Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252 KB, 25 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:
Tiết 2

Cho cờ
TẬP ĐỌC

Kéo co
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy,trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi,hào
hứng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu được trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.Kéo co là một trò chơi thể
hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
3-GD hs phải tự ý thức rèn luyện thân thể qua các môn thể thao bổ ích.
*GDKNS:KĨ năng xác định giá trị của lao động,kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm ngững việc vừa sức ở
nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS:
• HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa.
-Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ấy không
H: Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
thích ngồi yên một chỗ, thích du ngoạn
khắp nơi…
-Mẹ đừng buồn, con có đi khắp nơi, con
vẫn nhớ đường về với mẹ.


• HS 2: Đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
H: Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở nước ta, có rất nhiều trò chơi vui, bổ ích. Một trong những trò
chơi đó là Kéo co cùng chơi kéo co những luật chơi ở mỗi cùng lại
khác nhau. Bài tập đọc Kéo co hôm nay chúng ta học sẽ giúp các
em thấy rõ điều đó.
a/ Cho HS đọc.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
• Đ1 : Từ đầu đến bên ấy thắng.
• Đ2 : Tiếp theo đến xem hội.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
• Đ3 : Còn lại.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3 lần).
- Cho HS đọc.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Hữu Trấp, Quế Võ,
Vĩnh Yên.
- Cho HS luyện đọc những câu khó: Hội làng Vũ Trấp / thuộc
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa
nam và nữ. Có năm / bên nam thắng, có năm, bên nữ thắng.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.

-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.

- Cho HS đọc.
c/ GV diễn cảm toàn bài.

1


* Đoạn 1
- Cho HS đọc + quan sát tranh.
H:Qua phần đầu bài văn,em hiểu cách chơi đó như thế nào?

* Đoạn 2
- Cho HS đọc.
H:Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- GV chốt lại: Cuộc thi của làng Hữu Trấp là cuộc thi rất đặc
biệt.Bên nam kéo co với bên nữ vậy mà có năm,bên nam đã
thua với bên nữ.Dẫu thua hay thắng cuộc thi rất vui.
* Đoạn 3
- Cho HS đọc.
H:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

*KNS:Vì sao trò chơi kéo co bào giờ cũng vui?
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.
- Cho thi đọc.
- GV nhận xét + khen HS đọc hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn,kể lại cách chơi kéo co
cho người thân nghe.
Tiết 3

-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm-quan sát tranh.

-Kéo co phải có 2 đội, thường số người
2 đội phải bằng nhau,thành viên của đội
ôm lưng ngang nhau,hai thành viên
đứng đầu của hai đội ngoắc tay vào
nhau.Có nơi dùng dây thừng để kéo,mỗi
đội nắm một đầu sợi thừng, giữa 2 đội
có vạch ranh giới…
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS thi giới thiệu.
-Lớp nhận xét.

-HS đọc thầm tiếp.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp
trong làng.Số lượng mỗi bên không hạn
chế.Có giáp thua keo đầu,keo sau, đàn
ông trong giáp kéo đến đông hơn,thế là
chuyển bại thành thắng.
-Vì có rất đông người tham gia vì
không khí ganh đua rất sôi nổi vì có
tiếng hò reo khích lệ của người xem.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
-Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn.
-34 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.

Toán

LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
-GD hs có ý thức tự giác trong học tập và lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2


2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập:
Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Đọc
Bài toán yêu cầu làm gì?
- Trả lời

Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài .
- Trình bày
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .
- Sửa bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Nghe
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Đọc
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
- Tóm tắt.
Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Đọc
Muốn biết trung bình mỗi tháng mỗi người làm được bao
- Phải biết tổng số sản phẩm đội đó làm
nhiêu sản phẩm ta phải biết được gì?
được trong 3 tháng.
Sau đó ta phải thực hiện phép tính gì?
Yêu cầu HS làm bài.
- Nghe
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4
- Đọc
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Phải thực hiện phép chia, sau đó tìm

Muốn biết phép tính sai ở đâu ta phải làm gì?
từng bước.
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
- Trả lời
Vậy phép tính nào đúng, phép tính nào sai? Sai ở đâu?
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Nghe
Kết luận:
Vậy qua các bài tập các em đã áp dụng kiến thức gì để làm
- Trả lời .
bài?
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4

Đạo đức

Bài 8:

YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 16 )

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS :
• Hiểu được ý nghĩa của lao động : giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no cho bản
thân và mọi người xung quanh.
3



2. Thái độ :
• Yêu lao động.
• Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Không đồng tình với những bạn lười lao
động.
3. Hành vi :
• Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, cộng đồng nơi ở phù hợp với khả năng mình.
• Tự giác làm tốt các việc tự phục vụ bản thân.
*GDKNS:- Kĩ năng xác định giá trị của lao động
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Nội dung bài làm việc thật là vui “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng Việt – Lớp 2.
• Nội dung về một số câu chuyện về tấm gương của Bác Hồ, của các anh hùng lao động … và một số câu ca
dao tục ngữ ca ngợi lao động.
• Giấy, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
LIÊN HỆ BẢN THÂN
- Hỏi : Ngày hôm qua, em đã làm những công việc gì - 7 đến 8 HS trả lời :
?
+ Em đã làm được hết bài tập mà cô giáo giao về
nhà.
+ Em đã giúp mẹ lau nhà.
+ Em cùng mẹ nấu cơm.
+ Em dọn dẹp phòng của mình…
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- HS dưới lớp lắng nghe.

- Kết luận : Như vậy, trong ngày hôm qua, nhiều bạn - 1 HS nhắc lại câu chuyện.
trong lớp chúng ta đã làm được nhiều công việc khác
nhau. Bạn Pê-chi-a của chúng ta cũng có một ngày
của mình, nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu thêm bạn Pêchi-a đã làm được những gì qua câu chuyện “Một
ngày của Pê-chi-a”sau đây.
Hoạt động 2
PHÂN TÍCH TRUYỆN “MỘT NGÀY CỦA PÊ-CHI-A”
- Đọc một lần câu chuyện “Một ngày của Pê-chi-a”
- Lắng nghe ghi nhớ nội dung chính của câu chuyện.
- 1 HS đọc lại câu chuyện lần 2.
- Chia HS thành 4 nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi như trong SGK.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*GDKNS:
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống - 1 – 2 HS nhắc lại.
ấm no, hạnh phúccho bản thân và mọi người xung
quanh. Bởi vậy, mỗi người chúng ta cần phải biết yêu
lao động.
- Yêu cầu đọc bài “Làm việc thật là vui”
- 1 – 2 HS đọc.
- Hỏi : Trong bài, em thấy mọi người làm việc như
- Mọi người ai ai cũng làm việc bận rộn.
thế nào ?
- Tiểu kết : Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người
đều có công việc của mình, đều phải lao động.

4


Hoạt động 3
BÀY TỎ Ý KIẾN
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các tình
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
huống sau :
Câu trả lời đúng :
1. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung
1. Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh trường
quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì ngại
làm cho các trường học sạch đẹp hơn, các bạn học
trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phếp hộ với lí do bị
tập tốt hơn. Nhàn từ chối không đi là lười lao đông,
ốm. Việc làm của Nhạn là đúng hay sai ?
không có tình thần đóng góp chung cùng tập thể.
2. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn với bố 2. Việc làm của Lương là đúmg. Yêu lao động là
thì toàn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất thích đi
phải thực hiện việc lao động đến cùng, không được
nhưng Lương vẫ từ chối và tiếp tục giúp bố công
đang làm thì bỏ dở.
việc.
3. Để được cô giáo khen tinh thần lao động, Nam cố 3. Nam làm thế là chưa đúng. Yêu lao động không
sức bê thật nhiều bàn ghế nặng và tranh làm hết công có nghĩa là làm cố hết sức mình, ảnh hưởng đến cả
việc của các bạn.
sức khỏe của bản thân, làm cho bố mẹ và người khác
phải lo lắng.

4. Vì sợ cô giáo mắng, các bạn chê cười, Vui không 4. Vui yêu lao động là tốt nhưng ở đây, ông bà đang
dám xin phép nghỉ để về quê thăm ông bà ốm trong
ốm, rất cần sự thăm hỏi, chăm sọc của Vui. Ở đây,
ngày lễ tết trồng cây ở trường.
Vui nên về thăm ông bà, làm những việc phù hợp với
sức và hoàn cảnh của mình.
- Nhận xét cây trả lời của HS.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : Phải tích cực tham gia lao động, nhà
trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh
của bản thân.
Hướng dẫn thực hành
GV yêu cầu mỗi HS về nhà sưu tầm :
1. Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
2. Các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường hoặc ở nơi
mình sinh sống.
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 1

Toán

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn sự tính chịu khó cho hs ,biết áp dụng bài đã học vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5


Hoạt động 1:hướng dẫn thực hiện phép chia.
Mục tiêu :
Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp
có chữ số 0 ở thương.
Tiến hành :
Phép chia 9450 : 35 ( trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị
của thương).
Viết phép chia.
HS đặt tính và tính.
Hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì
sao?
Chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0 viết vào
thương ở bên phải số 7.
Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
Phép chia 2448 :24 ( trường hợp chữ số 0 có hàng chục
của thương).
Viết phép chia.
Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này tương tự như

trên.
Phép chia này là chia hết hay có dư?
Nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0 viết vào thương ở
bên phải của số 1.
Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này.
Kết luận:
Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia thương có chữ số
0.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu :
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự đăt tính rồi tính.
Yêu cầu cả lớp Nhận xét bài làm trên bảng.
Nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải toán.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất ta phải biết
được gì?
Bài toán cho biết những gì về các cạnh của mảnh đất?
Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp?
Vẽ hình chữ nhật và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của
một chiều dài và một chiều rộng.

Ta có cách nào tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất?
Yêu cầu HS làm bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .

-

HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.
Là phép chia hết vì có dư bằng 0.

-

HS lên bảng làm.

-

Là phép chia có dư.

-

Thực hành phép chia.

-

Nêu.

-

Trả lời
Thực hiện.

Nhận xét
Nghe

-

Đọc
Tóm tắt.
Nghe

-

Đọc
Trả lời
Ta phải biết độ dài hai cạnh.

-

Trả lời .
Nêu ý kiến .

-

Nghe
Ap dụng bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.

6


4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nghe-viết , Phân biệt r / d / gi , ât / âc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
2- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn…
- Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy A4,1 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2
HS
lên
bảng
viết.
- Kiểm tra 2 HS.GV đọc các từ ngữ sau:
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
trốn tìm,cắm trại,chơi dế…
tàu thuỷ,thả diều,nhảy dây
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết TĐ hôm trước,các em đã được biết về trò chơi kéo co ở
nhiều địa phương khác.Hôm nay chúng ta lại trở lại với trò chơi
kéo co của làng Hữu Trấp qua đoạn chính tả từ Hội làng Hữu Trấp

đến chuyển bại thành thắng.
a/Hướng dẫn chính tả.
-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn văn + nói lại nội dung đoạn chính tả.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai: Hữu Trấp,Quế
-HS luyện viết từ ngữ khó.
Võ,Vĩnh Phú,ganh đua,khuyến khích, trai tráng
b/GV đọc cho HS viết.
-HS viết chính tả.
- GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
-HS soát lại bài.
- GV đọc lại một lượt.
c/Chấm,chữa bài.
-HS đổi tập cho nhau,soát lỗi ghi ra bên
- GV chấm 5-7 bài.
lề.
- Nhận xét chung.
GV chọn câu a hoặc câu b.
a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi có
nghĩa như đã cho.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Những HS được phát giấy làm bài vào
- GV giao việc.
giấy. HS còn lại làm vào VBT hoặc
- Cho HS làm bài. GV phát giấy A4 cho HS.
giấy nháp.
-HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng
- Cho HS trình bày.

lớp, một số HS khác lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao
bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền).
(GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết quả lời giải).
b/ Tìm từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât. Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật.

-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc
VBT.

7


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đố người thân giải đúng yêu cầu của BT2.
Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
2- Hiểu nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ liên quan đến chủ điểm.
-Biết sử dụng những tục ngữ, thành ngữ trong những tình huống cụ thể khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS

- Kiểm tra 2 HS.
-1 HS trả lời: Khi hỏi chuyện:
• HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước
• Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với
(Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi).
quan hệ giữa mình và người được nói
tới.
• Cần tránh những câu hỏi làm phiền
lòng người khác.
-1 HS lên làm trên bảng lớp.
• HS 2: Làm bài tập III1.
Các em đã biết một số từ chỉ đồ chơi, trò chơi qua các tiết
LTVC trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ biết thêm một số
trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ con người.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- Cho HS làm bài. GV có thể giới thiệu về một số trò chơi HS
chưa biết. GV phát 4 tờ giấy cho các nhóm làm bài.
-4 nhóm làm bài vào giấy lên dán trên
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
• Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
• Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
• Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-HS làm bài cá nhân.
- GV giao việc:
-3 HS lên bảng làm bài trên giấy.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
-HS nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại.
• Nghĩa: làm một việc nguy hiểm -> Thành ngữ: Chơi với lửa.
• Nghĩa: mất trắng tay -> Chơi diều đứt dây
• Nghĩa: liều lĩnh ắt gặp tai họa -> Chơi dao có ngày đứt tay.
• Nghĩa: phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống -> Ở chọn nơi,
chơi chọn bạn.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
- GV giao việc.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một tình huống có
8


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.

thể tìm 1, 2 thành ngữ, tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn
mình đã chọn được.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi, em có
thể nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn

tốt mà chơi.
b/ Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy
hiểm để tỏ ra là mình gan dạ, em có thể khuyên bạn:
“Chơi dao có ngày đứt tay. Cậu xuống đi thôi.” Hoặc:
“Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.”
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài
Tiết 4

-HS chép lời giải đúng vào VBT.

Khoa học

Bài 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU
HS có khả năng :
• Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách :
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể có thể bị nén
lại và giãn ra.
*GDBVMT:Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.Biết bảo vệ
bầu không khí trong lành là tốt cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 64, 65 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm :
- 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Chỉ hoặc chun để buộc bóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 41 VBT Khoa học.

• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : PHÁT HIỆN MÀU MÙI VỊ CỦA
KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu :

Hoạt động học

Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không
màu, không mùi, không vị của không khí.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hỏi: Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
- Mắt ta kông nhìn thấy không khí vì không khí
trong suốt và không màu.
- Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không - Không khí không mùi, không vị.
khí có mùi gì? Có vị gì?
- Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó - Khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó
chịu, đó có phải là một mùi của không khí không Cho ví chịu, đó không phải là mùi của không khí mà là
9


dụ.

mùi của những chất khác có trong không khí. Ví dụ
mùi nước hoa hay mùi của rác thải.

 Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không


mùi, không vị.
Hoạt động 2 : CHƠI THỔI BÓNG PHÁT HIỆN HÌNH
DẠNG CỦA KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu:
Phát hiện không khí có hình dạng nhất định.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Chơi thổi bong bóng
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị chuẩn
việc chuẩn bị số bóng của mỗi nhóm.
bị số bóng của mỗi nhóm.
- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi.
- HS đem ra thổi bong bóng. Nhóm nào thổi được
bóng đảm bảo các tiêu chuẩn đã nêu trên là thắng
cuộc.
Bước 2 :
- Yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các
quả bóng vừa được thổi.
- GV lần lượt đưa ra câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình
dạng như vậy ?
+ Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định
không?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ khôngkhí không có
hình dạng nhất định.
 Kết luận : Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong
vật chứa nó.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU TÍNH CHẤT BỊ NÉN VÀ
GIÃN RA CỦA KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu:
- Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của
không khí trong đời sống.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục Quan
sát trang 65 SGK.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy
ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để
nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này.
+ Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm
tiêm.
+ Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí ban đầu.
+ Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra
(hình 2c).
Bước 3 :

- Các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 SGK.
- HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở
hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để
nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này.

10


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm.
- Tiếp theo yêu cầu HS trả lời tiếp 2 câu hỏi trong
SGK trang 65.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm.
- Một số HS trả lời.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn
cần biết và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm2011
Tiết 1

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .
- Ap dụng để tính giá trị của các biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1:hướng dẫn thực hiện phép chia.
Mục tiêu :
Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
Tiến hành :
Phép chia 1944 : 462.
Viết phép chia.
Đặt tính và tính.
- Thực hiện.
Hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
- Nghe
Phép chia này là chia hết hay có dư?
- Phép chia có dư
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia.
- làm bài
Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này.
Phép chia 8469 : 241
Viết phép chia.
Phép chia này là chia hết hay có dư?
-Phép chia có dư
Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia.
- Nghe
Yêu cầu HS trình bày lại phép chia.
Kết luận:
- làm bài
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Trả lời
Mục tiêu :

11


Ap dụng để tính giá trị của các biểu thức số và giải bài toán về số
trung bình cộng.
Tiến hành :
Bài tập1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Yêu cầu cả lớp Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài tập 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi thực hiện tính giá trị biểu thức có các dấu cộng trừ nhân chia và
không có dẫu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, Nhận xét và cho điểm HS .
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào bán được
hết số vải đó sớm hơn?
Trong phép chia nếu giữ nguyên số bị chia và giảm số chia thì
thương sẽ tăng hay giảm?
Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

-


Trả lời
Thực hiện.
Nhận xét

-

Trả lời
Nêu

-

làm bài
Nhận xét

-

Đọc
Tóm tắt.
Nêu ý kiến

-

Trả lời

-

Nghe

Tiết 2


TẬP ĐỌC

Trong quán ăn “Ba cá bống”
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la,
Ba-ra-ba, Đu-mê-ra, A-li-xa, A-di-li-ô.
Biết đọc diễn cảm truyện, giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn đọc phân biệt lời người dẫn truyện
với lời của các nhân vật.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết đã biết dùng mưu mẹo moi được
bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ đã có đang tìm mọi cách bắt chú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK, truyện Bu-ra-ti-nô .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
• HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Kéo co + trả lời câu hỏi sau:
H: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế
-HS trả lời
nào?
• HS 2: Đọc phần còn lại.
H: Ngoài trò chơi Kéo co, em biết những trò chơi dân gian
-HS trả lời
nào?
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã được nghe, đọc rất nhiều truyện dân gian của
nước ta. Trong tiết TĐ hôm nay, thầy sẽ cho em TĐ một truyện
12



dân gian của nước ngoài. Đó là truyện Trong quán ăn “Ba cá
bống”. Câu chuyện kể về ai? Diễn biến ra sao? Mời cả lớp chú ý
lắng nghe các bạn đọc bài.
a/ Cho HS đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
• Đ 1: Từ đầu đến cái lò sưởi này.
• Đ 2: Tiếp đến nhà bác Các-lô ạ.
• Đ 3: Còn lại.
- Cho HS đọc.
- Cho HS luyện đọc những tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô,
Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-mê-ra, A-li-xa, A-di-li-ô.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc.
* Phần giới thiệu truyện.
- Cho HS đọc.
H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
* Đoạn 1+2.
H: Chú bé đã làm cách nào để lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí
mật?

* Đoạn còn lại.
H: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế
nào?

* Đọc lướt cả bài.
H: Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí
thú? Vì sao?
- GV nhận xét + khen những HS trả lời hay.

- Cho HS đọc phân vai.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn (từ Vừa lấy ấy … hết).
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS đọc nối tiếp. 1 HS đọc phần giới thiệu
(chữ in nghiêng). 3 HS đọc 3 đoạn (đọc 2
lượt).
-1 HS đọc chú giải + lớp lắng nghe.
-1 HS giải nghĩa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc theo nhóm: đọc thành tiếng + đọc
thầm + trả lời các câu hỏi.
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
-Đọc + trả lời câu hỏi theo nhóm.
-Chú chui vào một cái bình bằng đất trên
bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu
say, từ trong bình thét lên khiến hai tên
độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ
nên đã nói ra bí mật.
-HS đọc + trả lời câu hỏi.
-Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé
gỗ đang ở trong bình đất nên đã báo cho
Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình
xuống sàn vỡ tan. Thừa lúc bọn chúng

đang ngạc nhiên Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài.
-HS đọc lướt 1 lượt.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc:
4 vai gồm người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bura-ti-nô và cáo A-li-xa.
-Cả lớp luyện đọc đoạn văn.
-2 nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.

Lịch sử
Bài 14:

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –
NGUYÊN

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs biết:
13




Dưới thời nhà Trần, quân Mông – Nguyên đã ba lần sang xâm lược nước ta và cả ba lần chúng đều bị
đánh bại.
• Quân và dân nhà Trần ba lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông – Nguyên là do có lòng đoàn kết,
quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay.
• Kể về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản.
-Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

• Phiếu học tập cho Hs.
• Hình minh họa SGK, .
• Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
cuối bài 13.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv treo tranh minh họa về hội nghị Diên Hồng và - Một số hs trả lời trước lớp.
hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em biết gì về cảnh được vẽ
trong tranh?
ơ

- Gv giới thiệu bài: Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng. Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức để xin
ý kiến của các bô lão khi giặc Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
thêm về hội nghị lịch sử này và đặc biệt biết thêm nhiều điều về cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
xâm lược của nhân dân ta.
Hoạt động 1:
Ý CHÍ QUYẾT TÂM ĐÁNH GIẶC CỦA VUA TÔI NHÀ TRẦN
- Gv gọi 1 Hs đọc SGK từ “Lúc đó, quân Mông – - 1 Hs đọc trước lớp, hs cả lớp theo dõi bài trong
Nguyên đang tung hoành khắp châu Âu và châu Á ... SGK.
các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ “Sát Thát”
(giết chết giặc Nguyên).
- Gv nêu câu hỏi: Tìm những sự việc cho thấy vua tôi
nhà Trần rất quyết tâm chống giặc.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi Hs chỉ nêu
một sự việc,đến khi đủ ý thì dừng lại:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa

rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các
bô lão: “đánh!”.
+ Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc
kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu
tranh có câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội
cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng cam lòng
...”
+ Các chiến sũ tự thích vào cánh tay mình hai chữ
“Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ).
- Gv kết luận: Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông – Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm
đánh giặc của vua tôi nhà Trần. Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì để
đánh giặc? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2:
KẾ SÁCH ĐÁNH GIẶC CỦA VUA TÔI NHÀ TRẦN VÀ KẾT QUẢ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm với định - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến
14


hướng: Hãy cùng đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
6 Hs cùng đọc SGK và thảo luận:
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng Kết quả thảo luận mong muốn:
mạnh và khi chúng yếu?
+ Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để
bảo tòan lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi
Long có tác dụng như thế nào?
nước ta.
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng
Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng

Long không thấy một bóng người, không một chút
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch
- Gv kết luận về kế sách đánh giặc của vua tôi nhà hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn lực lượng.
Trần, sau đó chuyển hoạt động: Với cách đánh giặc - 2 nhóm đại diện phát biểu ý kiến về 2 câu hỏi, các
thông minh đó, vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung cho đủ ý.
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu kết quả của cuộc
kháng chiến ba lần chống lại giặc Mông – Nguyên.
- Gv yêu cầu Hs đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên kết thúc thắng
lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
- Gv: Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi
vẻ vang này?
- Hs: sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không
dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch
bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí
đánh giặc.
Hoạt động 3:
TẤM GƯƠNG YÊU NƯỚC TRẦN QUỐC TOẢN
- Gv tổ chức cho Hs cả lớp kể những câu chuyện đã - Một số Hs kể trước lớp.
tìm hiểu được về tấm gương yêu nước Trần Quốc
Toản.
- Gv tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước Trần
Quốc Toản (xem mục tài liệu tham khảo dành cho GV
ở cuối bài này).
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá
(nếu có) và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4


TẬP LÀM VĂN

Luyện tập giới thiệu địa phương
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết giới thiệu về tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ- Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh
Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài đọc Kéo co.
2- Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng để ai cũng hiểu được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK. Thêm một số ảnh về trò chơi, lễ hội (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-1 HS lên bảng trình bày.
• HS 1: Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV (Quan sát đồ vật).
-1 HS đọc dàn ý.
• HS 2:
15


- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết TLV hôm nay,các em sẽ được luyện tập giới thiệu về một trò chơi
hoặc lễ hội ở quê mình cho cô và các bạn trong lớp cùng biết.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em đọc lại bài Kéo co và cho biết những trò chơi của
địa phương nào được giới thiệu.Các em thuật lại các trò chơi đã được
giới thiệu.
- Cho HS làm bài.
H:Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?


- Em hãy thuật lại các trò chơi ấy.
- GV nhận xét + khen những HS thuật hay.
a/Xác định yêu cầu của đề.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + quan sát 6 tranh minh hoạ.
H:Em hãy nói các tranh vẽ về những trò chơi gì?

- GV giao việc: Các em giới thiệu về một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê
em.Các em cũng có thể giới thiệu về trò chơi lễ hội ở nơi em đang sinh
sống. Khi làm bài nhớ giới thiệu quê em(hoặc nơi em đang sinh sống) ở
đâu,có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.
- Cho HS làm bài.
b/Cho HS thực hành.

-1 HS đọc,lắng nghe.
-HS đọc lại bài Kéo co.

-Giới thiệu trò kéo co của làng
Hữu Trấp thuộc Quế Võ,tỉnh
Bắc Ninh và làng Tích Sơn,thị
xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
-Một vài HS thi thuật lại.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc yêu cầu của BT,lớp
quan sát 6 tranh trong SGK.
• Tranh 1: thả chim bồ câu.
• Tranh 2: đu quay.
• Tranh 3: hội cồng chiêng.
• Tranh 4: hát quan họ.

• Tranh 5: ném còn.
• Tranh 6: hội bơi trải.

-HS suy nghĩ + chuẩn bị.
-Từng cặp HS giới thiệu cho
nhau nghe về trò chơi,lễ hội của
quê mình.
-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới.
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số .
- Ap dụng để giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, bài toán có lời giải.
-GD hs tự ý thức học tập ,không ngại trước khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
16


- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:hướng dẫn thực hiện phép chia.
Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số .
Tiến hành :
a) Phép chia 41535 : 195
Yêu cầu HS đặt tính và tính.
Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như SGK.
Phép chia hết hay có dư? Vì sao?
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia.
Yêu cầu HS thực hiện lại phép tính.
b) Phép chia 80120 : 245.
Viết phép chia.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia này tương tự.
Phép chia này chia hết hay có dư?
Với phép chia có dư cần chú ý điều gì?
Hướng dẫn HS ước lượng thương trong các lần chia.
Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia.
Kết luận:
HS nêu lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu :
Ap dụng giải bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, bài toán
có lời văn.
Tiến hành

Bài tập 1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
GV cho HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 2(:Khơng lm bi ny)
Bài tập 3:( Khơng lm bi ny)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Thực hiện.

-

Trả lời
Nghe
Làm bài

-

Thực hiện
Làm bài
Trả lời

-

Nghe


-

Trình bày

-

Trả lời
Thực hiện.
Làm bài
Trình bày
Nghe

ơ

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu kể
17


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS hiểu thế nào là câu kể,tác dụng của câu kể.
2- Biết tìm câu kể trong đoạn văn;biết đặt một vài câu để kể,tả,trình bày ý kiến.

- Hs biết áp dụng bài đã học vào hoàn cảnh giao tiếp cụ thể thường ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to để viết lời giải BT.
- Một số tờ giấy khổ to để viết những câu văn cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-2 HS lên bảng làm bài.
• HS 1: Làm lại BT2,tiết LTVC (MRVT-Đồ chơi-trò chơi)
• HS 2: Làm lại BT3.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong khi nói,viết chúng ta sử dụng rất nhiều loại câu.Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu thế nào là câu kể,tác dụng của câu kể,biết tìm câu kể trong
đoạn văn,biết đặt một vài câu kể để kể,tả,trình bày ý kiến.
Phần nhận xét
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
SGK.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chỉ rõ câu Những kho báu ấy ở
đâu?trong đoạn văn được dùng làm gì?Cuối câu ấy có dấu gì?
- Cho HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày ý kiến của mình.
-HS phát biểu.
- GV nhận xét + chốt lại.Câu văn đó hỏi về một điều chưa biết.Cuối câu có -Lớp nhận xét.
dấu chấm hỏi.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
SGK.

- GV giao việc.
-HS làm bài cá nhân.
- Cho HS làm bài.
-Một số HS lần lượt trình bày.
- Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Câu Ba-ra-ba uống rượu đã say.Câu này dùng để kể về Ba-ra-ba.
• Câu vừa huơ bộ râu,lão vừa nói: là câu kể về Ba-ra-ba(là câu kể kết
thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu)
• Câu bắt được thằng người gỗ,ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.Câu
này cũng để nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
- Ch HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại một lần nội dung cần ghi nhớ.
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn.

-1 HS đọc,lớp theo dõi trong
SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.

-4,5 HS đọc.


-1 HS đọc,lớp theo dõi trong
SGK.

- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu kể trong đoạn văn và nói rõ
18


mỗi câu dùng để làm gì?
- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã ghi các câu văn cho các nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: có 5 câu kể:
• Câu 1: “Chiều chiều…thả diều thi.”(là câu kể về sự việc).
• Câu 2: “Cánh diều…như cánh bướm”(là câu tả cánh diều).
• Câu 3: “Chúng tôi vui sướng đến nhìn lên trời”(kể về sự việc và nói
lên tình cảm).
• Câu 4: “Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng”(tả tiếng sáo diều).
• Câu 5: “Sáo đơn…vì sao sớm”(là câu nêu ý kiến, nhận định)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc các gợi ý a,b,c,d.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

-Các nhóm làm việc trên giấy.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc.Mỗi em viết

khoảng 3 đến 5 câu kể theo một
trong 4 đề bài đã cho.
-Một số hãy nối tiếp nhau trình
bày.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại + khen những HS đặt câu hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài học ở tiết học sau…
Tiết 3

Khoa học

Bài 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHÂN NÀO?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ
không duy trì sự cháy.
• Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
*GDBVMT:Bảo vệ MT nơi đang ở và học tập là góp phần bảo vệ không khí trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 66, 67 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 42 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoạt động 1 : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu :
Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của
không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ
không duy trì sự cháy.
 Cách tiến hành :
19


Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 66
SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và
giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng để làm thí nghiệm.
- HS đọc các mục Thực hành trang 66 SGK để biết
cách làm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong
SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và cách lí giải các
hiên tượng xảy ra qua thí nghiệm.


- GV giảng: Qua nhiều thí nghiệm, đã phát hiện :
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là
khí ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không
khí là khí ni-tơ.
Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ
gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH PHẦN
KHÁC CỦA KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu:
Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn
có những thành phần khác.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS quan sát ngay từ trước khi vào tiết học - Nghe GV hướng dẫn.
(khoảng 30 phút) và sẽ cho HS quan sát lại hoặc bơm
không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong
nữa không?
Bước 2 :
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV, quan sát hiện - HS quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện
tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng. HS có thể tượng theo nhóm.
tham khảo mục Bạn cần biết trang 67 SGK để giải
thích.
Bước 3 :
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và cách lí giải hiện
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
tượng xảy ra qua thí nghiệm.
Bước 4 :
- GV đặt vấn đề: Trong những bài học về nước, chúng

ta đã biết trong không khí có chứa hơi
nươc, yêu cầu HS nêu các ví dụ chứng tỏ
trong không khí có hơi nước.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 trang
67 SGK và kể thêm những thành phần
khác có trong không khí?

- Bụi, khí độc, vi khuẩn.

20


- GV cho HS nhìn thấy bụi trong không khí băng cách
che tối phòng học và để một lỗ nhỏ cho tia
nắng lọt vào phòng. Nhìn vào tia nắng đó,
các em sẽ thấy rõ những hạt bụi lơ lửng
trong không khí
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm có
những thành phần nào?
 Kết luận: Không khí gồm có hai thành phần chính
là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi
nước, bụi, vi khuẩn,...

- Một số HS trả lơi.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn
cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4


TẬP LÀM VĂN

Luyện tập miêu tả đồ vật
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15,HS viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3
phần: mở bài-thân bài-kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Dàn ý bài văn đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-HS đọc bài giới thiệu một trò
- Kiểm tra 1 HS.
chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết TLV trước,các em đã biết lập dàn ý tả về một đồ chơi.Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết dựa vào dàn ý đã làm để có một bài viết hoàn
chỉnh với 3 phần: mở bài,thân bài,kết bài.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của bài + gợi ý.
SGK.
-4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
-HS đọc lại dàn bài văn tả đồ
chơi đã chuẩn bị từ tuần trước.
-1,2 HS khá giỏi đọc lại dàn bài
- Cho HS đọc lại dàn bài.
của mình cho cả lớp nghe.
- Cho HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài.
H:Em sẽ chọn cách mở bài nào?Trực tiếp hay gián tiếp?

- Cho HS đọc mở bài mẫu trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài.
- Cho HS đọc đoạn văn mẫu về kết bài.
- GV nhắc lại: Các em dựa vào dàn bài để viết một bài hoàn chỉnh.
- GV thu bài.

-HS phát biểu.
-HS đọc mẫu.
-HS đọc mẫu + suy nghĩ cách
làm.
-HS viết bài.
21


- Nhắc những HS viết bài thấy chưa tốt thì về nhà viết lại.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:

Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số .
- Củng cố về chia một số cho một tích và giải bài toán có lời văn.
-GD hs tự ý thức học tập sáng tạo,không ngại trước khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập.
Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có
ba chữ số .
- Củng cố về chia một số cho một tích và giải bài toán có lời
văn.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Trả lời
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Thực hiện.
GV cho HS làm bài vào vở
- Làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài .
- Trình bày
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .
- Nhận xét
Nhận xét .
- Nghe
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Đọc

Bài toán hỏi gì?
- Trả lời
Muốn biết cần tất cả bao nhiêu loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết
- Nêu ý kiến
gì trước?
Thực hiện phép tính gì để thực hiện tính số gói kẹo?
- nêu
Yêu cầu HS tóm tắt và tự giả bài toán.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- tóm tắt.
- Nghe
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Đọc
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ?
- Trả lời
Yêu cầu HS tự làm bài và Nhận xét bài làm của bạn.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Nhận xét
22


Kết luận:
Yêu cầu HS chốt lại các kiến thức đã vận dụng để giải bài tập.

-

Nghe


-

Trả lời

ơ

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói.
- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự
việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với điệu bộ, cử chỉ, điệu bộ.
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
-GD hs biết lắng nghe lời người khác,biết trình bày ý kiến của mình cho người khác nghe,qua đó không ngừng
hoàn thiện bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-1 HS lên bảng kể chuyện.
- Kiểm tra 1 HS: HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật là đồ

chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.
- GV nhận xét + cho điểm.
-GV giới thiệu bài:
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung
quanh.
GV lưu ý HS: Câu chuyện của các em phải là câu chuyện có thực. Nhân
vật trong truyện phải là em hoặc các bạn của em. Lời kể phải tự nhiên, giản
dị.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV gợi ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Các em có thể kể theo
-Một số HS lần lượt nói hướng
một trong 3 hướng. Khi kể các em nhớ dùng từ xưng hô tôi.
xây dựng cốt truyện của mình.
- Cho HS nói hướng xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét + khen những HS có sự chuẩn bị tốt ở nhà.
a/ Cho HS kể theo cặp.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện, góp ý, hướng dẫn cho các em.
b/ Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét + khen HS có câu chuyện hay nhất + kể chuyện hay nhất.

-Từng cặp HS kể cho nhau
nghe.
-Một vài HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp + nói ý nghĩa
câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.


- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
23


- Dặn HS về nhà xem trước nội dung bài kể chuyện tuần 17.
Tiết 3

Địa lí
Tiết 16:

THỦ ĐÔ HÀ NỘI

I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Xác định được vị trí của thủ đo HN trên bản đồ VN.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN.
- Một số dấu hiệu thể hiện HN là TP cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô HN.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các BĐ : hành chính, giao thông VN.
- Bản đồ HN (nếu có).
- Tranh, ảnh về HN (do GV và HS sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB(tt).
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.

3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
1. HN – TP lớn của trung tâm ĐBBB
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
. MT : HS xác định được vị trí của thủ đô HN trên bản đồ VN.
- HS nghe.
- GV nói : HN là TP lớn nhất của miền Bắc.
- HS chỉ BĐ, lược đồ và trình
- GV y/c HS qsát BĐ hành chính, giao thông VN treo tường kết hợp
bày.
lược đồ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK.
- Cho biết từ TP em có thể đến HN bằng những phương tiện GT nào ? - HS trả lời.
2. TP cổ đang ngày càng phát triển
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
. MT : HS nêu được ngững dẫn chứng cho thấy HN là TP cổ đang ngày càng
phát triển.
-4 nhóm (3,4’)
- GV giao việc : HS các nhóm dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK
và tranh, ảnh, thảo luận4 câu hỏi SGV/90.
3. HN – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả
nước
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS nêu được một số dấu hiệu thể hiện HN là trung tâm chính trị, kinh
- 4 nhóm thảo luận (3’)
tế, văn hoá, khoa học.
- Vài HS đọc.
- GV giao việc : như SGV/91

-> Bài học SGK/112.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN?
- HS tự hào về thủ đô, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô.
- Về học bài và đọc trước bài 16
Tiết 5
24


SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đ đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,qua tuần học vừa
qua.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,để chuan bị tốt cho kiểm tra học kì I sắp tới.
II/Cac hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
*Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn
-Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp( Bình ,Mạnh).
*học tập:
-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-Một số em cịn qun đồ dùng học tập,cịn lm chuyện ring trong lớp( Bình ,Mạnh)
-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp vẫn còn tái diễn( Bạn Trường,Kim)
*Cc hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ.
-Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt:,ăn mạc chưa gọn gàng

2/Kế hoạch tuần 17:
*Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
*Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 17.
-cho mừng ngy 22-12
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
*Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh c nhn gọn gng,sạch sẽ.
-Nộp các quỹ đóng góp kịp thời

25


×