Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề ôn tập số 3 Toán TV lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.25 KB, 7 trang )

Đề Số 3 ( 1)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
236 : 8
273 : 6
147 : 5
263 : 4
108 : 3
227 : 7
199: 2
445: 8
262 : 4
199 : 6
531 : 2
373 : 7
Bài 2. Tìm X.
X : 8 = 37
X: 7 = 26
X : 6 = 144 : 4
X : 5 = 175
X: 8 = 41
X : 8 = 135 : 3
Bài 3. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: AB = 68 cm, BC = 76
cm, CA = 87 cm.
Bài 4. Tính độ dài cạnh CA của tam giác ABC, biết độ dài các cạnh còn lại lần lượt là AB =
53 cm, độ dài cạnh BC dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB, chu vi hình tam giác ABC = 191
cm.
Bài 5. Rổ thứ nhất đựng 378 quả trứng, rổ thứ nhất có số trứng gấp đôi số trứng ở rổ thứ
hai. Hói :
a, Rổ thứ hai có bao nhiêu quả trứng?
b, Cả hai rổ có tất cả bao nhiêu quả trứng?
Bài 6. Khoang thuyền thứ nhất chứa 259 con cá, khoang thuyền thứ nhất chứa được ít hơn


khoang thuyền thứ hai 66 con cá. Hỏi cả hai khoang thuyền chứa bao nhiêu con cá?
Bài 7. Trong một phép chia có số bị chia là số lớn nhất có 2 chữ số. Số chia là số lớn nhất
có một chữ số. Hỏi số chia bằng một phần mấy số bị chia?
Bài 8. Số bị chia của một phép chia là 64, thương của phép chia đó là 8. Hỏi số bị chia gấp
mấy lần số chia?
Đề Số 3 ( 2)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
237 : 8
277 : 6
149 : 5
266 : 4
128 : 3
327 : 7
299: 2
245: 8
212 : 4
399 : 6
131 : 2
333 : 7
Bài 2. Tìm X.
X : 7 = 37
X: 8 = 26
X : 8 = 144 : 4
X : 6 = 38
X: 5 = 43
X : 7 = 138 : 6
Bài 3. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: AB = 54 cm, BC = 79
cm, CA = 87 cm.
Bài 4. Tính độ dài cạnh CA của tam giác ABC, biết độ dài các cạnh còn lại lần lượt là
AB = 53 cm, độ dài cạnh BC dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB, chu vi hình tam giác

ABC = 191 cm.
Bài 5. Rổ thứ nhất đựng 378 quả trứng, rổ thứ nhất có số trứng gấp đôi số trứng ở rổ thứ
hai. Hói :
a, Rổ thứ hai có bao nhiêu quả trứng?
b, Cả hai rổ có tất cả bao nhiêu quả trứng?
Bài 6. Trong một buổi sáng, đội thứ nhất sửa được 225 m đường, đội thứ hai sửa được
nhiều hơn đội thứ nhất 63 m đường. Hỏi buổi sáng cả hai đội sửa được bao nhiêu mét
đường?
Bài 7. Trong một phép chia, có số bị chia là số lớn nhất có hai chữ số còn số chia là số lớn
nhất có một chữ số. Hỏi số bị chia gấp bao nhiêu lần số chia?
Bài 8. Rổ cam có 48 quả, rổ táo chỉ có 6 quả. Vậy rổ táo có số quả bằng một phần mấy rổ
cam?


Đề Số 3 ( 3)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
324 : 6
170 : 5
92 : 4
245 : 7
256 : 7
188 : 8
140 : 6
159 : 5
146 : 6
186 : 7
233 : 8
193 : 5
Bài 2. Tìm X.
X + 186 = 251

X + 266 = 534
X + 156 = 229 + 103
X + 193 = 411
X + 175 = 324
X + 285 = 137 + 266
Bài 3. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE, biết độ dài các đoạn thẳng lần lượt là:
AB = 65 dm, BC = 84 dm, CD = 46 dm, DE = 96 dm.
- Tính chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt là AB = 244 dam,
BC = 239 dam, CA = 138 dam.
Bài 4. Tính.
3 x 4 + 139 =
23 + 59 – 46 =
6x8:3=
227 – 168 + 98 =
335 + 19 x 4 =
225 : 3 + 177 =
Bài 5. Buổi sáng bể nước chảy được 257 l nước, buổi chiều bể nước chảy được ít hơn buổi
sáng 58 l nước. Hỏi :
- Buổi chiểu số nước chảy vào bể là bao nhiêu lít?
- Cả ngày số nước chảy vào bể là bao nhiêu lít?
Bài 6. Sọt thứ nhất có 337 quả trứng, sọt thứ hai có số trứng nhiều gấp đôi sọt thứ nhất. Hỏi
cả hai sọt có bao nhiêu quả trứng?


Đề Số 3 ( 1)
Bài 1. Tìm từ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:
Mặt trời gác núi
Theo làn gió mát
Bóng tối lan dần
Anh đi rất êm

Anh Đóm chuyên cần
Đi suốt một đêm
Lên đèn đi gác...
Lo cho người ngủ
Bài 2. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:
- Cây bút mực dài gần bằng một gang tay em.
- Thân bút thon nhỏ tựa như ngón tay út của bố.
- Mũi bút nhọn hoắt giống như một chiếc chông.
- Chiếc hoa chuối cong cong mềm mại như búp măng màu tím hồng.
Bài 3. Điền từ phù hợp vào chỗ trống.
…. ao bài
…. ao kéo
tiếng …. ao
…. ỗ dành
ăn …. ỗ
mặt …. ỗ
con …. án
…. án bánh
hồ …. án
Bài 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau mà không sử dụng cụm từ Khi
nào?
- Chú ấy trở về quê hương vào năm tới.
- Năm ngoái em cùng bé Minh được đi thăm lăng Bác.
- Bốn giờ mười lăm phút em tan học.
- Em được nghỉ học vào thứ 6 tuần sau.
Bài 5. Em hãy viết một bức thư cho một người bạn để kể về thành tích học tập của em trong
năm học vừa qua.
Đề Số 3 ( 2)
Bài 1. Tìm từ chỉ sự vật có trong đoạn thơ sau:
Nhưng chị vẫn hái lá

Cho thỏ mẹ, thỏ con
Em thì chăm đàn ngan
Sáng lại chiều no bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua cá về nấu chua...
Bài 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? trong các câu sau:
- Gia đình là tế bào của xã hội.
- Sức khỏe là tài sản quý nhất của đời người.
- Ông em là bộ đội nghỉ hưu.
- Bức tranh ấy là tâm huyết của người họa sĩ.
- Lá cờ là linh hồn của cả dân tộc.
Bài 3. Gạch chân dưới các sự vật được so sánh trong các câu sau:
- Cây bút mực dài gần bằng một gang tay em.
- Thân bút thon nhỏ tựa như ngón tay út của bố.
- Mũi bút nhọn hoắt giống như một chiếc chông.
- Chiếc hoa chuối cong cong mềm mại như búp măng màu tím hồng.
Bài 4. Trong các câu sau đây, có từ ngữ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng:
Bên hàng xóm tôi có cái hang của dế choắt. dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế
giễu và trịch thượng thế. choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi. nhưng vì cế choắt bẩm sinh yếu
đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lắm.


Đề Số 3 ( 3)
Bài 1. Tìm từ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:
Mấy ngày mẹ về quê
Hai chiếc giường ướt một
Là mấy ngày bão nổi
Ba bố con nằm chung
Con đường mẹ đi về
Vẫn thấy trống phía trong

Cơn mưa dài chặn lối.
Nằm ấm mà thao thức.
Bài 2. Trong các câu thơ sau đây, có từ ngữ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng:
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông kinh thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Bài 3. Điền từ phù hợp vào chỗ trống.
hàng …. ào
mưa ….ào
….ào …dạt
bánh ….ẻo
múa …ẻo
….ẻo ….ai
….a công
giày ….a
….a vào
Bài 4. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai- là gì?
- .............là vốn quý nhất.
- ........... là người mẹ thứ hai của em.
- ............là tương lai của đất nước.
- .............là người thầy đầu tiên của em.


Hướng dẫn làm bài Đề số 1
Bài 2.
X : 8 = 37

X = 37 x 8
X = 296
Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.
Rổ 1:

X : 6 = 144 : 4
X : 6 = 36
X = 36 x 6
X = 216

Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
68 + 76 + 87 = 231 ( cm)
Đáp số: 231 cm
Bài giải
Độ dài cạnh BC là:
53 x 2 = 106 (cm)
Độ dài cạnh CA là:
191 – 106 – 53 = 32 ( cm)
Đáp số: 32 cm
Tóm tắt.
378 quả

Rổ 2:

? quả


Bài giải
A,
Rổ thứ hai có số quả trứng là:
378 : 2= 189 ( quả)
B,
Cả hai rổ có số quả trứng là:
378 + 189 = 567 ( quả)
Đáp số: a, 189 quả
b, 567 quả
Bài 6. Tóm tắt:
259 con cá
Khoang 1:
66 con
Khoang 2:

? con cá

Bài giải.
Khoang thuyền thứ hai có số con cá là:
259 + 66 = 325 ( con cá)
Cả hai khoang thuyền có số con cá là:
325 + 259 = 584 ( con cá)
Đáp số: 584 con cá
Bài 7.
Bài giải
Số bị chia là: 99.
Số chia là 9
Số bị chia gấp số chia số lần là: 99 : 9 = 11 ( lần)
Vậy số chia bằng

Bài 8.

Bài giải.
Số bị chia gấp số chia số lần là:
64 : 8 = 8 ( lần)
Vậy số bị chia gấp 8 lần số chia.


Đáp số: 8 lần
Hướng dẫn làm bài Đề số 2
Bài 2.
X : 7 = 37
X = 37 x 7
X = 259
Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.
Rổ 1:
Rổ 2:

X : 8 = 144 : 4
X : 8 = 36
X = 36 x 8
X = 288

Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
54 + 79 + 87 = 220 ( cm)

Đáp số: 220 cm
Bài giải
Độ dài cạnh BC là:
53 x 2 = 106 (cm)
Độ dài cạnh CA là:
191 – 106 – 53 = 32 ( cm)
Đáp số: 32 cm
Tóm tắt.
378 quả
? quả

Bài giải
A,
Rổ thứ hai có số quả trứng là:
378 : 2= 189 ( quả)
B,
Cả hai rổ có số quả trứng là:
378 + 189 = 567 ( quả)
Đáp số: a, 189 quả
b, 567 quả
Bài 6. Tóm tắt:
225 m
đội 1:
63 m
đội 2:

?m

Bài giải.
Đội thứ hai sửa được số mét đường là:

225 + 63 = 288 ( m)
Cả hai đội sửa được số m đường là:
225 + 288 = 513 ( m)
Đáp số: 513 m
Bài 7.
Bài giải
Số bị chia là: 99.
Số chia là 9
Số bị chia gấp số chia số lần là: 99 : 9 = 11 ( lần)
Vậy bị chia gấp 11 lần số chia.
Bài 8.
Bài giải.
Số quả táo kém số quả cam số lần là:
48 : 6 = 8 (lần)


Vậy rổ táo có số quả bằng

số quả ở rổ cam.



×