Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Xây dựng Website bán sách online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 48 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày càng giữ vai trò
quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Tuy nhiên các bạn đã
được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet là một mạng toàn cầu
mà bất kì ai cũng có thể kết nối bằng máy PC của họ. Với mạng Internet, tin học thật
sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội,
chính trị, kinh tế...
Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp đưa những thông
tin mong muốn lên mạng Internet một cách dễ dàng và những ngôn ngữ lập trình
Website để quảng bá công ty hay một Website bán hàng online không còn là điều xa
lạ. Thông qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm mà mình cần một
cách nhanh nhất. Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các
trang Web đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng
Với lí do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của Cô Trịnh Thị Lý em đã chọn đề
tài “Xây dựng Website bán sách online” làm đề tài cho đồ án của mình.

1


TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Với mức độ phức tạp và quy mô ứng dụng, cộng thêm vấn đề thời gian cho nên
đề tài “Xây` dựng Website bán sách online ” chỉ dừng ở mức tìm hiểu ngôn ngữ lập
trình Web ASP & SQL Server, và áp dụng xây dựng ứng dụng thực nghiệm trang Web
bán hàng trên mạng.
Website với mục đích cung cấp cho khách hàng các thông tin chính xác về các
hiệu sách, cừa hàng sách đang có trên thị trường của các hãng có uy tín như ( Sách
Việt, hiệu sách Trí Đồng…) và cách thức đặt mua hàng qua mạng. Các thông tin được
cập nhật thường xuyên và nhanh chóng. Vì vậy, rút ngắn được khoảng cách giữa
người mua và người bán, đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho
khách hàng.
Do còn một số hạn chế, nên website mới chỉ dừng lại ở chức năng đặt hàng và


hình thức thanh toán trực tiếp. Trong tương lai, hệ thống sẽ phát triển theo hướng
thương mại điện tử (với hình thức thanh toán trực tuyến qua thẻ tín dụng, tài khoản
ngân hàng, thẻ mua hàng trực tuyến…).

2


MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH VẼ ...............................................................................................5
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................6
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................8

1.3.1 Giới thiệu về ASP.NET...................................................................11
1.3.2 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#..............................................11
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG..................................................................15
2.1 Phân tích yêu cầu đề tài.........................................................................................15

2.1.1 Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà đề tài sẽ được ứng dụng:.....15
2.1.2

Phạm vi đề tài được ứng dụng.......................................................16

2.1.3

Đối tượng sử dụng.........................................................................16

2.1.4 Mục đích của đề tài.........................................................................16
2.2 Xác định yêu cầu của khách hàng........................................................................16


2.2.1 Hệ thống hiện hành của cửa hàng.................................................16
2.2.2 Hệ thống đề nghị.............................................................................17
2.3 Yêu cầu giao diện của website..............................................................................18

2.3.1 Giao diện người dùng.....................................................................18
2.3.2 Giao diện người quản trị:...............................................................18
2.4 Phân tích các chức năng của hệ thống..................................................................18

2.4.1 Các chức năng của đối tượng Customer (Khách vãng lai)...........20
Input: Khách vãng lai phải nhập đầy đủ các thông tin (*: là thông tin bắt buộc)....20
Tên đăng nhập: (*)....................................................................................................20
Mật khẩu: (*)..............................................................................................................20
Họ và tên: Nhập họ và tên. (*)...................................................................................20
Email: nhập email. (*)................................................................................................20
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của Member. (*)......................................................................20
Điện thoại: Nhập điện thoại. (*).................................................................................20

2.4.2 Các chức năng của đối tượng Member (thành viên).....................21
2.4.3 Chức năng của Administrator........................................................22
2.5 Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống.......................................................................23

2.5.1 Biểu đồ hoạt động...........................................................................23
2.6 Cách tổ chức dữ liệu và thiết kế chương trình cho trang Web.............................37

Dùng để lưu thông tin về giỏ hàng của khách hàng.............................38
3


2.6.1 Bảng hoadon .................................................................................38
Dùng để lưu thông tin về đơn hàng ......................................................38

2.6.2 Bảng sanpham................................................................................39
Dùng để quản lý sanpham......................................................................39
2.6.2 Bảng nguoidung..............................................................................39
Dùng để quản lý thành viên....................................................................39
2.6.3 Bảng quantri....................................................................................39
Dùng để quản lý quản trị điều hành website.........................................39
2.6.4 Sơ đồ thực thể liên kết.....................................................................40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ..............................................................................................41
3.1 Giao diện trang chủ...............................................................................................41

3.2 Giao diện Form đăng nhập................................................................42
3.3 Giao diện Form liên hệ......................................................................43
3.4 Giao diện trang giỏ hàng...................................................................43
3.5 Giao diện Form đăng ký thành viên..................................................44
3.6 Giao diện trang chi tiết sản phẩm.....................................................44
3.7 Giao diện trang đăng nhập quản trị Admin......................................45
3.8 Giao diện trang quản trị Admin........................................................46
3.9 Giao diện trang thêm sách mới..........................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................48

4


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1 Biểu đồ Use Case............................................................................................19
Hình 2.2 Biểu đồ hoạt động đăng nhập vào hệ thống...................................................23
Hình 2.3 Biểu đổ hoạt động thoát ra khỏi hệ thống......................................................24
Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động đăng kí thành viên...........................................................25
Hình 2.5 Biểu đồ hoạt động xem thông tin về sản phẩm..............................................26
Hình 2.6 Biểu đồ chức năng thêm SP vào giỏ hàng.....................................................27

Hình 2.7 Biểu đồ chức năng đặt hàng...........................................................................28
Hình 2.8 Biểu đồ chức năng đổi mật khẩu....................................................................29
Thêm sản phẩm..............................................................................................................30
Hình 2.9 Biểu đồ chức năng thêm sản phẩm................................................................30
Hình 2.10 Biểu đồ chức năng sửa thông tin sản phẩm.................................................31
Xoá sản phẩm.................................................................................................................32
Hình 2.11 Biểu đồ chức năng xoá sản phẩm.................................................................32
Hình 2.12 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm..........................................................33
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếUse-case quản lý sản phẩm...................33
Hình 2.14 Use-case quản lý sản phẩm..........................................................................34
Hình 2.15 Biểu đồ cộng tác chức năng cập nhật...........................................................34
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm mới...........................................35
Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm.....................................35
Hình 2.18 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm....................................................36
Hình 2.19 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập..........................................................36
Hình 2.20 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký thành viên............................................37
Hình 2.24 Sơ đồ thực thể liên kết..................................................................................40
Hình 3.1 Giao diện trang chủ........................................................................................42
Hình 3.2 Giao diện form đăng nhập..............................................................................42
Hình 3.3 Giao diện form liên hệ....................................................................................43
Hình 3.4 Giao diện giỏ hàng.........................................................................................43
Hình 3.5 Giao diện form đăng ký thành viên................................................................44
Hình 3.6 Giao diện trang chi tiết sản phẩm...................................................................45
Hình 3.7 Giao diện trang đăng nhập quản trị Admin....................................................45
Hình 3.8 Giao diện trang quản trị Admin.....................................................................46
Hình 3.9 Giao diện trang thêm sách mới......................................................................46

5



DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng hoadonchitiet........................................................................................38
Bảng 2.2 Bảng hoadon...................................................................................................38
Bảng 2.3 Bảng sanpham................................................................................................39
Bảng 2.4 Bảng thanhvien..............................................................................................39
Bảng 2.5Bảng quantri....................................................................................................39

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSDL
SQL
RDBMS
NT
ASP
CLR
ID
GC
UC

Cơ sở dữ liệu
Structured Query Language
Relational DataBase Management System
Network Technology
Active Server Pages
Common Language Runtime
Identification
Garbage-Collector
Use Case

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, việc áp dụng Website trong việc phát triển kinh doanh trực tuyến của

các cửa hàng trở nên rất phổ biến và hiệu quả, trong lĩnh vực về sách cũng có sử dụng

6


nhiều đến Website để giới thiệu và quảng bá sách. Việc lên mạng tìm kiếm và mua
sách trở nên khá gần gũi với các bạn trẻ ngày nay. Bên cạnh đó, Website còn giúp giới
thiệu hình ảnh cửa hàng đến với mọi người. Do vậy, em quyết định thực hiện đề tài
“Xậy dựng Website bán sách online” với mong muốn đưa đến nhiều sự lựa chọn
hơn cho khách hàng, và phát triển cửa hàng trên quy mô lớn hơn.
2. Nơi thực hiện đồ án.
Đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội.

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô trong khoa Công nghệ thông tin đã
trang bị những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và làm đề tài tại
Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường. Nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy các
cô mà em đã có được những kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin để thực
hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Trịnh Thị Lý đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, đưa ra những đóng góp ý kiến rất hữu ích và quý báu cho em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài này.

7


Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc rằng
đồ án khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm, những lời góp
ý,chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô và các bạn để em có thể hoàn thiện website chở lên
hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Để xây dựng hoàn chỉnh website bán sách online này, em sử dụng phương pháp
phát triển hệ thống theo hướng đối tượng cùng với các công cụ: hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server 2008, ngôn ngữ lập trình ASP.NET và C# cùng với một số công cụ hỗ
trợ lập trình khác.
1.1 Tổng quan về phương pháp phát triển hệ thống theo hướng đối tượng
Phương pháp luận hướng đối tượng hình thành khi mà các dự án bị cắt giảm
ngân sách bắt buộc các phần mềm phải chạy đua không chỉ với thời gian mà với cả chi
phí nhân lực. Đồng thời, đây cũng là giai đoạn xuất hiện những công cụ trực quan
cùng với phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống mới (khoảng năm 1990).
Ý tưởng xây dựng hệ thống thông tin theo phương pháp tiếp cận hướng đối
tượng là: hệ thống được cấu thành bởi các đối tượng và sự liên kết của chúng với
nhau. Mỗi đối tượng bao gồm các thông tin và hành vi liên quan đến đối tượng đó. Các
đối tượng được tổ chức thành lớp đối tượng có cùng cấu trúc và hành vi. Các lớp mới

8


có thể được tạo ra trên cơ sở kế thừa các lớp đã có bằng cách bổ sung thêm một số đặc
trưng mới. Mỗi đối tượng bao gói trong nó dữ liệu và xử lý nên hoạt động của mỗi đối
tượng mang tính địa phương và sự sửa đổi nó không làm ảnh hưởng đến các đối tượng
khác. Đây chính là hai đặc điểm nổi trội nhất của phương pháp tiếp cận hướng đối
tượng, đó là kế thừa và bao gói thông tin. Các đối tượng được ghép nối với nhau thông
qua việc gửi và nhận thông điệp, các chức năng hệ thống được biểu diễn thông qua
cộng tác của các đối tượng.
Một trong những ưu điểm quan trọng nhất của phương pháp tiếp cận hướng đối
tượng là tính tái sử dụng. Nghĩa là có thể tạo các đối tượng một lần và dùng chúng
nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được thử nghiệm trong lần dùng trước nên khả

năng tái sử dụng đối tượng sẽ làm giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì,
giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm.
Sức mạnh của tiếp cận hướng đối tượng là việc tách và nhập được thực hiện nhờ
tập phong phú các cơ chế tích hợp của chúng, khả năng thống nhất cao những cái nó
đã được tách ra để xây dựng các thực thể phức tạp từ các thực thể đơn giản. Phát triển
phần mềm hướng đối tượng sẽ cho các phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy,
dễ bảo trì, dễ sử dụng lại, dễ dàng tăng qui mô,…phù hợp với yêu cầu ngày càng tăng
về chất lượng phần mềm của người sử dụng.
1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
Các hệ quản trị CSDL đều hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm
thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác
nhau: từ website nhỏ chạy trên máy tính đơn lẻ cho đến những hệ quản trị phức tạp có
nhu cầu xây dựng các hệ CSDL theo mô hình khách/chủ (Client/Server), tùy từng yêu
cầu cụ thể, ta sẽ sử dụng các công cụ khác nhau. Dưới đây là một số hệ quản trị cơ sở
dữ liệu thông dụng hiện nay.
- MS Access (của hãng Microsoft)
- SQL Server (của hãng Microsoft)
- Oracle (của hãng Oracle)
- ….

9


Sau khi nghiên cứu và đánh giá những ưu điểm nổi bật của các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu trên, em quyết định chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 (của hãng
Microsoft) để thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống của mình.
SQL (Structured Query Language - ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một
loại công cụ quản lý dữ liệu phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để
phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực thể-quan hệ. Nó là một tiêu chuẩn

ANSI/ISO. Đồng thời SQL Server còn là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
(Relational DataBase Management System- RDBMS) sử dụng các lệnh chuyển
Transaction-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer.
SQL Server có một số đặc tính sau:
- Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý
dữ liệu nhanh, đáp ứng yêu cầu về thời gian;
- Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL
và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user);
- Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công
nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT
hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server;
- Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên
Internet;
- Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng
các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...);
- Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oracle là
PL/SQL).
Hơn nữa, công cụ SQL server cũng có tính tương thích và hỗ trợ cao với công
cụ lập trình mà em sử dụng là C#.
Với công cụ SQL Server, có thể dùng website SQL Server 2008 của Microsoft
với các tính năng khá đầy đủ, tương thích với hệ điều hành tốt.
1.3 Ngôn ngữ lập trình

10


1.3.1 Giới thiệu về ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra

thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của.NET framework, là công
nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch
dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết
mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi.NET language.
ASP.NET (Active Server Pages .NET) thực chất .NET là một Framework.
ASP.NET là một “khung” lập trình được xây dựng trên bộ thực thi ngôn ngữ chung
(CLR – Common Language Runtime) và được sử dụng trên một máy chủ phục vụ để
tạo ra các ứng dụng Web mạnh.
Từ những thế mạnh đó, em đã chọn ngôn ngữ ASP.NET để nghiên cứu và xây
dựng website về mua bán trực tuyến, cụ thể hoá bằng việc xây dựng website Thiết kế
Website bán trang sức trực tuyến cho cửa hàng PNJ.
1.3.2 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#
Để xây dựng website quản lý, ngoài hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008,
ngôn ngữ ASP.NET, em còn sử dụng công cụ lập trình C# để xây dựng website.
Sau khi đánh giá và so sánh ưu nhược điểm của từng ngôn ngữ, em lựa chọn sử
dụng ngôn ngữ C# để xây dựng code nguồn chương trình vì một số lý do sau:
- C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java.
C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và
Java.
- C# là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET Framework mà tất
cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Mọi
dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn rác GarbageCollector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate,
interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.
- C# được kế thừa những ưu điểm của C/C++, bỏ đi những dư thừa không cần
thiết gây khó khăn cho người dùng. Cụ thể là:
o Câu lệnh C# đơn giản, ít từ khóa.

11



o Tính năng debug rất thuận tiện.
o Ngôn ngữ lập trình C# được đánh giá là dễ học và kết hợp được nhiều ưu
điểm của các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Java và C++. Do đó ngôn ngữ C#
đang được ưa chuộng nhất.
- Ngôn ngữ C# là cơ sở để phát triển các ứng dụng Windows form, ASP.NET,
Web service,…
- Hỗ trợ nhiều thư viện hàm có sẵn giúp cho người lập trình lấy hàm dễ dàng và
thuận tiện.

1.4 Công cụ hỗ trợ lập trình

12


DotNetBar Suite cho Windows Forms là hộp công cụ gồm 87 thành phần tuyệt
vời cho việc tạo ra giao diện người dùng chuyên nghiệp một cách dễ dàng bằng cách
sử dụng Visual Studio 2005 đến năm 2013. Trong hơn 10 năm DotNetBar đang giúp
các nhà phát triển như bạn tạo kiểu dáng đẹp hình thức chuyên nghiệp Windows
(WinForms) giao diện người dùng một cách dễ dàng chưa từng có. DotNetBar là thành
phần đầu tiên của thế giới để giới thiệu đầy đủ tính năng Office 2013 , Office 2010 ,
Windows 7 và Office 2007 điều khiển Ribbon phong cách, đầu tiên cung cấp hỗ trợ
đầy đủ Theme Windows XP,…
Công cụ TreeGX trong DotNetBar giúp kiểm soát dữ liệu phân cấp mới một
cách trực quan hấp dẫn với TreeGX . Bạn có thể hình dung cây quyết định, phân cấp ,
tạo ra bản đồ tâm trí hoặc chụp và tổ chức ý tưởng, tất cả mọi thứ trong ứng dụng của
bạn sử dụng TreeGX.

13



DotNetBar là thành phần đầu tiên giới thiệu các điều khiển giao diện người dùng
Metro, thanh công cụ, thanh trượt, hình thức,… hoàn toàn tự động với chủ đề màu sắc
không giới hạn, làm cho các ứng dụng sử dụng giao diện người dùng theo phong cách
mới nhất hiện nay: Office 2013 , Office 2010, Windows 7 và Office 2007 Ribbon,
Backstage ứng dụng Menu, hỗ trợ Windows Vista Glass, nhóm tab, menu, KeyTips đa
cấp, hoàn chỉnh Quick Access Toolbar (QAT) tùy biến và hỗ trợ đầy đủ choRibbon
đơn tab

14


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Trong chương này chúng ta sẽ phân tích các yêu cầu của đề tài như việc tóm tắt
hoạt động của hệ thống mà đề tài sẽ được ứng dụng, phạm vi ứng dụng của đề tài và
đối tượng sử dụng, mục đích của đề tài. Xác định yêu cầu của khách hàng: Xuất phát
từ hệ thống hiện hành của cửa hàng cùng với yêu cầu của khách hàng để vạch ra được
yêu cầu hệ thống cần xây dựng như việc thiết kế giao diện, yêu cầu về chức năng và
yêu cầu về bảo mật trong chương này chúng ta đi xây dựng một số biểu đồ Use Case,
biểu đồ hoạt động của các chức năng trong hệ thống và thông tin cơ sở dữ liệu của đề
tài
2.1 Phân tích yêu cầu đề tài
2.1.1 Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà đề tài sẽ được ứng dụng:
-

Là một Website chuyên bán các sản phẩm về sách, truyện…cho các cá nhân và
doanh nghiệp

-


Là một Website động, các thông tin được cập nhật theo định kỳ.
Người dùng truy cập vào Website có thể xem, tìm kiếm, mua các sản
phẩm,hoặc đặt hàng sản phẩm

-

Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. Vì vậy người dùng sẽ có cái nhìn tổng quan
về tất cả các sản phẩm hiện có.

-

Người dùng có thể xem chi tiết từng sản phẩm

-

Khi đã chọn được món hàng vừa ý thì người dùng click vào nút cho vào giỏ
hàng để sản phẩm được cập nhật trong giỏ hàng.

-

Người dùng vẫn có thể quay trở lại trang sản phẩm để xem và chọn tiếp, các sản
phẩm đã chọn sẽ được lưu vào trong giỏ hàng.

-

Khách hàng cũng có thể bỏ đi những sản phẩm không vừa ý đã có trong giỏ
hàng.

-


Nếu đã quyết định mua các sản phẩm trong giỏ hàng thì người dùng click vào
mục thanh toán để hoàn tất việc mua hàng, hoặc cũng có thể huỷ mua hàng.

-

Đơn giá của các món hàng sẽ có trong giỏ hàng.

-

Người dùng sẽ chọn các hình thức vận chuyển, thanh toán hàng do hệ thống đã
định.

15


2.1.2 Phạm vi đề tài được ứng dụng
-

Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng.

-

Do yêu cầu của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được xử lý trên hệ
thống nên công việc liên lạc nơi khách hàng cũng như việc xử lý hoá đơn thực
hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Rút ngắn được thời gian làm việc,
cũng như đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho khách hàng.

2.1.3 Đối tượng sử dụng
Có 2 đối tượng sử dụng cơ bản là người dùng và nhà quản trị:
* Người dùng: Qua Website, khách hàng có thể xem thông tin, lựa chọn

những sản phẩm ưa thích ở mọi nơi thậm chí ngay trong phòng làm việc của mình.
* Nhà quản trị: Nhà quản trị có toàn quyền sử dụng và cập nhật sản phẩm,
hoá đơn, quản lý khách hàng, đảm bảo tính an toàn cho Website.
2.1.4 Mục đích của đề tài
-

Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây dựng nên một
môi trường làm việc hiệu quả.

-

Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.

-

Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website trực
tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi mua bán các loại điện
thoại qua mạng.

-

Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.

-

Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản phẩm

2.2 Xác định yêu cầu của khách hàng
2.2.1 Hệ thống hiện hành của cửa hàng
Hiện tại cửa hàng đang sử dụng cơ chế quảng cáo, hợp đồng trưng bày, đặt hàng

trực tiếp tại trung tâm do các nhân viên bán hàng trực tiếp đảm nhận (hoặc có thể gọi
điện đến nhà phân phối để đặt hàng và cung cấp địa chỉ để nhân viên giao hàng tận
nơi cho khách hàng). Trong cả hai trường hợp trên khách hàng đều nhận hàng và thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt tại nơi giao hàng hoặc thanh toán qua thẻ ngân hàng.Và
trong tờ hoá đơn khách hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân và số lượng mặt hàng
cần mua. Kế toán phải chuẩn bị hoá đơn thanh toán, nhập một số dữ liệu liên quan như
ngày, giờ, tên khách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua. Dựa vào những ràng buộc

16


cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể đề nghị một hệ thống khác tiên tiến hơn,
tiết kiệm được thời gian…
2.2.2 Hệ thống đề nghị
Để có thể vừa quảng cáo, bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng trên
mạng thì website cần có các phần như:
Về giao diện:
-

Giao diện người dùng
o Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
o Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được niềm
tin cho khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
o Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.
o Có danh mục sản phẩm.
o Chức năng đặt hàng, mua hàng.

-

Giao diện người quản trị.

o Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:
 Quản lý sản phẩm.
 Quản lý hoá đơn.
 Quản lý mọi thay đổi của website.

Về nghiệp vụ
-

Người xây dựng nên hệ thống phải am hiểu về thương mại điện tử, hiểu
rõ cách thức mua bán hàng qua mạng.

-

Người xây dựng nên hệ thống đặc biệt phải hiểu rõ các thônnmg số kĩ
thuật về sách: Có thể đưa ra đựơc một cái nhìn tổng quát, sâu rộng về sản
phẩm.

Về bảo mật:
-

Người Admin có toàn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật khẩu
riêng.

Về hệ thống
-

Phần cứng: PC bộ vi xử lý pentium III, ram 128 trở lên, ổ cứng 10G trở
lên.

-


Hệ điều hành: Windown XP trở lên

-

Website hỗ trợ: XAMPP, SQL Server.

17


Lựa chọn giải pháp
-

Chương trình sử dụng ngôn ngữ ASP và cơ sở dữ liệu SQL Server.

-

Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
o Gói XAMPP: Cài đặt các thành phần Apache, ASP, SQL Server.
 Apache 2 - Server
 ASP 5.5.1 - Ngôn ngữ lập trình
 SQL Server - Cơ sở dữ liệu
 FileZilla - Giả lập FTP server
 Và các tính năng chuyên sâu khác...
o SQL Server: Dùng để lưu cơ sở dữ liệu.
o Javascript: Bắt lỗi dữ liệu.
o Visua Studio 2010: Tạo form, thiết kế giao diện.
o Photoshop, flash: Thiết kế giao diện.

2.3 Yêu cầu giao diện của website

2.3.1 Giao diện người dùng
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng:
 Màu sắc hài hoà làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống nhất, tiện
lợi khi sử dụng.
 Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng hoặc các
đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
 Sản phẩm của cửa hàng: sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sản phẩm mới
nhất, sản phẩm sắp ra mắt…
2.3.2 Giao diện người quản trị:
-

Giao diện đơn giản, dễ quản lý dữ liệu.

-

Phải được bảo vệ bằng User & Password riêng của Admin.

2.4 Phân tích các chức năng của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống gồm có:

18


 Administrator: là thành viên quản trị của hệ thống, có các quyền và chức năng
như: tạo các tài khoản, quản lý sản phẩm, quản trị người dùng, quản lý hoá
đơn…
 Member: là hệ thống thành viên có chức năng: xem giỏ hàng, đặt hàng, xem
thông tin về các hóa đơn đã lập.
 Customer: Là khá vãng lai có chức năng: xem thông tin sản phẩm, xem giỏ
hàng, đặt hàng.


Hình 2.1 Biểu đồ Use Case

19


2.4.1 Các chức năng của đối tượng Customer (Khách vãng lai)
Khi tham gia vào hệ thống thì họ có thể xem thông tin, tìm kiếm sản phẩm, đăng
ký là thành viên của hệ thống, chọn sản phẩm vào giỏ hàng, xem giỏ hàng, đặt hàng.
a. Chức năng đăng ký thành viên
Description: Dành cho khách vãng lai đăng ký làm thành viên để có thêm nhiều
chức năng cho việc mua bán sản phẩm, cũng như tạo mối quan hệ lâu dài với công ty.
Qua đó, thành viên sẽ được hưởng chế độ khuyến mại đặc biệt.
Input: Khách vãng lai phải
nhập đầy đủ các thông tin (*: là
thông tin bắt buộc)
Tên đăng nhập: (*)
Mật khẩu: (*)
Họ và tên: Nhập họ và tên. (*)
Email: nhập email. (*)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của Member.
(*)
Điện thoại: Nhập điện thoại. (*)
Process: Kiểm tra thông tin nhập. Nếu thông tin chính xác sẽ lưu thông tin vào
CSDL và thêm thông tin của thành viên đó vào CSDL.
Output: Đưa ra thông báo đăng ký thành công hoặc yêu cầu nhập lại nếu thông
tin không hợp lệ
b. Chức năng tìm kiếm sản phẩm
+ Input: Nhập vào hoặc lựa chọn thông tin tìm kiếm theo Giá, theo tên sản
phẩm, theo chủng loại…

+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL theo các trường tìm kiếm.
+ Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm.
c. Chức năng xem thông tin sản phẩm
+ Description: Cho phép xem chi tiết thông tin của sản phẩm.
+ Input: Chọn sản phẩm cần xem.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID.
+ Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm.
d. Chức năng giỏ hàng

20


+ Description: Cho phép xem chi tiết giỏ hàng.
+ Input: Click chọn vào giỏ hàng.
+ Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID. ID này được lấy từ
biến session lưu các thông tin về mã sản phẩm và số lượng của từng sản phẩm mà
khách hàng chọn vào giỏ hàng.
+ Output: Hiển thị thông tin về tên sản phẩm, ảnh, đơn giá, số lượng, thành tiền,
tổng tiền của sản phẩm.
e. Chức năng đặt hàng
+ Description: Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng mà không cần
phải là thành viên của hệ thống.
+ Input: Sau khi xem giỏ hàng, khách hàng có nhu cầu đặt hàng qua mạng thì có
thể click vào nút đặt hàng và điền một số thông tin cần thiết để người quản trị có thể
xác nhận thông tin và giao hàng trực tiếp đến đúng địa chỉ một cách nhanh nhất có thể.
+ Process: Lưu thông tin về khách hàng và thông tin hóa đơn đặt hàng vào các
bảng trong cơ sở dữ liệu.
+ Output: Đưa ra thông báo đơn đặt hàng đã được lập thành công hoặc không
thành công.
2.4.2 Các chức năng của đối tượng Member (thành viên)

Thành viên có tất cả các chức năng giống như khách vãng lai và còn có thêm
một số chức năng khác như:
a) Chức năng đăng nhập
+ Description: Cho Member login vào hệ thống.
+ Input: Người dùng nhập vào các thông tin về username, password để login.
+ Process: Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và so sánh
với username và password trong CSDL.
+ Output: nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của Member,
ngược lại hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không chính xác.
b) Chức năng đăng xuất
+ Description: Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi không còn
nhu cầu sử dụng hệ thống.
+ Input: Người dùng click vào nút thoát trên hệ thống.

21


+ Process: Tiến hành xóa session lưu thông tin đăng nhập để dừng phiên làm
việc của tài khoản Member trong hệ thống.
+ Output: Quay trở lại trang hiện hành. Ẩn hết các chức năng của Member.
c) Chức năng đổi mật khẩu
+ Description: Cho phép thay đổi mật khẩu.
+ Input: Người dùng điền thông tin mật khẩu cũ và mới.
+ Process: Kiểm tra thông tin người dùng nhập vào. Nếu đúng thì cập nhật các
thông tin mới, ngược lại thì không.
+ Output: Hiển thị thông báo thành công nếu thông tin nhập vào chính xác hoặc
hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không chính xác.
2.4.3 Chức năng của Administrator
a. Các chức năng quản lý Sản Phẩm
• Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm:

+ Description: Giúp Admin thay đổi thông tin của sản phẩm đã có trong CSDL.
+ Input: Admin nhập thông tin mới của sản phẩm.
+ Process: Cập nhật thông tin mới cho sản phẩm.
+ Output: Hiển thị thông báo đã cập nhật sản phẩm.
• Chức năng xoá sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể xoá sản phẩm
+ Input: Chọn sản phẩm cần xoá
+ Process: Xoá trong CSDL
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm
• Chức năng thêm sản phẩm:
+ Description: Giúp Admin có thể thêm sản phẩm mới.
+ Input: Admin nhập vào những thông tin cần thiết của sản phẩm mới.
+ Process: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào database. Ngược lại thì không thêm vào database.
+ Output: Load lại danh sách sản phẩm để xem sản phẩm mới đã được thêm vào
CSDL
+ Output: Load lại danh sách người dùng để xem thông tin vừa thay đổi.

22


b. Các Chức Năng Đối Với Hóa Đơn Đặt Hàng
• Chức năng xem thông tin chi tiết các đơn đặt hàng
+ Description: Xem chi tiết đơn đặt hàng có trong CSDL
+ Input: Chọn tên hoá đơn hoặc tên khách hàng của hoá đơn đó.
+ Process: Lấy toàn bộ thông tin chi tiết của đơn đặt hàng có trong CSDL.
+ Output: Hiển thị chi tiết thông tin trong đơn đặt hàng.
2.5 Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống
2.5.1 Biểu đồ hoạt động
 Đăng nhập


Hình 2.2 Biểu đồ hoạt động đăng nhập vào hệ thống

23


 Đăng xuất

Hình 2.3 Biểu đổ hoạt động thoát ra khỏi hệ thống

24


 Đăng kí thành viên

Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động đăng kí thành viên

25


×