm phụ)
ví dụ:
intellect /'intə,lekt / marigold /'mæri,gould/
Alkali /'ælkə,lai/
Tính từ cũng tương tự
insolent /'insə,lənt/ opportune /'ɔpə,tju:n /
Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời
gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N


2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....

Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those,
each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu
ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.


2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get
+ adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.

4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ
dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau


1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often,
always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look...
+ adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa
câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country


My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng
sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
SV
I believe her because she always tells the truth.
SVSV
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
I. Danh từ (nouns)
danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor,
accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship,
shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........
II. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly,
daily, national, international, acceptable, impossible, active,
passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish,



foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy,
childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting,
boring
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào
tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good well
late late/lately
ill ill
fast fast

Với hai thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, khi trong câu xuất hiện trợ động
từ (do, does, don’t, doesn’t, did, didn’t) thì động từ trở về nguyên mẫu.
EX:
+ She waches TV every night.

-

She doesn’t wacht TV every night.

+ He went to school yesterday.

-

Did he go to school yesterday.

Với mọi thì: khi chuyển sang thể phủ định, ta chỉ thêm “not” vào

sau trợ động từ đứng gần chủ ngữ nhất.
+ I had loved her before 2000.

– I hadn’t loved her before 2000.


+ I will have been working here for three years by the end of next
month.
I won’t have been working here for three years by the end of next
month.
(một số bạn sẽ thắc mắc không biết thêm not sau will hay sau have)
Để chuyển câu hỏi từ “yes or no” sang câu hỏi information, ta giữ
nguyên công thức của các thì (công thức các thì ở thể nghi vấn chỉ là yes
or no) và chỉ cần thêm từ để hỏi (what, why, when, where …) vào trước
thể nghi vấn.
+ Do you love me? - Why do you love me?
Will you go to Da Lat? – When will you go to Da Lat?
Để tránh nhầm lẫn trong việc thêm: es, ed, ing vào sau động từ,
các bạn hãy học một lần cho thật chắc, so sánh sự giống và khác nhau
giữ chúng. Thực chất, cách chia động từ trong 12 thì cơ bản của tiếng
anh quanh đi quẩn lại cũng chỉ có thêm es, ed, ing và bảng động từ bất
quy tắc. (1 thì thêm “es” – Hiện tại đơn, 4 thì thêm “ed” – Quá khứ đơn,
Hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành, 6 thì
thêm “ing”: HT tiếp diễn, QKTD, TLTD, HTHTTD, QKHTTD,
TLHTTD)
-

Cứ thì “tương lai – Future” là phải « tương will » (S + will + …)

S + will + Vo : TL đơn

S + will + be + Ving: TLTD
S + will + have + PP (V3/ed): TLHT
S + will + have + been + Ving: TLHTTD
Cứ thì nào có chữa “ Tiếp diễn - continuous” là phải có tobe +
ving (Lưu ý tobe phải chia theo thì nhé: am, is, are, was, were, be, been)


S + am/is/are + Ving: HTTD
S + was/were + Ving: QKTD
S + will+ be + Ving: TLTD
S + have/has + been + Ving: HTHTTD
S + had + been + Ving: QKHTTD
S + will + have + been + Ving: TLHTTD

DẤU HIỆU NHẬN NHẬN BIẾT CÁC THÌ

Simple Present

- Always: Luôn luôn
- Ussually: Thường hay
- Generally: Thường hay
- Often: Thường
- Sometimes: Thỉnh thoảng
- Rarely: Hiếm khi
Present Continuous
- Now: Bây giờ.
- Rightnow: Ngay bây giờ.


- Atpresen: Hiện tại bây giờ

- At the moment: Vào lúc này
Simple Past
- Yesterday: Ngày hôm qua
- Ago: cách đây
- Last: Qua, trước đó last night, last week, last summer, last …
. Past Continuous (anh chàng này phải dựa vào văn cảnh khá nhiều đó)
At 8 o’lock last night, I was reading a book.
While I was learning this morning, mysister was playing the computer
games
I was having a bath when the telephone rang.
When the telephone rang, I was having a bath
Presen Perfect
- Just: Vừa mới.
- Already: Rồi.
- Yet: Chưa (Dùng trong câu PĐ và NV).
- Recenly; Gần đây.
- Since: Từ. (Kèm mốc thời gian sự việc bắt đầu)
- For: Khoảng (Kèm mốc thời gian sự việc diễn ra)
Simple Future


- As soon as: Ngay khi
- Untill: Cho đến khi
- After: Sau khi
- Before: Trước khi
- When: Khi
Mệnh đề chỉ thời gian + S + VPresen +
S+ Will+ Vinf
Future Perfect
- By the time

- By then
- By + mốc thời gian
Future Continuous
- at this time: Vào thời điểm này.



×