Tải bản đầy đủ (.pdf) (294 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp đh xây dựng miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.63 MB, 294 trang )

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

LỜI NÓI ĐẦU


Như chúng ta đã biết nền kinh tế của Việt Nam đang và sẽ phát triển mạnh mẽ
trên mọi lĩnh vực. Nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới được chúng
ta áp dụng và học tập để hòa chung với xu thế phát triển của toàn cầu. Hòa chung với
sự phát triển của đất nước ngành xây dựng cũng đang trong đà phát triển mạnh mẽ.
Hàng chục, hàng trăm những cao ốc, những văn phòng cao tầng, những chung cư cao
tầng lần lượt mọc lên trên khắp các tỉnh thành trong cả nước. “Nhà cao tầng” đang là
một giải pháp hữu hiệu trong ngành xây dựng nói chung và là mối quan tâm của những
ai yêu xây dựng nói riêng. Vì vậy em đã chọn đề tài nhà cao tầng cho đồ án tốt nghiệp
của mình. Cũng như nhiều sinh viên khác, đồ án tốt nghiệp của em là tìm hiểu, nghiên
cứu và tính toán nhà cao tầng. Với sự đồng ý nhà trường, của Khoa Xây Dựng và sự
hướng dẫn của GVHD em đã chọn và hoàn thành đề tài “Chung cư Phú Thọ - Quận
10 - TP Hồ Chí Minh". Đồ án là một công trình thực tế đã được xây dựng tại TP Hồ
Chí Minh.
Đề tài tốt nghiệp này được thực hiện trong khoảng thời gian 15 tuần. Cùng với
nhiệm vụ tìm hiểu kiến trúc, thiết kế kết cấu, tìm biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi
công công trình. Bằng những kiến thức được trang bị ở trường với sự nỗ lực bản thân
và sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths.Thầy Trần Văn Sơn, Ths. Ngô Đình Châu; và các
Thầy Cô giáo trong bộ môn Xây Dựng đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Thông qua đợt làm đồ án này em đã bổ sung thêm nhiều kiến thức, rút được nhiều kinh
nghiệm quý báu cho bản thân.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các thầy đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành tốt đồ án này. Em xin chân thành càm ơn các thầy, cô và các
bạn sinh viên trong trường, những người giúp đỡ em trong suốt 5 năm học vừa qua
cũng như trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Quá trình thực hiện đồ án tuy đã cố gắng học hỏi, tìm tòi xong em không thể
tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm của mình do sự hiểu biết có hạn cũng như


chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế, em mong muốn nhận được sự chỉ bảo của
các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 1


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
KHOA XÂY DỰNG


PHẦN I

KIẾN TRÚC
 
10%

ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ PHÚ THỌ
QUẬN 10 - TP.HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. TRẦN VĂN SƠN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN TRỌNG MẾN


Lớp

: D14X1-LT

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 2


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

1. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Công trình “Chung cư Phú Thọ - Quận 10” được xây dựng trên đường Lữ Gia,
P.15, Q.10, Tp. HCM.
- Căn hộ Phú Thọ nằm ngay trung tâm Quận 10, trung tâm của thành phố, đi về
các hướng đều thuận lợi, giáp ranh quận 11, quận 5, quận Tân Bình.
- Căn hộ Phú Thọ ngay khu trung tâm nên tiện ích đầy đủ, gần chợ, trường học,
bệnh việc, công viên, và nhiều tiện ích khác không thiếu thứ gì, Bên cạnh là siêu thị
coop mart Phú Thọ, Parkson Phú Thọ, Lotter Phú Thọ, và các trung tâm thương mại
tòa nhà lớn khác...
1

5
51250

8420

35000

5000


7000

6570

8330

41040

25000

D

23700

4500

23000

5000

7000

5000

6570

A

Mặt bằng vị trí xây dựng công trình

2. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
- Ngày nay, trong tiến trình hội nhập của đất nước, kinh tế ngày càng phát triển
kéo theo đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Một bộ phận lớn nhân dân
có nhu cầu tìm kiếm một nơi an cư với môi trường trong lành, nhiều dịch vụ tiện ích
hỗ trợ để lạc nghiệp đòi hỏi sự ra đời nhiều khu căn hộ cao cấp. Trong xu hướng đó,

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 3


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

nhiều công ty xây dựng những khu chung cư cao cấp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
người dân. Chung cư Phú Thọ là một công trình xây dựng thuộc dạng này.
- Với nhu cầu về nhà ở tăng cao trong khi quỹ đất tại trung tâm thành phố ngày
càng ít đi thì các dự án xây dựng chung cư cao tầng ở vùng ven là hợp lý và được
khuyến khích đầu tư. Các dự án nói trên, đồng thời góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị
nếu được tổ chức tốt và hài hòa với môi trường cảnh quan xung quanh.
- Công trình được xây dựng tại vị trí thoáng và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời
tạo nên sự hài hòa, hợp lý và nhân bản cho tổng thể khu chung cư.
3. QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- Công trình là nhà ở là nhà ở nên các tầng (tầng 2 đến 9) chủ yếu là để bố trí
các căn hộ phục vụ nhu cầu ở. Tầng 1 dùng làm siêu thị phục vụ nhu cầu mau sắm, các
dịch vụ vui chơi giải trí… cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của thành phố.

D3

5020


D3

8500

D3

S1

2000

S1

2000

430650

S1

2280
1300

S1

S1

S1

3800

D1


6060

2400

D1

540

9000

5760

2400

D1

340

8500

8500

540

8500

1200

D3


1790

D3

S1

2400

6060
9000

35000

1

B

950

3100

1950

10200

1950

2050


4100

1540

2050

S1

3100

C

4000

2

3

4

5

Mặt bằng Tầng 1

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

24999

5845


5845

2280

2000

8000

650430

1950

4000

D2

1950

D2

600 1200

D2

600

D2

2280


D3

2280

2100

8500

D3

2250

D3
2100

2280

D3

2700

D3

1600

D

trang 4

A



ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
a. Bố trí mặt bằng và phân khu chức năng
- Chung cư gồm 9 tầng, tầng 1 là siêu thị mini, tầng 2 đến tầng 9 là căn hộ.
- Công trình có diện tích 25x35m.
- Mỗi tầng có 10 căn hộ. Diện tích căn hộ từ 62 - 67 m2 , 1 phòng khách, 2
phòng ngủ, 1 phòng bếp, 1 tolet, 1 phòng tắm, lan can ban công riêng biệt, khu nhà
thoáng mát, sạch sẽ, có bảo vệ chung cư, công viên cây xanh cho trẻ em chơi đùa vô
tư, xe hơi đậu thoải mái.
b. Hình khối công trình
- Công trình thuộc loại công trình lớn ở thành phố Hồ Chí Minh với hình khối
kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên sự hoành tráng cho công trình.
- Công trình có hình khối thẳng đứng, với tổng chiều cao là +36.1m.
c. Hệ thống giao thông
- Hệ thống giao thông theo phương ngang của công trình là hành lang xung
quanh thang máy.
- Hệ thống giao thông theo phương đứng là thang bộ và thang máy tại vị trí giữa
công trình tạo điều kiện đi lai thuận lợi.
5. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
a. Hệ thống điện
- Hệ thống nhận điện từ lưới diện thành phố vào công trình thông qua phòng kỹ
thuật điện. Từ đây điện được dẫn đi khắp công trình thông qua mạng lưới điện nội bộ.
b. Thông gió
- Công trình không bị hạn chế nhiều bởi các công trình bên cạnh nên thuận lợi
cho việc đón gió, công trình sử dụng gió chính là gió tự nhiên, và bên cạnh vẫn dùng
hệ thống gió nhân tạo (nhờ hệ thống máy điều hòa nhiệt độ) giúp hệ thống thông gió
cho công trình được thuận lợi và tốt hơn.

c. Hệ thống nước
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước
ngầm, sau đó được bơm lên bể nước mái bằng hệ thống bơm tự động, rồi sau đó nước
từ bể nước mái được bơm đến từng phòng thông qua hệ thống đường ống nội bộ đi
trong các hộp gen.
- Nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
d. Chiếu sáng
- Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính riêng cho từng khu chức năng
dựa vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 5


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

- Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng và các loại đèn
compact tiết kiệm điện. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại đèn dây tóc nung nóng.
Riêng khu vực bên ngoài dùng đèn cao áp lalogen hoặc sodium loại chống thấm.
e. Phòng cháy chữa cháy
- Công trình bê tông cốt thép bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm
vừa cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2.
- Các tầng đều có đủ 2 cầu thang bộ để đảm bảo thoát người khi có sự cố về
cháy nổ.
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái còn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.
g. Chống sét
- Công trình được sử dụng kim chống sét ở tầng mái và hệ thống dẫn sét truyền
xuống đất.


SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 6


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
KHOA XÂY DỰNG


PHẦN II

KẾT CẤU
 
50%

ĐỀ TÀI:

CHUNG CƯ PHÚ THỌ
QUẬN 10 - TP. HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. TRẦN VĂN SƠN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN TRỌNG MẾN

Lớp

: D14X1-LT


SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 7


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ KẾT CẤU
1.1 DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SỬ DỤNG.
TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động – Tiêu Chuẩn tiết kế.
TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
TCVN 205:1998 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 198-1997 Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
1.2 VẬT LIỆU SỬ DỤNG
1.2.1 Bê tông
Bảng 1.1- Bê tông sử dụng

Bêtông B25

Rb
(MPa)

Rbt
(MPa)

Eb

(Mpa)

γb

14.5

1.05

30000

1

1.2.2 Cốt Thép
Bảng 1.2- Cốt thép sử dụg
Rs
Cốt thép
(Mpa)
225
CI  ≤ 8
280
CII  > 8
365
CIII  > 8

Rsc
(Mpa)
225
280
365


Es
(Mpa)
210000
210000
300000

γs
1
1
1

1.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO NHÀ CAO TẦNG.
1.3.1 Đặc điểm của nhà cao tầng.
Về mặt kết cấu, một ngôi nhà được xem là cao tầng khi độ bền vững và chuyển
vị của nó do tải trọng ngang quyết định. Từ nhà thấp tầng đến cao tầng có một sự
chuyển tiếp quan trọng từ phân tích tĩnh lực ngang sang phân tích động học.
Thiết kế nhà cao tầng so với nhà thấp tầng là một nhiệm vụ quan trọng cho kĩ
sư kết cấu trong việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực cho công trình. Việc chọn các
giải pháp kết cấu chịu lực khác nhau có liên quan chặt chẽ đến vấn đề về bố trí mặt
bằng, hình khối, độ cao tầng, yêu cầu kỹ thuật thi công, tiến độ thi công, giá thành xây
dựng. Nhà cao thì các yếu tố sau đây càng quan trọng:
- Ảnh hưởng của tải trọng ngang do gió và động đất.
- Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và chuyển vị lệch giữa các mức tầng nhà.
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 8


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM


- Gia tốc dao động.
- Ổn định tổng thể chống lật và chống trượt.
- Độ ổn định của nền móng công trình.
Do đó khi thiết kế nhà cao tầng cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề phức tạp
như xác định tải trọng, tổ hợp, sơ đồ tính, kết cấu móng, kết cấu chịu lực ngang, ổn
định tổng
1.3.2 Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà cao tầng.
- Hệ chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của công trình (như móng,
cột, dầm, sàn, vách cứng…) nhận các loại tải trọng truyền xuống nền đất. Căn cứ vào
sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
+ Các kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu ống.
+ Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung – giằng, kết cấu khung – vách, kết
cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
+ Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền,
hệ kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
1.3.3 Hệ khung chịu lực:
Hệ khung gồm các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt.
Kết cấu khung được tạo nên bởi cột và dầm liên kết với nhau bằng mắt cứng hoặc
khớp, chúng cùng với sàn và mái tạo nên một kết cấu không gian có độ cứng.
1.3.4 Hệ tường chịu lực:
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện chịu tải trọng đứng và ngang của nhà là
các tường phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường thông qua các bản sàn
được xem là cứng tuyệt đối. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm
tường) làm việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Với hệ kết cấu này thì
khoảng không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về
kết cấu, thiếu độ linh hoạt về không gian kiến trúc.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kinh
tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thoả mãn.

1.3.5 Hệ lõi chịu lực:
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn
bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả
với công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn,
tuy nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc;
So sánh với đặc điểm kiến trúc công trình này ta thấy sử dụng hệ lõi là không
phù hợp.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 9


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

1.3.6 Hệ kết cấu hỗn hợp khung – vách - lõi chịu lực:
Đây là sự kết hợp của 3 hệ kết cấu đầu tiên. Vì vậy nó phát huy được ưu điểm
của cả 2 giải pháp đồng thời khắc phục được nhược điểm của mỗi giải pháp.
Tùy theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế người ta chia ra làm 2 dạng sơ đồ
tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng.
1.3.6.1 Sơ đồ giằng:
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng
với diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các
kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu lực. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút
khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
1.3.6.2 Sơ đồ khung - giằng:
Hệ kết cấu khung - giằng được tạo ra bằng sự kết hợp giữa khung và vách
cứng. Hai hệ thống khung và vách được lên kết qua hệ kết cấu sàn. Khung cũng tham
gia chịu tải trọng đứng và ngang cùng với lõi và vách. Hệ thống vách cứng đóng vai
trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng

đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt
kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu kiến trúc. Sơ đồ này khung có liên kết
cứng tại các nút (khung cứng).
1.3.7 Kết luận:
Qua phân tích của các hệ kết cấu, đối chiếu với đặc điểm kiến trúc của công
trình: ta chọn phương án kết cấu khung, lõi làm kết cấu chịu lực chính của công trình.
1.4 BIỆN PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỦA KẾT CẤU.
1.4.1 Sơ đồ tính.
Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã
có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính toán công trình.
Khuynh hướng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẽ được thay thế
bằng khuynh hướng tổng quát hoá. Đồng thời, khối lượng tính toán số học không còn
là một trở ngại nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế
hơn, có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc
khác nhau trong không gian. Việc tính toán kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những
công nghệ mới để có thể sử dụng mô hình không gian nhằm tăng mức độ chính xác và
phản ánh sự làm việc của công trình sát với thực tế hơn.
Tuy nhiên, ở đồ án này sử dụng sơ đồ tính bằng phần mềm SAP2000v14.2.2
cho cầu thang ,bể nước và ETABS9.7.1 cho hệ khung.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 10


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

1.4.2 Các giả thuyết sử dụng trong tính toán nhà cao tầng.
Sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm
với các phần tử cột, dầm hoặc vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong

(ngoài mặt phẳng sàn) lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng
cong). Bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn tầng kế bên.
Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau.
Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và vách cứng ngay mặt đáy
móng, các dầm thì được ngàm vào cột và ở độ giao của vách cứng với dầm.
Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽ truyền vào công trình
dưới dạng lực phân bố trên các sàn (vị trí tấm cứng của từng tầng) vì có sàn nên các
lực này truyền sang sàn và từ đó truyền vào dầm
Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như không đáng kể.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 11


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 GIỚI THIỆU, MÔ TẢ VỀ KÊT CẤU SÀN
2.1.1 Giới thiệu

4325

S1

S2

S2

S2


S2

S1

S1

4175

S1

S1

S2

S2

S2

S2

S1

S1

4000

S3

S3


S4

S4

S3

S3

S3

S3

S4

S4

S3

S3

8500

S1

4000

D

C


S5

25000
8000

S5

S5

S5

S1

S1

S2

S2

S2

S2

S1

S1

S1


S1

S2

S2

S2

S2

S1

S1

4325

8500

4175

B

A

4575

4425

4250


9000

4250

4250

8500

4250

4425

8500

4575
9000

35000

1

2

3

4

5

Hình 2.1- Mặt bằng hệ dầm sàn

2.1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu:
Để chọn giải pháp kết cấu sàn cần phải so sánh 2 trường hợp sau:
2.1.2.1 Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm):
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ
tạo không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy và có
trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công.
Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm
bảo tính kinh tế do tốn vật liệu.
2.1.2.2 Kết cấu sàn có dầm:
Là giải pháp kết cấu được sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng.
Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị
ngang sẽ giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm.
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 12


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều đến thiết kế kiến
trúc, làm tăng chiều cao tầng. Tuy nhiên phương án này phù hợp với công trình vì bên
dưới các dầm là tường ngăn, chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,5m nên không ảnh
hưởng nhiều.
Kết luận: Lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối.
2.1.3 Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 5574-2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động – Tiêu Chuẩn tiết kế.
TCXDVN 229-1999 Hướng dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
2.2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.2.1 Vật liệu sử dụng

2.2.1.1 Bê tông (theo TCVN 5574 : 2012)
Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để
sử dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như:
- Trọng lượng riêng (kể cả cốt thép):   25kN / m3 ;
- Cường độ tiêu chuẩn chịu nén dọc trục: Rbn  Rb,ser  18.5MPa ;
- Cường độ tiêu chuẩn chịu kéo dọc trục: Rbt  Rbt ,ser  1.6MPa ;
- Cường độ tính toán khi chịu nén dọc trục: Rb  14.5MPa ;
- Cường độ tính toán khi chịu kéo dọc trục: Rbt  1.05MPa ;
- Mô đun đàn hồi: Eb  30 103 MPa .
2.2.1.2 Cốt thép (theo TCVN 5574 : 2012)
Sử dụng cốt thép CI, CII, CIII, có các đặc trưng vật liệu như sau:
Cốt thép CI: (  8)
Môđun đàn hồi: Es = 21x104 (MPa)
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc = 225 (MPa)
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs = 225 (MPa)
Cường độ khi tính cốt ngang: Rsw = 175 (MPa)
Cốt thép CII: (  8)
Môđun đàn hồi: Es = 21x104 (MPa)
Cường độ chịu nén tính toán: Rsc = 280 (MPa)
Cường độ chịu kéo tính toán: Rs = 280 (MPa)
Cường độ khi tính cốt ngang: Rsw = 225 (MPa)

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 13


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

2.2.2 Mặt bằng hệ dầm sàn


S2

S2

4425

4250

D6(200x450)

D5(200x450)

D3(300x700)
D4(300x700)

D7(200x450)

S3

D7(200x450)

D5(200x450)

S3

S3

D6(200x450)


D1(300x700)

S2
D6(200x450)

S1

S2

D5(200x450)

S1
D5(200x450)

S1

S1

D1(300x700)

4250

8500

D6(200x450)

D6(200x450)

D3(300x700)
D4(300x700)


S3

D2(300x700)

4250

9000

D10(200x350)

S2

D2(300x700)

4575

D1(300x700)

D2(300x700)

D6(200x450)

S1

D3(300x700)

D6(200x450)

S1


S4

S2
D3(300x700)

D6(200x450)

S2

D5(200x450)

D6(200x450)

S1

D6(200x450)

S2

S1
D5(200x450)

D6(200x450)

S5

D2(300x700)

D1(300x700)


A

D9(200x300)

S5

D3(300x700)

D6(200x450)

D5(200x450)

S1

4325

8500

D3(300x700)

4175

S1

D8(200x350)

S4

D1(300x700)


B

S4

D6(200x450)

S3

S5

S2

S1

D5(200x450)

D2(300x700)

D8(200x350)

D6(200x450)

S3

D9(200x300)

S4
D4(300x700)


D5(200x450)
D7(200x450)

D4(300x700)

25000
8000
4000

D5(200x450)

D2(300x700)

S3

D6(200x450)

S2

S5

D7(200x450)

4000

S3

S2

D6(200x450)


S1

D3(300x700)

D6(200x450)

D1(300x700)

S2

D6(200x450)

S2

S2

D10(200x350)

D6(200x450)

D6(200x450)

D1(300x700)

C

S2

D6(200x450)


S1

D2(300x700)

D3(300x700)

D5(200x450)

S2
D3(300x700)

D5(200x450)

S1

D2(300x700)

S1

D6(200x450)

D3(300x700)

S1

4175

8500


D6(200x450)

4325

D1(300x700)

D6(200x450)

D

4250

4425

8500

4575
9000

35000

1

2

3

4

5


Hình 1. 2– Mặt bằng hệ dầm sàn tầng điển hình
2.2.3 Chọn sơ bộ tiêt diện dầm sàn
2.2.3.1 Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Chiều cao tiết diện dầm được chọn sơ bộ dựa vào nhịp dầm.
1
hd   L
m
Trong đó:
L - là nhịp dầm đang xét
m - là hệ số phụ thuộc vào loại dầm.
+ m = 10 – 12 đối với dầm chính.
+ m = 13 – 16 đối với dầm phụ.
+ m = 18 - 20 đối với dầm trực giao.
1 1
Chiều rộng chọn sơ bộ trong khoảng bd  (  )  hd
4 2
Để thuận tiện cho thi công người ta thường chọn kích thước tiết diện là bội số
của 50.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 14


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

Bảng 2.1– Kích thước sơ bộ các tiết diện dầm
Số hiệu
dầm


Nhịp dầm

Kích thước tiết diện

(m)

bd  hd (mm)

Loại dầm

D1

9.00

300x700

DC

D2

8.50

300x700

DC

D3

8.50


300x700

DC

D4

8.00

300x700

DC

D5

9.00

200x450

DP

D6

8.50

200x450

DP

D7


8.00

200x450

DP

D8

5.40

200x400

DP

2.2.3.2 Chọn sơ bộ tiết diện sàn
Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức:
D
hs   L1
m
Trong đó:
m = 30 - 35 sàn làm việc 1 phương.
m = 40 - 50 sàn làm việc 2 phương.
D = 0.8 -1.4 phụ thuộc vào tải trọng.
L1 chiều dài cạnh ngắn của ô sàn tính từ trục dầm.
Bảng 2.2– Bảng chiều dày sàn và phân loại ô sàn
Số
hiệu
ô sàn
S1

S2
S3
S4

L2
(m)
4.425
4.250
4.425
5.400

L1
(m)

Tỉ số
L2/L1

Diện tích ô
sàn (m2)

Loại ô bản

4.175
4.175
4.000
4.000

1.06
1.02
1.11

1.35

18.47
17.74
17.70
21.60

Bản hai phương
Bản hai phương
Bản hai phương
Bản hai phương

Chiều dày
bản sàn
hs(mm)
11.5
11.5
11
11

Từ bảng trên ta chọn chiều dày sàn hs = 120 mm.
2.2.4 Xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn
2.2.4.1 Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
n

g s    i   i  ni
1

Trong đó:


 i là chiều dày lớp thứ i
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 15


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

 i là trọng lượng riêng của lớp thứ i
ni là hệ số độ tin cậy
- Gạch ceramic.
- Vữa
- Bê tông cốt thép.
lót.
- Trần treo

Hình 2.2- Các lớp cấu tạo sàn
Bảng 2.3- Tải trọng do trọng lượng bản thân sàn
Trọng lượng
Chiều dày
Lớp cấu Tạo
riêng 
(mm)
(daN/m3)
Gạch lát
10
2000
Vữa lót - tạo
30
1800

dốc
Bản BTCT
120
2500
Trần treo
Tổng tĩnh tải gs :

Hệ số tin cậy
n

Trị tính toán
(daN/m2)

1.1

22

1.3

70

1.1
-

330
35
457

2.2.4.2 Tải trọng tường ngăn quy đổi thành tải phân bố đều
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được quy đổi thành tải phân bố đều trên

sàn (mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn quy đổi được tính theo công
thức sau:
0.7  lt  ht   t  n
gtqd 
A
Trong đó:
lt là chiều dài tường.

ht là chiều cao tường.

 t là trọng lượng đơn vị của tường,  t =180daN/m2 (tường 100).
n là hệ số độ tin cậy.
A  l1  l2 là diện tích của ô sàn có tường.
Nếu tải trọng tường ngăn quy đổi tính toán nhỏ hơn 75daN/m2 thì lấy bằng
75daN/m2, còn nếu giá trị tính toán lớn hơn thì lấy bằng giá trị tính toán. Các ô sàn có

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 16


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

kích thước giống nhau nhưng diện tích tường xây trên sàn khác nhau thì lấy ô sàn có
diện tích tường xây lớn nhất tính toán cho các ô còn lại.
Bảng 2.4- Tải trọng tường ngăn quy đổi
Số
hiệu ô
sàn


Diện tích ô sàn
(m2)

Chiều dài
tường (m)

Chiều cao
tường (m)

Trọng lượng
đơn vị của
tường
(daN/m2)

Hệ số độ
tin cậy

Tải trọng
quy đổi
(daN/m2)

S1

18.47

9.5

3.4

180


1.3

409.21

S2
S3

17.74
17.7

9.1
9.1

3.4
3.4

180
180

1.3
1.3

408.11
409.04

S4

21.6


-

3.4

180

1.3

0.00

2.2.4.3 Tải trọng tạm thời (hoạt tải):

ps  pstc  n p
pstc hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn.
np hệ số tin cậy của hoạt tải.
Hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 điều 4.3.1 TCVN 2737 – 1995. Phụ thuộc
vào chức năng cụ thể của từng phòng.
Bảng 2.5- Hoạt tải theo công năng sử dụng
STT

Công năng

Hoạt tải tiêu chuẩn
(daN/m2)

Hệ số độ tin
cậy

Hoạt tải tính
toán (daN/m2)


1

Phòng ngủ

150

1.3

195

2

Bếp

150

1.3

195

3

Phòng khách

150

1.3

195


4

Phòng vệ sinh

150

1.3

195

5

Lôgia

200

1.2

240

6

Hành lang

300

1.2

360


Trong một căn hộ được chia thành 4 ô sàn bởi các dầm giao nhau, để đơn
giản cho tính toán và thiên về an toàn ta chọn hoạt tải có giá trị lớn nhất để tính toán
cho cả 3 ô. Như vậy, ta chọn giá trị hoạt tải tính toán bằng 240 daN/m2 để tính toán
cho tất cả các ô sàn, trừ các ô sàn S4, S5 là hành lang nên giá trị hoạt tải tính toán lấy
bằng 360daN/m2.
2.2.4.4 Tổng tải trọng tác dụng lên sàn

qs  g s  gtqd  ps
Trong đó:
qs là tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
g s là tải trọng do TLBT các lớp cấu tạo sàn.
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 17


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

g sqd là tải trọng cùa tường ngăn quy đổi ( đối với ô sàn có tường ngăn).
ps là hoạt tải theo công năng sử dụng của từng phòng.
Bảng 2.6- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên từng ô sàn
Số
hiệu
ô sàn

TLBT các
lớp cấu tạo
sàn
(daN/m2)


Tải trọng
tường ngăn
quy đổi
(daN/m2)

Hoạt tải
(daN/m2)

Tổng tĩnh tải
(daN/m2)

Tổng tải trọng
tính
toán(daN/m2)

S1
S2
S3

457
457
457

409.21
408.11
409.04

240
240

240

S4

457

0.00

360

866.21
865.11
866.04
457.00

1106.21
1105.11
1106.04
817.00

S5

457

0.00

360

457.00


817.00

2.2.5 Tính toán các ô bản
2.2.5.1 Quan điểm tính toán
Các ô bản được tính như một ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của các ô lân cận.
Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi. Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục
dầm.
h
Xét tỷ số d để xác định điều kiện liên kết biên giữa dầm chính và bản sàn. Tất cả
hs
các ô bản đều có tỉ số

hd
 3, vậy liên kết biên là bản sàn liên kết ngàm với dầm.
hs

2.2.5.2 Các ô bản kê (bản kê hai phương)
Tất cả các ô bản đều là bản hai phương.
1. Sơ đồ tính
Ta thấy chiều cao tất cả các dầm đều lớn hơn hoặc bằng 400mm nên tỉ số

hd
hs

luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 3 => tất cả các ô bản đều là ô bản hai phương ngàm 4
cạnh.
Cắt dải bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT


trang 18


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

Hình 2.3- Sơ đồ làm việc hai phương
2. Xác định nội lực
1000

MI

L1

1000

q

M1

q

L2
MII
M2

100

Hình 2.4- Sơ đồ tính và dạng biểu đồ moment

1000


Hình 2.5- Tiết diện tính toán
Moment dương lớn nhất ở nhịp được tính theo công thức:
Theo phương cạnh ngắn: M1  i1  P ;
Theo phương cạnh dài: M 2  i 2  P .
Moment âm lớn nhất ở gối được tính theo công thức:
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 19


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

Theo phương cạnh ngắn: M I  i1  P ;
Theo phương cạnh dài: M II  i 2  P .
Trong đó:
M1 , M 2 là giá trị moment lớn nhất ở nhịp xuất hiện theo phương l1 và l2 ;

M I , M II là giá trị moment lớn nhất ở gối tựa xuất hiện theo phương l1 và l2 ;

1, 2 , 1, 2 là hệ số trang Phụ lục 17 trang 388 sách kết cấu BTCT theo sơ đồ
tính;

P  qstt  l1  l2 .
3. Tính toán và bố trí cốt thép
Giản đồ tính thép:
Giả thuyết a = 20mm
h0 = h – atheo phương cạnh ngắn (a = 28mmtheo phương cạnh dài).

m 


M1
  r.
 b  Rb  b  ho

1  1  2 m
2
MI
As 
  Rs  h0

 

Kiểm tra hàm lượng cốt thép

 min = 0.05%   =
Trong đó:
b là bề rộng tiết diện, b = 1000mm;
h là chiều cao tiết diện, h = hs ;
ho là chiều cao có ích của tiết diện;
a là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông;
M là moment nội lực;
Rb là cường độ chịu nén tính toán của bê tông;
 b là hệ số điều kiện làm việc của bê tông;
Rs là cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép;
 m ,  là hệ số tính toán cốt thép;
As là diện tích cốt thép;
 là hàm lượng cốt thép.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT


trang 20


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

a).Tính toán cốt thép ô sàn S1:
- Theo phương cạnh ngắn:
+ Cốt thép nhịp:
Moment lớn nhất ở nhịp M1 = 385daNm.
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm

m 

 

M1
385 102

 0.027
 b  Rb  b  ho 1145 100 102

1  1  2 m 1  1  2  0.027

 0.987
2
2

M1

342.2 102
As 

 1.73cm 2
  Rs  h0 0.988  2250  10

 min  0.05%   

As
173
100 
100  0.17%
b  ho
1000 100

Chọn thép 8a200 có As = 2.51m2/m,  = 0.25%
+ Cốt thép gối:
Moment lớn nhất ở nhịp MI = -898.3 daNm
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm

MI
898.3  102
m 

 0.062
 b  Rb  b  ho 1145 100 102

 


1  1  2 m 1  1  2  0.062

 0.968
2
2

As 

MI
898.3  102

 4.12cm 2
  Rs  h0 0.972  2250  10

 min  0.05%   

As
412
100 
100  0.41%
b  ho
1000 100

Chọn thép 8a120 có As = 4.19m2/m,  = 0.42%
- Theo phương cạnh dài:
+ Cốt thép nhịp:
Moment lớn nhất ở nhịp M2 = 345.4daNm
Giả thiết a = 28mm
h0 = h – a = 120 – 28 = 92mm


SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 21


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

m 


M2
345.4 102

 0.028
 b  Rb  b  ho 1145 100  9.22

1  1  2 m 1  1  2  0.025

 0.987
2
2

M2
345.4 102
As 

 1.69cm 2
  Rs  h0 0.987  2250  9.2

 min  0.05%   


As
169
100 
100  0.18%
b  ho
1000  92

Chọn thép 8a200 có As = 2.51m2/m,  = 0.27%
+ Cốt thép gối:
Moment lớn nhất ở nhịp MII = 796.3daNm.
Giả thiết a = 20mm
h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm

m 



M II
796.3  102

 0.055
 b  Rb  b  ho 1145 100 102

1  1  2 m 1  1  2  0.049

 0.972
2
2


M II
796.3 102
As 

 3.64cm 2
  Rs  h0 0.975  2250  10

 min  0.05%   

As
364
100 
100  0.36%
b  ho
1000 100

Chọn thép 8a130 có As = 3.87m2/m,  = 0.39%
Bố trí cốt thép:
- Đường kính cốt thép chịu lực từ 6  10 (  hb/10).
- Khoảng cách giữa các cốt thép a = 7  20 cm.
- Cốt thép ở nhịp theo phương cạnh ngắn (l1) đặt ở lớp dưới còn cốt thép ở nhịp
theo phương cạnh dài (l2) đặt ở lớp trên.
- Khoảng cách cốt thép chịu mômen âm trên gối cả hai phương có bề rộng bằng
1/4L1.
- Cốt thép cấu tạo đỡ cốt mũ lấy 6a250.
- Bố trí cốt thép dựa trên các kết quả đã tính, được trình bày ở các bảng trên,
riêng đối với cốt thép chịu momen âm tại gối của các ô sàn liền nhau, bên nào có nội
lực lớn (cốt thép nhiều hơn), sẽ được lấy để bố trí cốt thép.
- Cắt và neo cốt thép lấy theo quy phạm (Tham khảo sách “Sổ Tay Thực Hành
Kết Cấu Công trình” của tác giả Vũ Mạnh Hùng)

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 22


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

- Kết quả bố trí cốt thép, thống kê thép sàn tầng điển hình được thể hiện ở bản
vẽ.(KC-01)

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 23


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

CHƯƠNG 3: TÍNH CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1 GIỚI THIỆU CẦU THANG, GIẢI PHÁP KẾT CẤU
3.1.1 Giới thiệu chung
Cầu thang là phương tiện giao thông đứng chính của công trình, được hình thành
từ các bậc liên tiếp tạo thành vế thang, các vế thang nối với nhau bằng chiếu nghỉ,
chiếu tới để tạo thành cầu thang. Cầu thang là một yếu tố vô cùng quan trọng về công
dụng và nghệ thuật kiến trúc, nâng cao tính thẩm mỹ của công trình.
Công trình có kích thước lớn, không gian rộng, chung cư nhiều tầng nên nhiều
người đi lại. Do đó, trong bản vẽ kiến trúc được bố trí cầu thang để dễ lưu thông và
đảm bảo thoát hiểm khi có hỏa hoạn hay sự cố xảy ra.
Toàn bộ công trình, từ tầng 1 trở đi trên mỗi tầng đều gồm có 3 thang bộ và 2
thang máy làm nhiệm vụ giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố.
3.1.2 Giải pháp kết cấu

Chung cư Phú Thọ là công trình công cộng và có bề rộng cầu thang b = 3.1m, để
tiện dụng cũng như tính thẩm mỹ và kết cấu công trình ta thiết kế và tính toán cầu
thang dạng bản 2 vế.
3.2 CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG, CHIỀU DÀY BẢN THANG
3.2.1 Chọn vật liệu sử dụng
3.2.1.1 Chọn bê tông(theo TCVN 5574 : 2012)
Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để
sử dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như:
- Trọng lượng riêng (kể cả cốt thép):   25kN / m3 ;
- Cường độ tiêu chuẩn chịu nén dọc trục: Rbn  Rb,ser  18.5MPa ;
- Cường độ tiêu chuẩn chịu kéo dọc trục: Rbt  Rbt ,ser  1.6MPa ;
- Cường độ tính toán khi chịu nén dọc trục: Rb  14.5MPa ;
- Cường độ tính toán khi chịu kéo dọc trục: Rbt  1.05MPa ;
- Mô đun đàn hồi: Eb  30 103 MPa .
3.2.1.2 Chọn cốt thép (theo TCVN 5574 : 2012)
Cốt thép trơn Ø ≤ 8mm dùng loại CI với các chỉ tiêu:
- Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: Rsn  Rs,ser  235MPa ;
- Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép dọc: Rs  225MPa ;
- Cường độ chịu nén tính toán cốt thép dọc: Rsc  225MPa ;
- Cường độ tính toán cốt ngang: Rsw  175MPa ;
SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 24


ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ THỌ - QUẬN 10 - TP.HCM

- Mô đun đàn hồi: Es  21104 MPa .
Cốt thép gân Ø > 8mm dùng loại CII với các chỉ tiêu:
- Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: Rsn  Rs,ser  295MPa ;

- Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép dọc: Rs  280MPa ;
- Cường độ chịu nén tính toán cốt thép dọc: Rsc  280MPa ;
- Cường độ tính toán cốt ngang: Rsw  225MPa ;
- Mô đun đàn hồi: Es  21104 MPa .
Bảng 3.1- Đặc trưng số liệu cốt thép
Rsn
Rs
Loại cốt thép
(Mpa)
(Mpa)
CI
235
225
CII
295
280

Rsc
(Mpa)
225
280

Rsw
(Mpa)
175
225

Es, 104 Mpa
21
21


3.2.2 Chọn chiều dày bản thang, dầm thang
Sơ bộ chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ theo công thức:

1 
1 
 1
 1
hs      Lo      4200  (168  140)mm
 25 30 
 25 30 
Chọn hs = 140mm
Sơ bộ chọn kích thước các dầm thang và bản chiếu nghỉ theo công thức:

1 1
1 1
hd      Lo      3100   238  310  mm ;
 10 13 
 10 13 
Chọn hd = 300mm
1 1
 1 1
bd      hd      350  116  175 mm .
 2 3
 2 3
Chọn bd = 200mm
Tiết diện dầm thang là (b×h = 200×300)mm2
Độ dốc cầu thang:
h 167
tag  b 

 0.618    31o
lb 270
Trong đó:
Lo là chiều dài nhịp tính toán;
hs là chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ;
hd, bd là kích thước tiết diện dầm thang.

SVTH: NGUYỄN TRỌNG MẾN – LỚP: D14X1-LT

trang 25


×