Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

MẪU NỘI QUY LAO ĐỘNG CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.15 KB, 13 trang )

TÊN CÔNG TY
-----***----(Số 07/2016/QCLĐ-SĐBS)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***-----

QUY CHẾ LAO ĐỘNG
- Căn cứ vào Bộ Luật lao động nước CHXHCN Việt Nam (sửa đổi & bổ sung)
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp nước CHXHCN Việt Nam.
- Căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội
Nay Ban Giám đốc ban hành Quy chế lao động sửa đổi tại Công ty nhƣ sau:

CHƢƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG:
Đây là nội quy lao động áp dụng cho toàn thể nhân viên làm việc tại ……………….
Tất cả nhân viên trong Công ty phải tuân thủ theo bộ luật lao động Việt Nam và luật pháp
của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bản nội quy này.
ĐIỀU 2: PHẠM VI ÁP DỤNG
Tất cả việc tuyển dụng, xử lý kỷ luật, giờ làm việc, tăng ca, nghỉ phép, tiền lƣơng, phúc
lợi, thƣởng phạt, nghỉ việc đều đƣợc thực hiện theo nội quy của Công ty. Những điều chƣa quy
định tại nội quy này đƣợc thực hiện theo Bộ Luật lao động pháp luật của nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản bổ sung của nội quy này.
ĐIỀU 3: QUY ĐỊNH
Mọi trƣờng hợp không quy định trong bản Quy chế này sẽ đƣợc giải quyết theo các văn
bản pháp luật hiện hành của nƣớc Việt Nam.
Những nội dung trong bản Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày Giám đốc ký Quyết định ban
hành.

CHƢƠNG II: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI
ĐIỀU 4: THỜI GIAN LÀM VIỆC


4.1 Trừ trƣờng hợp có quy định khác trong Hợp đồng lao động ký giữa Công ty và từng Nhân
viên, Nhân viên làm việc theo giờ hành chính hoặc theo chế độ 01 ca, nhất thiết phải làm việc 08
giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.
4.2 Thời gian làm việc tại công ty giờ hành chính là 5.5 ngày/tuần, cụ thể nhƣ sau:
-

1

Từ thứ 2 đến thứ 6:


-

-

+ Sáng

: 8h đến 11h45'

+ Chiều

: 13h15' đến 17h00'

Thứ 7:
+ Sáng

: 8h đến 11h45'

+ Chiều


: Nghỉ

Chủ nhật:

Nghỉ cả ngày

Công ty có quyền thay đổi giờ làm việc tuỳ theo điều kiện hoạt động, theo mùa và sẽ
thông báo trƣớc 07 ngày cho mọi nhân viên biết thời điểm bắt đầu chuyển đổi giờ làm việc.

ĐIỀU 5: THỜI GIAN NGHỈ NGƠI
5.1 Ngày nghỉ hàng tuần: Nhân viên đƣợc nghỉ chiều thứ 7, và 01 ngày vào ngày Chủ nhật
5.2 Nghỉ phép hàng năm:
Trừ trƣờng hợp luật có quy định khác, chế độ nghỉ hàng năm đối với Nhân viên đƣợc quy
định nhƣ sau:
(a) Ðối với nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức và làm việc từ 12 tháng trở
lên thì mỗi năm đƣợc nghỉ phép 12 ngày hƣởng nguyên mức lƣơng đã thoả thuận trong hợp
đồng lao động và số ngày nghỉ hàng năm đó đƣợc tăng lên theo thâm niên làm việc tại Công
ty, cứ 05 năm làm việc đƣợc nghỉ phép thêm 01 ngày (Theo Bộ Luật lao động)
Những trƣờng hợp không sử dụng hết ngày phép cuối năm sẽ đƣợc lĩnh bằng tiền mặt
tƣơng ứng với ngày công lao động.
(b) Trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty, Nhân viên không có quyền cộng
dồn những ngày nghỉ phép của nhiều năm.
(c) Nếu thời gian làm việc từ 6 đến 12 tháng thì đƣợc nghỉ 09 ngày/năm, đó là những
ngày lễ, tết. Còn lại sẽ là nghỉ không hƣởng lƣơng. Thời gian làm việc dƣới 6 tháng sẽ không có
ngày phép.
5.3 Nghỉ lễ, tết:
Ngƣời lao động làm việc từ 12 tháng liên tục (tính cả thời gian thử việc) sẽ đƣợc nghỉ làm việc
và hƣởng nguyên lƣơng trong những ngày sau: (Theo Bộ Luật lao động ).
Tết Dƣơng lịch 01 ngày (ngày 01/01/ Dƣơng lịch)
Tết Âm lịch 05 ngày (02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch)

Ngày Chiến thắng 01 ngày (30/04 /Dƣơng lịch)
Ngày Quốc tế Lao động 01 ngày (ngày 01/05/Dƣơng lịch).
Ngày Quốc khánh 01 ngày (02/9/Dƣơng lịch).
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vƣơng 01 ngày (ngày 10/03 Âm lịch).

2


Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần, thì đƣợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo của
ngày nghỉ hàng tuần đó.
5.4 Nghỉ việc riêng có hưởng lương khi:
Nhân viên kết hôn: nghỉ 03 ngày.
Con của Nhân viên kết hôn: nghỉ 01 ngày.
Bố mẹ (cả hai bên chồng hoặc vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 03 ngày.
Trƣờng hợp vợ sinh sẽ đƣợc nghỉ 3 ngày.

5.5 Thủ tục xin nghỉ phép:
(a) Nghỉ 01 ngày phải đƣợc sự đồng ý của Ban giám đốc hoặc ngƣời trực tiếp quan lý
trƣớc 1 ngày khi bắt đầu làm việc. Nhân viên xin nghỉ phải viết Giấy xin phép trình bày lý do
và phải đƣợc BGĐ đồng ý
(b) Nghỉ làm việc trên 02 ngày, Nhân viên phải báo cáo và gửi Ðơn xin nghỉ làm việc
cho ngƣời điều hành trực tiếp của mình trƣớc 2 ngày, đơn phải ghi rõ lý do, thời gian nghỉ và
xin nghỉ theo chế độ nghỉ nào. Nhân viên chỉ nghỉ làm việc khi đƣợc Ban giám đốc hoặc
ngƣời phụ trách Ðơn vị cho phép, khi đó nhân viên phải tự thu xếp công việc của mình trƣớc
và sau khi nghỉ, để đảm bảo hoàn thành các công việc đã đƣợc giao.
(c) Trƣờng hợp xảy có việc đột xuất thì phải gọi điện xin phép, nếu lý do hợp lý và
đƣợc Ban giám đốc chấp nhận mới đƣợc nghỉ
5.6 Các trƣờng hợp nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Sẽ áp dụng theo quy định
của pháp luật.


ĐIỀU 6: CHẾ ĐỘ NGHỈ THAI SẢN
6.1 Nghỉ đi khám thai
Trong suốt thời gian nhân viên nữ mang thai, nếu thai nhi và ngƣời mẹ bình thƣờng, thì
đƣợc nghỉ để đi khám thai 03 lần, mỗi lần tƣơng đƣơng với 04 giờ làm việc. Nếu thai nhi hoặc
ngƣời mẹ có bệnh lý thì áp dụng theo quy định về nghỉ ốm đau.
6.2 Nghỉ khi sinh con
Theo Bộ luật lao động: Lao động nữ đƣợc nghỉ 06 tháng trƣớc và sau khi sinh con
(hưởng theo đúng chế độ lao động), nếu sinh đôi trở lên từ ngƣời con thứ hai cứ mỗi con ngƣời
mẹ đƣợc nghỉ thêm 30 ngày.
6.3 Nghỉ để chăm sóc con khi ốm đau
Nếu nghỉ việc để đi khám thai, xẩy thai hoặc thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia
đình hay chăm con dƣới 07 tuổi ốm đau, nhận trẻ sơ sinh về làm con nuôi đƣợc hƣởng 75%
lƣơng cơ bản (Theo Bộ Luật lao động). Cụ thể nhƣ sau :
+ Khám thai: 01 ngày.

3


+ Sẩy thai: 03 ngày.
+ Kế hoạch hoá gia đình: 01 ngày.
+ Chăm con dƣới 07 tuổi: 02 ngày.
+ Nhận con nuôi: 02 ngày
+ Chăm con dƣới 12 tháng tuổi: đƣợc nghỉ mỗi ngày 01 giờ trong thời gian làm việc và
đƣợc hƣởng nguyên lƣơng.

ĐIỀU 7: CHẤP HÀNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC
7.1 Nhân viên phải có mặt theo đúng giờ quy định và tuân theo những quy định của Công ty
về giờ làm việc tại Ðiều 4 của nội quy này.
7.2 Trong thời giờ làm việc, Nhân viên không đƣợc vắng mặt tại nơi làm việc nếu nhƣ không
đƣợc sự cho phép của ngƣời quản lý hoặc ngƣời giám sát trực tiếp.

7.3 Nhân viên không đƣợc phép nghỉ giữa ca quá thời gian quy định.

CHƢƠNG III: CHẾ ĐỘ LƢƠNG, THƢỞNG, PHỤ CẤP VÀ PHÚC LỢI
ĐIỀU 8: TIỀN LƢƠNG
8.1 Tùy theo tính chất công việc Công ty sẽ có khung lƣơng tƣơng ứng với mỗi vị trí nhất
định. Mức lƣơng đƣợc ghi trong Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời lao động.
8.2 Mức lƣơng của từng nhân viên sẽ đƣợc điều chỉnh tăng hay giảm tuỳ vào sự đóng góp
cho Công ty. Điều đó khuyến khích sự cố gắng vƣơn lên trong công việc của nhân viên và ngƣợc
lại.
8.3 Hạn trả lƣơng: Lƣơng tháng trƣớc đƣợc thanh toán vào ngày 5 hàng tháng sau.
8.4 Đối với những nhân viên có tinh thần làm việc tốt, không vi phạm kỷ luật, có chí tiến
thủ trong công việc, có nguyện vọng gắn bó lâu dài với Công ty. Căn cứ vào thâm niên công
tác sẽ đƣợc xét nâng lƣơng.
8.5 Mức lƣơng của các thành viên trong ban giám đốc đƣợc họp thông nhất và quy định
trong Quyết định của Giám đôc.
8.6 Bảng ngạch, Bậc lương:
Bảng lƣơng đƣợc xây dựng theo các Chỉ tiêu sau:
- Lương cơ bản: ……………../Tháng
- Phụ cấp khác: Tất cả ngƣời lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp
đồng lao động đều đƣợc hƣởng các loại phụ cấp sau:
+ Phụ cấp ăn trƣa: …………../ngƣời
+ Phụ cấp điện thoại: …………../ngƣời.
+ Phụ cấp tiền gửi xe: ………../ngƣời (nếu có xe máy)
+ Phụ cấp trách nhiệm: …………….vnđ. (Đối với vị trí............)
+ Thƣởng chuyên cần đối với nhân viên đi làm đủ số ngày trong tháng, không đi trễ,
không về sớm: 1…………./ngƣời.
- Thu khác: Là khoản thu ngoài các khoản trên nhƣ: Thƣởng dự án, Thƣởng nóng,

4



- Trừ khác: Là các khoản trừ do vi phạm nội quy, quy chế công ty.
ĐIỀU 9: THƢỞNG.
9.1. Thưởng tế âm lịch:
Căn cứ vào tình hình kinh doanh của công ty và thâm niên của nhân viên, công ty sẽ trích lợi
nhuận để thƣởng cho nhân viên, nhiều ít tùy thuộc vào lợi nhuận từng năm.
9.3. Thưởng ngày quốc khánh, tết dương lịch, 30/4 & 1/5, 8/3, 20/10:
– Tiền thƣởng từ ………….. ngàn đến ………. ngàn đồng.
9.4. Thưởng đạt doanh thu:
Sẽ đƣợc công bố theo Quyết định của từng chƣơng trình, tùy từng giai đoạn kinh doanh
cụ thể của công ty.
9.5. Đối với các trường hợp hợp đồng không thu hồi được công nợ:
-

Doanh số đã đƣợc tính vào lƣơng. Phòng HC-KT sẽ trừ số tiền lƣơng mà hợp đồng đó
mang lại vào hoa hồng của nhân viên (dựa vào thời điểm ký hợp đồng và doanh số trong
tháng).

-

Nếu hợp đồng đã đƣợc làm quyền lợi: Nhân viên kinh doanh sẽ bị phạt 20% giá trị hợp
đồng.

ĐIỀU 10: PHÚC LỢI
10.1. Chế độ hiếu hỉ:
- Cấp quản lý: ………..vnđ/ngƣời.
- Nhân viên chính thức trên 6 tháng: …………/ngƣời / lần; nhân viên thâm niên dƣới
6 tháng: …………./ngƣời/lần.
- Vợ/ Chồng; bố mẹ, anh, em chị ruột: …………./ ngƣời/ lần.

10.2. Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho ngƣời lao động đi thăm quan, nghỉ mát,
thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

CHƢƠNG IV: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
ĐIỀU 11: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
Ngƣời lao động đƣợc tuyển dụng vào Công ty thông qua một trong những loại hợp đồng
lao động dƣới đây:
11.1 Quyết định V/v Tiếp nhận nhân viên mới của BGĐ
11.2 Hợp đồng thử việc.
11.3 Hợp đồng lao động, một trong các hình thức sau:

5




HĐLĐ theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 01 năm



HĐLĐ xác định thời hạn dưới 01 năm hoặc từ 01 - 03 năm;



HĐLĐ không xác định thời hạn.

11.4 Nhân viên khi đƣợc tuyển dụng và Công ty trừ trƣờng hợp thử việc phải có hồ sơ đầy
đủ bao gồm:



Sơ yếu lý lịch có xác nhận địa phương



Bằng tốt nghiệp đại học



Ðơn xin việc



Giấy chứng nhận sức khoẻ

11.5 Sau khi kí hợp đồng sáu tháng đối với nhân viên hành chính và 1 năm đối với nhân viên
kinh doanh, công ty đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nƣớc.

ĐIỀU 12: THỜI GIAN THỬ VIỆC
12.1 Thời gian thử việc của nhân viên là 02 tháng, trong trƣờng hợp chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu của công việc thì Công ty có thể thoả thuận thêm với nhân viên để kéo dài thời gian thử việc
nhƣng không quá 03 tháng. Nếu không đáp ứng nhu cầu làm việc, Công ty có thể không tuyển
dụng.
12.2 Ngƣời lao động đang trong giai đoạn thử việc đƣợc hƣởng bằng 80% lƣơng chính thức.
12.3 Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận làm thử mà không cần
báo trƣớc và không phải bồi thƣờng nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả
thuận. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì ngƣời sử dụng lao động phải nhận ngƣời lao động vào
làm việc chính thức nhƣ đã thoả thuận.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
13.1 Hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:



Hợp đồng hết thời hạn mà không thoả thuận gia hạn



Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;



Người lao động bị thôi việc do Công ty thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ theo Bộ Luật
Lao động.



Người lao động được đơn phương đình chỉ Hợp đồng lao động theo Bộ Luật Lao
động.



Người sử dụng lao động được đơn phương đình chỉ hợp đồng lao động theo Bộ Luật
lao động.



Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị Toà ấn cấm làm công việc được giao.

6





Người lao động bị mất tích, chết theo tuyên bố của Toà án.



Người lao động bị sa thải.

13.2 Khi chấm dứt hợp đồng lao động với công ty ngƣời lao động phải thanh quyết toán hết
mọi nghĩa vụ về mặt tài chính cũng nhƣ bàn giao lại đầy đủ các tài sản, thông tin, dữ liệu để tạo
điều kiện cho công việc tiếp tục diễn ra bình thƣờng;
13.3 Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với ngƣời lao động làm việc thƣờng xuyên trong
Công ty từ một năm trở lên, ngƣời sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi
năm làm việc là nửa tháng lƣơng, cộng phụ cấp lƣơng, nếu có.
13.4 Công ty có trách nhiệm hoàn trả Bằng gốc ngay cho ngƣời chấm dứt hợp đồng lao động
sau khi ngƣời lao động đã hoàn tất mọi thanh quyết toán quy định tại Ðiều 12.2.

CHƢƠNG V: QUẢN LÝ CHI TIÊU
ĐIỀU 14: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Khi nhu cầu công việc đòi hỏi phải chi tiêu, nhân viên phải trình với Ðơn vị, sau đó đơn
vị trình Ban giám đốc và duyệt vào phần đề nghị thực hiện. Ðối với khoản chi lớn, phải lập dự
toán để Ban giám đốc phê duyệt.
-

-

Việc mua sắm do bộ phận Hành chính của Công ty thực hiện

-


Hàng hóa mua về phải có sổ nhập và có ngƣời nhận và phải có phiếu xuất nhập kho.

-

Hàng hoá phải có chứng từ và hoá đơn hợp lệ.

-

Phải thƣc hiện thủ tục tạm ứng và hoàn ứng ngay sau khi mua hàng

CHƢƠNG VI: BẢO MẬT THÔNG TIN TÀI LIỆU CỦA CÔNG TY
ĐIỀU 15: BÀN GIAO TÀI LIỆU, THÔNG TIN MẬT CỦA CÔNG TY
• Ngoài ban lãnh đạo công ty, không ai đƣợc mang bất cứ một loại sổ sách, công văn, giấy
tờ,...liên quan đến công việc ra ngoài công ty khi chƣa có sự đồng ý của ngƣời có thẩm quyền.


Phải có trách nhiệm bảo vệ các bí mật của công ty về: tài chính, doanh số, email,...

ĐIỀU 16: BẢO VỆ TÀI SẢN CÔNG TY
• Cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản của công ty, tài sản đƣợc giao và trao quyền sử
dụng.
• Tránh sử dụng một cách lãng phí và luôn có ý thức tiết kiệm, hạn chế chi phí cho công ty
ở mức thấp nhất có thể.
• Tuyệt đối không đƣợc sử dụng tài sản của công ty vào mục đích cá nhân hoặc thu lợi
riêng cho bản thân, cho ngƣời khác ngoài mục đích công việc của công ty.


Trong qua trình sử dụng mà thiết bị bị hỏng cần phải báo ngay cho ngƣời có thẩm quyền.

7



• Tuyệt đối không đƣợc sử dụng tên của công ty các loại công văn, giấy tờ của công ty
cũng nhƣ các cơ quan khác mà công ty đang hợp tác để sử dụng vào mục đích cá nhân.

CHƢƠNG VII:VI PHẠM - KỶ LUẬT
ĐIỀU 17: KỶ LUẬT
17.1. Những hành vi vi phạm:
1.1. Những vi phạm chung:
a) Một tháng nhân viên đƣợc phép đi muộn tối đa 3 lần dƣới 5 phút. Từ lần thứ 4 trở đi, sẽ
trừ 10.000đ/phút vào tiền lƣơng hằng tháng (không bao gồm cả 3 lần đầu).
b) Tự ý đi muộn về sớm, tự ý nghỉ việc không đƣợc sự đồng ý của Công ty mà không có lý
do chính đáng. Nghỉ ốm 03 ngày mà không có Giấy chứng nhận của Bác sĩ.
c) Làm việc riêng trong giờ hoặc tự ý làm việc khác ngoài nhiệm vụ đƣợc giao.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao về khối lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng chuyên môn.
e) Không làm đủ số giờ quy định trong ngày
f) Không thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo quản thiết bị.
g) Sử dụng tài sản của Công ty vào mục đích riêng không phục vụ cho công việc của Công
ty.
h) Gây mất trật tự, cãi lộn, đánh bài trong giờ làm việc.
i) Uống rƣợu, bia sử dụng chất ma tuý ngay trƣớc giờ làm việc hoặc trong giờ làm việc.
j) Thái độ thiếu lịch sự, văn minh với khách hàng, đồng nghiệp.
k) Không chấp hành lệnh của cấp trên.
l) Xúi giục, kích động ngƣời làm trái Nội quy của Công ty
m) Cán bộ lạm dụng chức quyền, phận biệt đối xử, không tạo điều kiện cho nhân viên hoàn
thành nhiệm vụ, hoặc thực thi nghĩa vụ quyền lợi của mình.
n) Cố tình gây thiệt hại hoặc làm thất thoát tài sản của Công ty.
o) Ăn mặc, tác phong không đúng quy định của Công ty, không sử dụng đồng phục, phù
hiệu của Công ty khi đến nơi làm việc
p) Sử dụng lãng phí tài sản của công ty.

1.2. Những vi phạm đặc biệt:
(a) Có hành vi xấu đối với khách hàng hoặc nhân viên khác, tự ý hành động gây thiệt hại cho
khách hàng hoặc ngƣời khác.
(b) Mang thông tin của Công ty phát ngôn với báo chí, ngƣời ngoài Công ty mà không đƣợc
phép của Tổng Giám đốc.

8


(c) Trộm cắp, phá hoại tài sản của Công ty.
(d) Ðòi hỏi hoặc nhận tiền hoa hồng thù lao.
1.3. Những vi phạm dẫn tới sa thải bao gồm nhƣng không giới hạn bởi các hành vi sau:
(a) Có hành vi trộm cắp, tham ô, nhận hối lộ.
(b) Tiết lộ, sử dụng bí mật của Công ty để thu lợi cá nhân.
(c) Sử dụng tên Công ty vào các hợp đồng mang tính cá nhân, hoặc bất kỳ một công việc
nào mà chƣa đƣợc cho phép của Ban điều hành, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích
của Công ty.
(d) Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty.
(e) Tự ý bỏ việc 05 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong một năm mà không có lý do
chính đáng.
(f) Ngƣời đã bị kỷ luật chuyển làm công việc khác với mức lƣơng thấp hơn trong thời hạn
06 tháng hoặc kéo dài thời hạn nâng lƣơng không quá 06 tháng hoặc cách chức mà tái phạm
trong thời gian chƣa xoá án kỷ luật.
17.2. Các hình thức kỷ luật:
2.1 Khiển trách bằng miệng: áp dụng cho vi phạm lần đầu đối với 1 trong các hành vi quy
định tại mục 1.1 của điều khoản này.
2.2 Khiển trách bằng văn bản: áp dụng cho:
+ Những vi phạm lần đầu đối với 2 hành vi quy định tại mục 1.1 của điều khoản này.
+ Vi phạm lần đầu đối với 1 trong những hành vi quy đinh tại mục 1.2 của điều khoản này
hoặc trở lên.

2.3 Chuyển làm công tác khác với mức lƣơng thấp hơn trong thời gian 6 tháng hoặc kéo dài
thời hạn nâng lƣơng không quá 06 tháng hoặc cách chức đối với trƣờng hợp sau:
+ Khiển trách bằng văn bản 02 lần.
+ Bị khiển trách bằng văn bản với 2 vi phạm trở lên quy định tại mục 1.2 của điều khoản này.
2.4 Sa thải: Ðối với vi phạm ở mục 1.3 của điều khoản này.
2.5 Bồi thƣờng: Ngoài ra ngƣời vi phạm phải bồi hoàn toàn bộ số thiệt hại do hành vi của họ
gây ra khi có thiệt hại.
2.6 Kỷ luật đối với Nhân viên thử việc, nếu vi phạm bất kỳ Ðiều khoản nào của Nội quy có
thể sẽ bị thôi việc ngay họăc phải chịu các hình thức kỷ luật giống nhƣ đã nêu ra trong Khoản
17.2 của điều khoản này.

CHƢƠNG VIII. BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ

9


ĐIỀU 18: BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Nhân viên, trừ những ngƣời đang đƣợc hƣởng chế độ hƣu trí, mất sức do BHXH trả, khi
đƣợc Công ty ký Hợp đồng lao động chính thức sẽ đƣợc cùng Công ty đóng và hƣởng chế độ
các loại Bảo hiểm theo quy định của Bảo hiểm.

CHƢƠNG IX: AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
ĐIỀU 19: AN TOÀN LAO ĐỘNG.
1. CBNV thực hiện đúng quy định về an toàn, phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc.
2.

Tham gia đầy đủ các khoá huấn luyện về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.

3.


Sử dụng và bảo quản đúng chế độ, thực hiện đúng quy trình, quy định đối với các
phƣơng tiện phòng cháy, chữa cháy, các thiết bị điện, máy tính, máy văn phòng và các
thiết bị điện tử khác đƣợc công ty trang bị.

4.

Hết giờ làm việc phải tắt các thiết bị không cần sử dụng, kiểm tra lại khoá két, tủ tài liệu
của phòng làm việc bảo đảm an toàn.

5.

Không tự ý sử dụng các thiết bị, dụng cụ của ngƣời khác. Không cho ngƣời khác sử
dụng các trang thiết bị, dụng cụ của mình mà ngƣời đó không am hiểu về các quy định,
nguyên tắc an toàn lao động đối với thiết bị, dụng cụ đó.

6.

Trƣớc khi bố trí ngƣời lao động vào làm việc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, cán bộ phụ
trách phải cử ngƣời có kinh nghiệm hƣớng dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động và
công tác phòng cháy chữa cháy. Đối với ngƣời đƣợc giao vận hành, sử dụng các loại
thiết bị máy móc buộc phải qua đào tạo, bồi dƣỡng có kiểm tra, nếu đủ khả năng mới
đƣợc giao sử dụng.

7.

Các bộ phận chức năng và ngƣời trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị phải thực hiện
nghiêm túc chế độ kiểm tra định kỳ, tu sửa, bảo dƣỡng máy móc, trang thiết bị theo đúng
quy trình, quy phạm của loại máy móc, thiết bị đó.

8.


Nghiêm cấm mang vũ khí, hàng cấm, chất gây nổ, chất gây cháy vào Công ty.

CBNV phải báo cáo kịp thời với ngƣời quản lý lao động trực tiếp hoặc phòng HC-NS khi phát
hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoả hoạn. Có trách nhiệm tham gia cấp
cứu và khắc phục hậu quả.
ĐIỀU 20: VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. CBNV phải có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh phòng làm việc, máy móc và các trang thiết
bị, phƣơng tiện làm việc.
2. Đối với nhân viên sản xuất phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ đúng quy đinh khi tham gia
sản xuất

10


CHƢƠNG X: TRÁCH NHIỆM
ĐIỀU 21: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÒNG BAN
21.1 Cấp quản lý
 Phổ biến thƣờng xuyên bản Nội quy lao động này tới từng thành viên trong tổ
chức, đôn đốc nhắc nhở CBNV của đơn vị mình thực hiện Nội quy lao động và theo dõi
thực hiện.
 Tổng Giám đốc Công ty quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế lao động.
21.2. Phòng HC-NS
 Tổ chức học tập, hƣớng dẫn nội dung Quy chế lao động cho CBNV. Đôn đốc,
nhắc nhở, đánh giá việc thực hiện Nội quy lao động của CBNV.
 Cập nhật những thay đổi của nhà nƣớc để điều chỉnh Nội quy lao động cho phù
hợp.
21.3. CBNV
 Đọc, hiểu và ký vào Bản Cam kết thực hiện Nội quy lao động và các quy định của
Công ty, bản Cam kết thực hiện quy định bổ sung đối với những vị trí đặc thù nhƣ lái xe,

thi công, trƣớc khi tham gia vào công ty.
 Thực hiện đúng quy định trong Nội quy lao động và các quy định khác của Công
ty.
 Có nghĩa vụ thông báo ngay cho P. HC-NS bất cứ sự thay đổi nào về nơi ở và số
điện thoại liên lạc, để phục vụ cho việc quản lý nhân sự

CHƢƠNG XI: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
ĐIỀU 22: BỔ SUNG & SỬA ĐỔI
22.1 Việc bổ sung, sửa đổi Nội quy này do Ban giám đốc quyết định sau khi có sự thay đổi
hằng năm.
22.2 Khi các văn bản Pháp luật có liên quan đƣợc sửa đƣợc mà Nội quy này chƣa đƣợc sửa
đổi thì áp dụng theo văn Luật sửa đổi của Pháp luật.

Nơi nhận:
-

Phòng TC – HC

-

Lƣu VP

Hà Nội, ngày..... tháng ...... năm 2016
T/M CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

MỤC LỤC
11



CHƢƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG...............................................................1
ĐIỀU 1: ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG: ........................................................................................... 1
ĐIỀU 2: PHẠM VI ÁP DỤNG .................................................................................................. 1
ĐIỀU 3: QUY ĐỊNH ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG II: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI ...........................................1
ĐIỀU 4: THỜI GIAN LÀM VIỆC ............................................................................................ 1
ĐIỀU 5: THỜI GIAN NGHỈ NGƠI........................................................................................... 2
ĐIỀU 6: CHẾ ĐỘ NGHỈ THAI SẢN ........................................................................................ 3
ĐIỀU 7: CHẤP HÀNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC ....................................................................... 4
CHƢƠNG III: CHẾ ĐỘ LƢƠNG, THƢỞNG, PHỤ CẤP VÀ PHÚC LỢI ....................4
ĐIỀU 8: TIỀN LƢƠNG ............................................................................................................. 4
ĐIỀU 10: PHÚC LỢI ................................................................................................................. 5
CHƢƠNG IV: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG ...............................................................5
ĐIỀU 11: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG ................................................................................... 5
ĐIỀU 12: THỜI GIAN THỬ VIỆC ........................................................................................... 6
ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .................................................................. 6
CHƢƠNG V: QUẢN LÝ CHI TIÊU ..........................................................................7
ĐIỀU 14: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN .......................................................................................... 7
CHƢƠNG VI: BẢO MẬT THÔNG TIN TÀI LIỆU CỦA CÔNG TY ..........................7
ĐIỀU 15: BÀN GIAO TÀI LIỆU, THÔNG TIN MẬT CỦA CÔNG TY ................................ 7
ĐIỀU 16: BẢO VỆ TÀI SẢN CÔNG TY ................................................................................. 7
CHƢƠNG VII:VI PHẠM - KỶ LUẬT .......................................................................8
ĐIỀU 17: KỶ LUẬT .................................................................................................................. 8
CHƢƠNG VIII. BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ .........................................9
ĐIỀU 18: BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ ............................................................... 10
CHƢƠNG IX: AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG ................................10

12



ĐIỀU 19: AN TOÀN LAO ĐỘNG. ........................................................................................ 10
ĐIỀU 20: VỆ SINH LAO ĐỘNG ............................................................................................ 10
CHƢƠNG X: TRÁCH NHIỆM ...............................................................................11
ĐIỀU 21: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÒNG BAN........................................................... 11
CHƢƠNG XI: ĐIỀU KHOẢN KHÁC .....................................................................11
ĐIỀU 22: BỔ SUNG & SỬA ĐỔI .......................................................................................... 11

13



×