Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Quy tắc chia động từ tiếng Đức với “sein”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.55 KB, 3 trang )

Quy tắc chia động từ tiếng Đức với
“sein”
Việc chia động từ tiếng Đức là một phần trong ngữ pháp giúp học tiếng Đức hiệu
quảhơn. Chia động từ tiếng Đức tốt sẽ giúp việc học tiếng Đức của bạn dễ dàng hơn từ đó
sẽ đem lại kết quả học tập tốt nhất cho bạn khi bạn du học Đức. Vậy làm thế nào để học
chia động từ tiếng Đức hiệu quả ?

Qui tắc chia động từ tiếng Đức


Quy tắc khi chia động từ tiếng Đức – động từ “sein” trong tiếng Đức
Động từ “sein” là động từ rất thông dụng và đặc biệt được là động từ sử dung nhiều nhất
khi bạn học tiếng Đức. Động từ “sein” được hiểu tương đương như động từ “to be” trong
tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách chia động từ tiếng Đức với “sein”.
Cách chia động từ “sein” trong tiếng Đức
Trước hết,động từ “sein” là một trong số những động từ bất quy tắc trong tiếng Đức, Dưới
đây là cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” trong thì hiện tại.
Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

ich

bin

wir

sind


Ngôi thứ hai

du

bist

ihr

sein

Ngôi thứ ba

er/sie/es

ist

sie/Sie

sind

Ngoài ra, động từ “sein” cũng được sử dụng làm trợ động từ ở thì Hoàn thành và một số thì
khác.
Học tiếng Đức tại Hà Nội
Tài liệu học Tiếng Đức qua phim

Chia động từ tiếng Đức đối với “sein” và trường hợp sử dụng
a. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi giới thiệu
– Wer bist du? – Ich bin Phuc. (Bạn là ai?/Bạn tên gì? – Mình là Phuc).
– Was ist das? – Das ist ein büch. (Đó là cái gì vậy? – Đó là một cuốn sách.)
– Wer ist sie? – Sie ist meine Freundin. (Cô ấy là ai? – Cô ấy là bạn của tớ).


b. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi hỏi về nghề nghiệp
– Was machst du von Beruf? – Ich bin Lehrerin. (Bạn làm nghề gì? – Mình là giáo
viên) (Tham

khảo

thêm:

Từ

vựng

về

nghề

nghiệp

trong

tiếng

Đức).

– Was machst du beruflich? – Ich bin Verkäuferin. (Bạn làm gì để kiếm sống? – Mình bán
hàng).


– Bist du auch Studentin? – Ja, ich bin Studentin und studiere Marketing an der Magdeburg

Universität.(Vậy bạn vẫn là sinh viên à? – Ừ, mình đang là sinh viên học ngành Marketing
tại trường ĐH Magdeburg)
– Ich bin neu hier. Arbeiten Sie auch hier? – Ja, ich bin der Direktor dieser Fabrik. (Tôi là
người nhân viên mới ở đây. Anh cũng làm việc ở đây à? – Vâng, tôi là giám đốc của nhà
máy này).
– Sind Sie der Hausmeister? – Nein, ich bin Mieter. Ich wohne hier. (Anh là người gác cổng
à?-Không, tôi là người thuê nhà. Tôi sống ở đây mà.)

c. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi kết hợp với các từ chỉ vật liệu.
Cấu trúc thường sử dụng: “sein” + aus + Material.
– Der Tisch ist aus Glas. (Chiếc bàn này được làm bằng kính).
– Das Haus ist aus Holz. (Ngôi nhà này được làm từ gỗ).
– Die Tasse ist aus Porzellan. (Chiếc cốc này bằng sứ).



×