Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Chương II Kinh tế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 117 trang )

9/23/2015

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH, KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI
CHÍNH, KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
2.1

CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.2

THU NHẬP CỦA DỰ ÁN

2.3

GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.4

2.5

2.6

2.7

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỀ MẶT
KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN

1


9/23/2015

2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.1

CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

2.1.2

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

2.1.3

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ
2.1.1 CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG




Quy định hiện hành:



Thông tư Số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 về hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình



Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 Về Quản Lý Dự
Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình

2


9/23/2015

CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần
thiết để xây dựng, trang bị mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng
hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
→ Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm
xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí
riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu
công nghệ của quá trình xây dựng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ
tiêu tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, giá
thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa
công trình vào khai thác sử dụng


CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phải
đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng,
đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện
Khi lập chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo tính
đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trường
Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo
đúng nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán,
quyết toán công trình làm cơ sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là
cơ sở để tính tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng
công trình theo nội tệ

3


9/23/2015

CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ
sở:
Khối lượng công việc
Hệ thống định mức
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Các chế độ chính sách của Nhà nước
Đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị
trường trong từng thời kỳ và hiện nay được quản lý theo
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 Về Quản

Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình

2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ
2.1.2 CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

4


9/23/2015

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

Chi phí quản lý vận hành của một dự án phụ thuộc vào từng loại
hình của các dự án.
Chi phí vận hành của các dự án thường bao gồm các thành phần
chủ yếu sau đây:
Chi phí khấu hao cơ bản
Chi phí khấu hao sửa chữa lớn

Chi phí sửa chữa thường xuyên
Chi phí tiền lương
Chi phí nhiên liệu, năng lượng, vật liệu dùng cho vận hành khai

thác
Chi phí thiết bị thay thế nhỏ
Chi phí khác

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

 Chi tiết của chi phí vận hành khai thác của từng loại dự án phải căn cứ

vào các qui định cụ thể của ngành đó
Ví dụ chi phí vận hành khai thác công trình thủy lợi của công ty
khai thác công trình thuỷ lợi hiện nay đang được áp dụng theo thông tư
của Bộ Tài chính số 11/2009/TT-BTC ngày 21 thánh 1 năm 2009
“Hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của
công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi”

5


9/23/2015

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

Ví dụ chi phí vận hành khai thác công trình thủy lợi của công ty
khai thác công trình thuỷ lợi hiện nay đang được áp dụng theo thông tư
của Bộ Tài chính số 11/2009/TT-BTC ngày 21 thánh 1 năm 2009
“Hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của
công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi”
✦Chi

phí cho công tác tưới nước và tiêu nước

✦Chi

phí cho việc hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp

✦Chi


phí hoạt động khác

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

 Chi phí cho công tác tưới nước và tiêu nước:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất
lương (bao gồm cả tiền ăn giữa ca)
b) Các khoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của người lao động do
doanh nghiệp trực tiếp trả lương
c) Khấu hao cơ bản tài sản cố định của những tài sản phải
trích khấu hao
d) Nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình,
máy móc thiết bị dùng cho dịch vụ tưới nước và tiêu nước
e) Sửa chữa lớn tài sản cố định (trừ chi phí sửa chữa lớn được
cấp kinh phí riêng)

6


9/23/2015

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

 Chi phí cho công tác tưới nước và tiêu nước:
f) Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, công trình thuỷ
lợi.
g) Chi phí tiền điện bơm nước tưới, tiêu (bao gồm cả tiền điện
bơm nước chống úng, chống hạn trong định mức và vượt

định mức)

h) Chi trả tạo nguồn nước (nếu có)
i) Chi phí quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả chi phí đàm
thoại vận hành bằng hệ thống máy vi tính để điều hành nước
phục vụ sản xuất)
j) Chi phí phục vụ phòng chống bão lụt, úng hạn (bao gồm
cả trong điều kiện thời tiết bình thường và thiên tai)

CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

 Chi phí cho công tác tưới nước và tiêu nước:
k)

Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ
mới xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật.

l) Chi phí cho công tác bảo hộ, an toàn lao động và bảo vệ
công trình thuỷ lợi...
m)Chi phí cho công tác thu thuỷ lợi phí đối với các đối tượng
phải thu thuỷ lợi phí.
n) Chi phí dự phòng: giảm giá hàng tồn kho, tổn thất đầu tư dài
hạn, nợ phải thu khó đòi, trợ cấp mất việc làm.
o) Chi phí khác...

7


9/23/2015


CHI PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

 Chi phí cho việc hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp là
chi phí cho việc nuôi trồng thuỷ sản, đánh bắt cá, bảo vệ, kinh
doanh khác...
 Chi phí hoạt động khác bao gồm chi phí cho việc thu hồi các
khoản nợ khó đòi đã được xoá nợ, chi cho việc thu tiền phạt và
chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định gồm cả giá trị còn lại
của tài sản cố định.
→Các khoản chi tiêu phải đảm bảo có đầy đủ chứng từ hợp pháp
theo quy định hiện hành

2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ
2.1.3 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

1. Chi phí bất biến
2. Chi phí khả biến
3. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp
4. Chi phí tới hạn

5. Chi phí thời cơ (chi phí cơ hội)
6. Chi phí chìm
7. Chi phí ngẫu nhiên
8. Giá tài chính và giá kinh tế

8


9/23/2015


CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

1. Chi Phí Bất Biến
Chi phí bất biến của doanh nghiệp trong một thời đoạn nào đó (năm,
quí, tháng) là loại chi phí luôn luôn giữ một mức không đổi trong
suốt thời đoạn đó không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm
ra trong thời đoạn đó
Chi phí bất biến bao gồm các loại chi phí như khấu hao cơ bản,
quản trị hành chính, tiền trả lãi vốn vay dài hạn, thuế vốn sản
xuất, tiền thuê đất v.v…
Tính bất biến của chi phí ở đây cũng chỉ là tương đối, vì trong
thực tế, khi khối lượng sản phẩm bị tăng lên trong năm quá lớn, thì
mức chi phí bất biến cũng phải tăng lên tương ứng.
Chi phí bất biến có liên quan đến việc xác định điểm hòa vốn của dự
án

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

2. Chi Phí Khả Biến
Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ với khối lượng sản
phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét
Chi phí khả biến bao gồm các loại chi phí về vật liệu, nhân công
hưởng chế độ lương khoán, chi phí năng lượng v.v... → Lượng
tăng lên của tổng chi phí của doanh nghiệp của một thời đoạn nào
đó bằng chính lượng tăng lên của tổng chi phí khả biến của thời
đoạn đó.
Chi phí khả biến có liên quan đến việc xác định điểm hòa vốn của
các dự án đầu tư

9



9/23/2015

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

3. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp
Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp là loại chi phí có một phần
là chi phí bất biến và một phần là chi phí khả biến
Ví dụ: Chi phí cho điện bao gồm một phần biến đổi theo số giờ
điện đã sử dụng thực tế và một phần không đổi phải trả cho cơ
quan quản lý điện có liên quan đến khấu hao của các thiết bị điện
theo qui định

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

4. Chi phí tới hạn
Chi phí tới hạn là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một
đơn vị sản phẩm và được biểu diễn theo công thức:

(2-1)
CTH - Chi phí tới hạn
C - Tổng chi phí
S
- Khối lượng sản phẩm làm ra

10


9/23/2015


CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

5. Chi phí thời cơ (cơ hội)
Chi phí thời cơ hay (chi phí cơ hội) là:
Là phần giá trị của một quyết định tốt nhất còn lại bị mất đi khi ta lựa
chọn quyết định này hay giá trị của một cái gì đó đã bị từ bỏ khi chúng
ta quyết định tiến hành một phương án sản xuất kinh doanh nào đó
Chi phí cơ hội của sản phẩm A là số lượng sản phẩm B bị mất đi để
sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm A

11


9/23/2015

23

Máy tính

12


9/23/2015

Máy tính

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

6. Chi phí chìm

Chi phí chìm là loại chi phí đã xảy ra trong quá khứ của quá
trình thay đổi lựa chọn phương án và không thể thu hồi lại
đựơc trong tương lai
Loại chi phí này thường dùng để tham khảo mà không đựơc xem
xét trực tiếp khi so sánh phương án

13


9/23/2015

7. Chi phí ngẫu nhiên

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

Những khoản chi tiêu ngẫu nhiên, được xác định từ các nghiên cứu
tài chính và kỹ thuật, cũng có những hàm ý đối với đánh giá kinh tế
Khi đo lường chi phí của một dự án cho các dự định qui hoạch tài chính,
các yếu tố ngẫu nhiên về hiện vật và về giá cả cần được xét đến
Các yếu tố ngẫu nhiên chung về giá cả nên được loại trừ khỏi chi phí
kinh tế của dự án, bởi vì các chỉ tiêu kinh tế được đo bằng những đơn
vị giá cố định
Các đại lượng ngẫu nhiên hiện vật đại diện cho giá trị tiền tệ của các
nguồn bổ sung thực tế được đòi hỏi bên ngoài phạm vi chi phí cơ bản
nhằm mục đích hoàn thành dự án, và nên được coi như một bộ phận
của chi phí kinh tế của một dự án

CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC

8. Giá Tài Chính và Giá Kinh Tế

Giá tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng
để phân tích hiệu quả tài chính của dự án thể hiện lợi ích trực
tiếp của doanh nghiệp
Giá kinh tế (còn gọi là giá tham khảo, giá ẩn) là giá thị trường đã
được điều chỉnh để giảm bớt các ảnh hưởng của các nhân tố làm
cho giá cả không phản ánh đúng giá trị thực của hàng hóa

14


9/23/2015

2.2 THU NHẬP CỦA DỰ ÁN


Trong phân tích tài chính - kinh tế, các khoản thu của dự án bao
gồm thu do bán sản phẩm và dịch vụ mà dự án sản xuất ra kể
cả các khoản dịch vụ do dự án mang lại; giá trị của các sản phẩm
và dịch vụ được tiêu dùng hoặc trả công lao động, các khoản bán ra
từ các tài sản lưu động; các khoản thu từ lãi gửi ngân hàng... Thu
nhập được tính cho một chu kỳ sản xuất, thường được tính cho
một năm và gọi là thu nhập hàng năm của dự án



Thu nhập hàng năm của dự án, còn gọi là doanh thu bao gồm
tất cả các khoản thu nhập của dự án trong năm chưa kể đến
thuế doanh thu. Để đơn giản thường tính với giá xuất xưởng
(Doanh thu thuần)


VD: Phân Tích Thu Nhập
Dự Án Công Trình Thủy Lợi Đa Mục Tiêu

Phát Điện

Thu Nhập từ Thủy Lợi

Cấp Nước

Thủy Hải Sản

Tưới tiêu

15


9/23/2015

THU NHẬP CỦA DỰ ÁN

Thu Nhập Dự Án Thủy Lợi


Thu nhập từ bán sản phẩm nông nghiệp: đối với dự án tưới tiêu.
Trường hợp này thường tính với thu nhập thuần tuý, là thu nhập
tăng thêm trừ chi phí sản xuất nông nghiệp tăng thêm



Thu nhập từ bán điện năng: thường tính giá bán điện trên thanh

cái của nhà máy thủy điện



Thu nhập từ phòng lũ cho hạ du: được tính bằng chi phí do tác
hại của lũ gây ra ở hạ lưu khi chưa có công trình phòng lũ



Thu nhập từ cấp nước cho hạ du: được tính thông qua số đo từ
đồng hồ đo nước



Thu nhập từ nuôi trồng thuỷ sản trong lòng hồ: được tính bằng
tiền bán thuỷ sản



Các thu nhập khác (nếu có)

Dự Án Tưới Tiêu
• Thu từ bán sản phẩm nông nghiệp
• Nguồn thu từ thủy lợi phí

16


9/23/2015


Dự Án Phát Điện
Thường tính giá bán điện
trên thanh cái của NMTĐ

Dự Án Phòng Chống Lũ

17


9/23/2015

Dự án Cấp Nước Cho Hạ Du
Tính thông qua số đo từ đồng hồ
đo nước

Dự Án Thủy Hải Sản

Tính bằng tiền bán thuỷ sản

18


9/23/2015

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.3.1

TÍNH TOÁN LÃI TỨC


2.3.2

XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CÓ XÉT ĐẾN YẾU TỐ LẠM PHÁT

2.3.3 QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT THEO CÁC THỜI ĐOẠN KHÁC NHAU
2.3.4

LÃI SUẤT THEO KỲ GHÉP LÃI

2.3.5

BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

nền kinh tế thị trường, đồng vốn phải luôn luôn hoạt động
và phải sinh lợi

Trong

Một

đồng vốn bỏ ra ngày hôm nay phải khác hẳn với một đồng
vốn bỏ ra trong năm sau

Một

đồng vốn bỏ ra trong năm nay sẽ được sinh lợi với một lãi
suất nào đó trong suốt một năm


vậy, một đồng vốn bỏ ra trong năm nay tương đương với
hơn một đồng vốn trong năm sau → Đó chính là giá trị của
đồng tiền theo thời gian

Vì

19


9/23/2015

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

“Một

đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai, vì một
đồng hôm nay có thể đầu tư và sinh lợi ngay lập tức”
→ Đó là nguyên tắc cơ bản đầu tiên của tài chính. Tiền có giá thời
gian do ảnh hưởng của các yếu tố như : lạm phát, thuộc tính vận
động, khả năng sinh lợi của tiền hay các yếu tố ngẫu nhiên
nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường tư bản, nền kinh tế
thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, tiền có giá trị thời gian của
nó. Trong nền kinh tế hiện đại, đồng tiền và giá trị đồng tiền biến
đổi theo thời gian

Trong

20



9/23/2015

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

Giá

trị thời gian của tiền: có thể được hiểu ở 3 khía cạnh

1)

Giá trị thời gian của tiền được thể hiện ở phần giá trị gia tăng do
sử dụng tiền vào hoạt đồng này mà không sử dụng vào hoạt động
khác, giữa sử dụng tiền vào mục đích đầu tư so với cất giữ để dành.
Căn cứ để xác định mức giá trị gia tăng là chi phí cơ hội

2)

Giá trị thời gian của tiền thể hiện ở lượng của cải vật chất có thể
mua được những thời gian khác nhau thì khác nhau do ảnh
hưởng của lạm phát (sự giảm giá của đồng tiền)
 Năm

1992 mua 1 tạ xi măng tiêu chuẩn P300 hết 54.000 đồng, nhưng năm
1994 với số tiền này chỉ mua được 83kg xi măng cùng loại (vì giá xi măng năm
1994 là 65.000đ/tạ). Như vậy lượng xi măng P300 mua được của năm 1994
giảm đi 17% so với năm 1992. Qua khoảng thời gian 3 năm (1992-1994), tại thị
trường xi măng giá trị đồng tiền đã giảm 17%

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN



3)

Giá trị thời gian của tiền: có thể được hiểu ở 3 khía cạnh
Giá trị thời gian của tiền còn được biểu hiện ở giá trị tăng lên
hoặc giảm đi theo thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu
nhiên khác (rủi ro hoặc may mắn).
dụ do quyết định đánh thuế nhập khẩu xe máy (thay đổi chính sách thuế) thì
tiền của những người đang ở nước ngoài tích lũy được để mua xe máy mang
về ở thời điểm chưa bị đánh thuế có giá trị cao hơn tiền ở thời điểm sau khi
quyết định đánh thuế có hiệu lực

Ví

sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (đắp hồ nuôi tôm cá) gặp
những năm thời tiết thuận lợi, giá trị của tiền để sản xuất kinh doanh cũng có
giá trị cao hơn trong những năm thời tiết khắc nghiệt (vì nguồn thu lợi sẽ lớn
hơn)

Trong

21


9/23/2015

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

 Đồng


tiền thay đổi giá trị theo thời gian
Tiền có giá trị về mặt thời gian, thời gian trôi đi, tiền đem đầu tư
hay gửi vào ngân hàng có thể tạo ra lãi. Hay tiền có khả năng kiếm
ra lãi và nói chung giá trị của tiền tăng lên theo thời gian

 Mọi

dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Hơn nữa
các chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc thời gian khác
nhau → do đó phải xét đến vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian

 Sự

thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị
theo thời gian của đồng tiền và được biểu thị thông qua lãi tức
với mức lãi suất nào đó.

→ Để hiểu rõ vấn đề này hơn, ta cần phải nghiên cứu vấn đề lãi tức và
lãi suất.

2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3.1 TÍNH TOÁN LỢI TỨC

1. Khái niệm về lãi tức và lãi suất
2. Lãi tức đơn
3. Lãi tức ghép

22



9/23/2015

KHÁI NIỆM LÃI TỨC VÀ LÃI SUẤT

1.


Khái niệm về lãi tức và lãi suất

Lãi tức (Lợi tức) là biểu hiện của giá trị gia tăng theo thời gian
của tiền tệ và được xác định bằng hiệu số giữa tổng vốn đã tích luỹ
được (kể cả vốn gốc và lãi VT) và số vốn gốc ban đầu (V0)
(2.2)



Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn
vị thời gian so với vốn gốc → Lãi suất nói lên một đồng vốn bỏ ra
sẽ cho bao nhiêu tiền lãi hàng năm, quí hay tháng
(2.3)

LÃI TỨC

[Lãi tức] = [Tổng số vốn tích lũy] – [Vốn đầu tư ban đầu]


Lãi tức (Lợi tức) là biểu hiện của giá trị gia tăng theo thời gian
của tiền tệ và được xác định bằng hiệu số giữa tổng vốn đã tích luỹ
được (kể cả vốn gốc và lãi VT) và số vốn gốc ban đầu (V0).
- Lãi tức thu được trong suốt thời gian hoạt động qui định

của số vốn đầu tư bỏ ra, thường kéo dài nhiều năm.

 LT

- Tổng vốn đã tích luỹ được (cả vốn gốc và lãi) sau thời
gian hoạt động của vốn.

 VT

 V0

- Vốn gốc bỏ ra ban đầu

23


9/23/2015

LÃI SUẤT



Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn
vị thời gian so với vốn gốc→Lãi suất nói lên một đồng vốn bỏ ra
sẽ cho bao nhiêu tiền lãi hàng năm, quí hay tháng

 LS

– Lãi suất.


Tổng vốn đã tích luỹ được (kề cả vốn gốc và lãi) sau 1
đơn vị thời gian hoạt động của vốn.

 Vt -

 V0

- Vốn gốc bỏ ra ban đầu

- Lãi tức thu được của một đơn vị thời gian (ví dụ quí hay
năm) nằm trong thời gian hoạt động của vốn.

 Lt

LÃI SUẤT





Ý nghĩa lãi suất:


Đối với người cho vay / nhà đầu tư: Lãi suất chính là suất thu
lợi, tỷ suất sinh lời



Đối với người đi vay: Hiệu quả đầu tư phải cao hơn lãi suất đi
vay, lãi suất chính là chi phí vốn vay


Đồng tiền thay đổi theo thời gian dưới tác dụng của lãi suất:


Hôm nay đi vay 1 đồng với mức lãi suất Ls = 15% /năm →sau 1
năm phải trả 1,15 đồng



Như vậy có thể nói rằng 1 đồng năm nay tương đương với 1.15
đồng sau 1 năm với mức lãi suất 15%/năm

24


9/23/2015

LÃI TỨC ĐƠN

2. Lãi tức đơn


Lãi tức đơn Là lãi tức chỉ được tính theo số vốn gốc và không
tính đến khả năng sinh lãi thêm của các khoản lãi ở các thời
đoạn trước (tức là không tính đến hiện tượng lãi mẹ đẻ lãi con) Lãi
tức đơn (ký hiệu là LD) được tính như sau:
(2.4)
 LD

- Lãi tức đơn


 V0

- Vốn gốc bỏ ra ban đầu

 ID

- Lãi suất đơn

n

- Số thời đoạn tính lãi tức

LÃI TỨC ĐƠN

2. Lãi tức đơn


Lãi tức đơn Số vốn gốc VO bỏ ra ban đầu sẽ tương đương với
(VO+LD) hay (VO+VO*ID*n) đồng ở n thời đoạn (năm, quý,
tháng) sau trong tương lai.



Có nghĩa là:
a)

Một đồng ở hiện tại tương đương với (1+ ID*n) đồng sau n
năm (quý, tháng) trong tương lai


b)

Một đồng ở n năm (quý, tháng) sau trong tương lai tương
đương với 1/(1+ ID*n) đồng ở thời điểm hiện tại.

25


×