Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÀI TẬP LỚN ĐO LƯỜNG CẢM BIẾN: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂN KIỂM TRỌNG TẢI Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.48 KB, 25 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--KHOA ĐIỆN—

BÀI TẬP LỚN
ĐO LƯỜNG CẢM BIẾN
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CÂN KIỂM TRỌNG TẢI Ô TÔ
Giáo viên hướng dẫn

: Hà Văn Phương

Nhóm thực hiện đề tài

: Nhóm 7
Bùi Doãn Quang
: LT TCĐH Điện 1-K8

Lớp

Hà Nội - 2016


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1:


TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THIẾT KẾ CÂN KIỂM TRỌNG
TẢI Ô TÔ
1. Nguyên lí vận hành hệ thống
Hệ thống cân ô tô hoạt động dựa trên công nghệ cân điện tử.Khi có áp lực
do trọng tải của xe lên mặt cân,các cảm biến (Loadcell) sẽ nhận tín hiệu và
truyền đến Hộp nối dây – Hộp cộng tín hiệu (Junction Box).Tại đây các tín hiệu
từ các Loadcell chuyển đến sẽ được cộng lại và chia trung bình để tìm ra giá trị
khối lượng của xe.Giá trị này sẽ được hiển thị ra màn hình thông qua một bộ
chuyển đổi và hiển thị.Đó là đầu cân – Chỉ thị cân (Indicator).Hệ thống sẽ được
kết nối với máy vi tính để điều khiển và quản lí số liệu bằng phần mềm chuyên
dụng cân ô tô
Bộ phận chính có nhiệm vụ xác định giá trị trọng tải xe trong hệ thống cân
ô tô là bộ cảm biến gồm các Loadcell được kết nối với nhau.Loadcell hoạt động
nhờ vào cơ cấu các cảm biến đo biến dạng – Áp trở (Tenzo) gắn trên nó.
2. Cấu tạo cơ bản của hệ thống cân ô tô
2.1 Bàn cân
Vật liệu cấu tạo: ở đây làm bằng kim loại.

2


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Là thiết bị chịu trực tiếp trọng tải của xe, là nơi gắn các cảm biến, hộp nói
dây.
Kích thước bàn cân với tải trọng 100 tấn:
 3m18m thường dùng 8 loadcell, mức cân max= 100 tấn


2.2 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của loadcell

3


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Loadcell là những cảm biến lực( khối lượng, moomen xoắn…)
Cấu tạo: gồm các điện trở Strain gauses R1, R2, R3, R4. Kết nối thành một
điện trở Wheatstone và được dán vào bề mặt than loadcell.

4


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Cầu điện trở wheatstone
Một điện áp kích
có sự chuyển đổi từ tác dụng lực thành tín hiệu điện).
Sự thay đổi điện áp tuy rất nhỏ ,chúng ta chỉ có thể đo được và chuyển
thành số sau khi đi qua bộ thích được cung cấp cho ngõ vào loadcell( góc (1) và
(4)) và điện áp đầu ra được đo giữa hai góc còn lại.
Lúc trạng thái không tải( cân bằng ), điện áp tín hiệu ra là số 0, hoặc ≈0 khi

4 điện trở được gắn phù hợp về giá trị.
Khi bị kéo – nén, điện trở strain gauses sẽ thay đổi, tỉ lệ thuận với biên độ
kéo- nén làm thay đổi chiều dài và tiết diện của sợi kim loại Strain gauses dẫn
đến sự thay đổi điện áp đầu ra nếu có một điện áp kích thích được cung cấp vào
ngõ của loadcell( lúc này khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử.
5


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Màn hình hiển thị cân điện tử
2.2.1 Cảm biến điện trở lực căng Strain gauses
a) Cấu tạo và nguyên lí hoạt động

Strain gauses là thành phần cấu tạo chính của loadcell, nó bao gồm một sợi dây
kim loại mảnh đặt trên một tấm cách điện đàn hồi.
Để tăng chiều dài của dây điện trở strain gauge, người ta đặt chúng theo hình
ziczac, mục đích là để tăng độ biến dạng khi bị lực tác dụng qua đó tăng độ
chính xác của thiết bị cảm biến sử dụng strain gauge.
Trong đó:
R= Điện trở strain gauge (Ohm)
S = Chiều dài của sợi kim loại strain gauge (m)
A = Tiết diện của sợi kim loại strain gauge (m2)
p= Điện trở suất vật liệu của sợi kim loại strain gauge
Nguyên lí hoạt động:
6



ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Khi dây kim loại bị lực tác động sẽ thay đổi điện trở,khi dây bị lực nén, chiều
dài strain gauge giảm, điện trở sẽ giảm xuống, khi dây bi kéo dãn, chiều dài
strain gauge tăng, điện trở sẽ tăng lên. Điện trở thay đổi tỷ lệ với lực tác động.
Lúc đó điện áp ra UAB (Hình 8) thay đổi theo công thức :

Ura = e.ΔR/R
Trong đó:
R: điện trở ban đầu của các áp trở
ΔR: độ biến thiên điện trở áp trở khi có biến dạng
b) Các loại cảm biến điện trở lực căng
Cảm biến áp điện trở kim loại

Cảm biến áp trở kim loại được chia làm 3 dạng: dây mảnh, lá mỏng
và màng mỏng.
Áp trở dạng dây mảnh
Gồm dây điện trở uốn hình dạng lược với đường kính 0.02- 0.03mm. Hai
-

đầu dây hàn với hai lá đồng Berin hoặc đồng photpho để nối với mạch đo. Hai
phía dán hai tấm giấy mỏng 0.01mm hoặc nhựa polime( 0.03 mm) để cố định
hình dáng dây. Điện trở dây R=10150Ω và có thể tới 8001000Ω.
- Áp trở dạng lá mỏng
Là một lá rất mỏng có độ dày 412 µm làm từ hợp kim constantan, chế tạo
theo phương pháp ăn mòn sinh học. Ưu điểm là có kích thước nhỏ, hìn dáng linh

hoạt, độ nhạy lớn ít chịu biến dạng ngang do chế tạo và điện trở lớn.
-

Áp trở dạng màng mỏng

Chế tạo bằng phương pháp bốc hơi kim loại có độ nhạy cao bám vào một
khung có hình dạng định trước, với ưu điểm là có thể chế tạo với hình dáng
phức tạp, kích thước nhỏ, điện trở ban đầu lớn, độ nhạy cao.

7


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

a, áp trở dạng dây mảnh
-

-

b, áp trở dạng lá mỏng

Yêu cầu vật liệu chế tạo áp trở
Độ nhạy: Thông thường K nằm trong khoảng 1.82.350.1. Với hợp kim

platin- vonfram K= 4.1
Hệ số nhiệt cần nhỏ vì điện trở kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ T0 , do đót nhỏ
sẽ làm cho cảm biến ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.

+ Điện trở suất: phải đủ lớn để giảm kích thước và độ dài dây
+ Vật liệu chọn cần chịu được ứng lực lớn để tránh đứt khi chế tạo và sử
dụng. Ứng lực tối đa không nên biến dạng cố định có trị số lớn hơn 0,2% ( Độ
lớn của giới hạn đàn hồi đo bằng kgN/mm2.

8


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Đặc tính một số vật liệu chế tạo áp trở kim loại
α

ρ

(10-6 1/oK)

(mm2/m)
0,46 ÷

Vật liệu

Thành phần

K

Constantan


60%Cu,40%Ni

1,9 ÷ 2,1

± 50

NiChrome
Platin

80%Ni,20%Cr

2,1 ÷ 2,5
5,1 ÷ 5,4

150 ÷ 170
1700

0,47 ÷ 0,5

± 10

Manganin
Karma
PlatinVonfram

84%Cu,12%Mn
4%Ni
74%Ni,20%Cr
3%Cu,3%Fe

92%Pt,8%W

0,5
0,9 ÷ 1,7
0,2
0,4 ÷
0,45

2,1
4,1

 Cảm biến áp trở bán dẫn

- Cảm biến áp trở bán dẫn được chế tạo từ các chất bán dẫn như
Silic, Germani, Asenua… chia thành hai loại : loại cắt và loại khuếch tán
+ Loại cắt : là một mẩu cắt từ tấm đơn tinh thể pha tạp. Các mẩu cắt này
được gắn lên một giá đỡ bằng nhựa có chiều dài l = 0,1 ÷ 5 mm,dày 10-2 mm

Áp trở bán dẫn loại cắt

+ Loại khuếch tán : điện trở được tạo nên bằng cách khuếch tán tạp chất
như Sb,Ga,n…vào một phần của đế đơn tinh thể Silic đã pha tạp.Tùy theo
loại tạp chất khuếch tán mà ta cóa áp trở loại n hoặc loại p
9


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--


Áp trở bán dẫn loại khuếch tán

Nguyên lí hoạt động : bình thường các điện tử phân bố trong tinh thể bán
dẫn bằng nhau,độ dẫn điện không thay đổi.Khi bị biến dạng,kích thước các ô
mạng tinh thể thay đổi làm cho nồng độ điện tử trong vùng đó độ dẫn thay đổi
theo làm cho điện trở bị thay đổi
Yêu cầu vật liệu chế tạo
a. Điện trở suất : ρ chịu ảnh hưởng của độ pha tạp và nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ pha tạp : khi tăng độ pha tạp,mật độ hạt dẫn tăng lên làm
cho điện trở suất giảm
ρ = 1/[q(μnn + μpp)]
q : giá trị tuyệt đối của điện tích điện trở hoặc lỗ trống
n,p : mật độ điện tử và lỗ trống tự do
μn,μp : độ linh động của điện tử và lỗ trống
-Ảnh hưởng của nhiệtđộ : khi nhiệt độ nhỏ hơn 120 oC,hệ số nhiệt dương và
giảm dần khi độ pha tạp tăng lên ; ở nhiệt độ cao hệ số nhiệt âm và không phụ
thuộc vào độ pha tạp

10


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Sự phụ thuộc ρ vào nồng độ pha tạp và nhiệt độ
b. Độ nhạy : K phụ thuộc vào độ pha tạp,độ biến dạng,nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ pha tạp :

khi độ pha tạp tăng,K giảm

Sự phụ thuộc K vào độ pha tạp
-

Ảnh hưởng của độ biến dạng : K = K1 + K2ε + K2ε2

Tuy nhiên với độ biến dạng dưới một giá trị cực đại nào đó thì K không đổi
-

Ảnh hưởng của nhiệt độ : khi nhiệt độ tăng,K giảm.Tuy nhiên

khi độ pha tạp lớn (Nd = 1020 cm-3),K ít phụ thuộc nhiệt độ.
Đặc tính của áp trở bán dẫn
Vật liệu
Germani
Loại n
Loại p
Silic
Loại n
Loại p

K

α (10-6 1/oC)

ρ

-150
+100


150
3000 ÷ 8000

0,25.104
1,1.104

-130
+170

6000
1300

0,35.104
7,8.104

+ Ưu điểm của áp trở bán dẫn là độ nhạy cao K = -200 ÷ +800,kích thước
nhỏ 2,5 mm,dải nhiệt độ làm việc -250 ÷ +250 oC
+ Nhược điểm là độ bền cơ học kém.
Khi đo cảm biến áp trở được gắn vào bề mặt cấu trúc cần khảo sát,khi bề mặt
cấu trúc bị biến dạng thì cảm biến cũng chịu một biến dạng như bề mặt cấu trúc.

11


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--


Cố định áp trở lên bề mặt khảo sát
1 : bề mặt

5 : dây dẫn

2 : cảm biến áp trở

6 : cáp điện

3 : lớp bảo vệ

7 : keo dán

4 : mối hàn
 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động cảm biến áp trở ( Tenzo) :

Nguyên lí hoạt động chung :Cảm biến áp trở hoạt động dựa trên hiệu ứng
áp trở (Piezo resistive effect): “ khi vật dẫn chịu biến dạng cơ học thì điện trở
của nó thay đổi”
Như ta đã biết điện trở của một vật dẫn được biểu diễn bằng biểu thức

R=ρ

l
S

Do chịu ảnh hưởng của biến dạng nên điện trở của cảm biến thay đổi một
lượng ΔR.Ta có:
ΔR/R = Δl/l + Δρ/ρ – ΔS/S
Nếu gọi:

εR= ΔR/R : lượng biến thiên tương đối của điện trở khi bị biến dạng
εl = Δl/l : lượng biến thiên tương đối theo chiều dài
ερ = Δρ/ρ : lượng biến thiên tương đối theo điện trở suất
εS = ΔS/S : lượng biến thiên tương đối theo tiết diện
Ta có thể viết lại dưới dạng :

εR = εl+ ερ – εS

Trong cơ học ta đã biết: εS = -2kpεl và ερ = cεv
kp : hệ số Poisson
12


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

c : hệ số Bridman
v : thể tích
εv = Δv/v : lượng biến thiên tương đối theo thể tích
Mặt khác : εv = (1 + 2kp)εl
Do đó : ερ = c(1 + 2kp)εl = mεl (m : hệ số )
Từ các biểu thức trên ta có : εR = εl(1 + 2kp +m) = Kεl
K : độ nhạy của cảm biến áp trở
- Với vật liệu lỏng ( thủy ngân,chất điện phân),V = l.S không đổi,kp = 0,5,bỏ
qua m (m rất nhỏ) ta có K = 2
- Với kim loại : kp = 0,24 ÷ 4 ta có K = 0,5 ÷ 4
- Với chất bán dẫn : quan hệ giữa điện trở suất ρ và ứng lực σ được biểu diễn
bằng biểu thức : ερ = k1σ = k1Eεl= mεl

k1 : hệ số
E : môđun đàn hồi
Do m rất lớn nên hệ số k = 1 + k p + m cỡ từ 100 ÷ 200 trong điều kiện bình
thường
Cảm biến áp trở chia thành hai dạng cơ bản là áp trở kim loại và áp trở bán dẫn
2.3 Cách lắp đặt loadcell
Mô hình vị trí lắp đặt của các Loadcell trên bàn cân như hình vẽ dưới
đây(cho bộ cảm biến dùng 6 Loadcell)

13


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Các Loadcell
Hình 2.7 :Sơ đồ vị trí lắp đặt các Loadcell

2.4. Hộp nối dây - Hộp cộng tín hiệu ( Junction Box) :
Hộp nối dây là nơi kết nối các Loadcell lại với nhau
Nguyên tắc của hộp nối dây là cộng tất cả các tín hiệu thu được từ các
Loadcell nối vào nó rồi chia trung bình để tìm ra khối lượng chính xác của vật
cần cân

Hình dáng 1 hộp nối dây J-Box
14



ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Tín hiệu từ J-Box sẽ được truyền đến đầu cân (Indicator)
2.5

Đầu cân – Chỉ thị cân (Indicator):
Đầu cân là thiết bị nhận tín hiệu từ Loadcell thông qua hộp nối dây và

thực hiện việc chuyển đổi A/D (Analog/Digital),từ đó hiển thị thông số nhờ vào
vi mạch và phần mềm trong nó.Thông thường Indicator cũng là bộ phận cấp
nguồn cho Loadcell
Đầu cân được kết nối tới máy tính để truyền dữ liệu qua cổng giao tiếp
truyền thông RS 232.Trên đầu cân có máy in để in phiếu cân.Nguồn cấp cho đầu
cân có thể dùng Pin hoặc nguồn xoay chiều 220 V

Đầu cân Analog
Ứng với công nghệ Digital cũng có loại Indicator chuyên biệt.Loại này
không thực hiện chuyển đổi Analog/Digital nữa mà nhận trực tiếp tín hiệu số từ
Loadcell để xử lí.Digital Indicator có thể kết nối với nhiều Loadcell hơn Analog
Indicator

15


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ

--o0o--

Digital Indicator
2.6. Kết cấu hầm móng :
Hiện nay có hai dạng hầm móng chính được sử dụng trong hệ thống cân
ô tô : Kiểu móng hầm chìm ( Pit Type )và Kiểu móng hầm nổi ( Pitless Type )
Tùy theo vị trí lắp đặt cân mà lựa chọn kiểu hầm móng thích hợp
2.6.1 . Kiểu móng hầm chìm ( Pit Type )

Mô hình kiểu móng hầm chìm
a. Ưu điểm :
- Gọn,không có bờ dốc,diện tích tối thiểu,có thể kiêm luôn đường đi
- Dễ cho xe vào cân,xe dễ di chuyển
- Chiếm ít diện tích đất sử dụng
- Không làm hạn chế tầm nhìn của nhà máy
- Chiều cao thấp nên không bị ảnh hưởng của gió
- Bàn cân thấp,chi phí xây dựng thấp
b. Nhược điểm :
16


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

-

Khó bảo hành,bảo trì cân
- Khó làm vệ sinh cân vì phải chui xuống hầm cân


2.6.2 . Kiểu móng hầm nổi ( Pitless Type )

Mô hình kiểu móng hầm nổi
a. Ưu điểm :
-

Dễ bảo trì,vệ sinh khi cần thiết

-

Không bị ngập nước

-

Chi phí xây dựng thấp
b. Nhược điểm :

-

Chịu tác động của gió nhiều hơn

-

Diện tích nhiều vì có hai bờ dốc

17


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN


HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ 100 TẤN
2.1. Mô hình hệ thống

18


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o-Mô hình hệ thống

Sơ đồ liên kết các thiết bị trong hệ thống
2.2. Danh mục các thiết bị và chức năng
Các thiết bị được sử dụng trong hệ thống là :
-

Bộ cảm biến lực Loadcell : Gồm 6 Loadcell

-

1 hộp nối dây Junction Box

-

1 đầu cân Indicator


-

1 bảng đèn Led hiển thị

-

1 bộ máy vi tính và máy in

-

1 bàn cân thép
Các thiết bị phụ trợ kèm theo : bộ chống sét,dây cáp điện,bộ giảm chấn….

19


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

Chức năng sử dụng từng thiết bị
Tên thiết bị
Bộ cảm biến lực

Chức năng
cảm biến áp lực trọng tải xe và truyền tín
hiệu về đầu cân
kết nối các Cảm biến

nhận tín hiệu từ bộ cảm biến và xử

Hộp nối dây
Đầu cân
Bảng dèn Led
Bàn cân thép
Bộ máy tính và máy
in

Số lượng
1 bộ 8 Loadcell
1

lí,hiển thị thông số,truyền dữ liệu vào

1

máy tính
hiển thị khối lượng
là nơi lắp đặt cảm biến và chịu tải trọng

1

xe
điều hành,quản lí,lưu trữ và in phiếu cân

1
1

2.3. Lựa chọn thông số cân,thiết bị cân

2.3.1. Lựa chọn thông số cân
Mức cân max : Do đặc thù về hàng hóa và nguyên vật liệu của nhà máy sản
xuất xi măng là
- Clinker
Thạch cao
Phụ gia xi măng (hoạt tính hoặc không hoạt tính)
Vì vậy để phù hợp về tài chính,chúng em lực chọn cân có mức cân max là 100
tấn
Phân độ chia : Theo quy định cân cấp 3

Với mức cân max 100 tấn và yêu cầu về độ chính xác ta có thể chọn phân độ
chia là 7 Kg
Sai số cho phép là ± 0,2%
2.3.2 Lựa chọn kích thước bàn cân
Đa số các loại xe tải vận chuyển trong nhà máy sản xuất xi măng thường
là loại trung và nhỏ,nên ta có thể lựa chọn bàn cân 3m x 18m cho phù hợp về tài
chính
20


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

2.3.3. Lựa chọn kiểu hầm móng
Nhà máy sản xuất xi măng thường đặt ở đồng bằng,và để tiện cho công
tác bảo trì,bảo dưỡng,vệ sinh,sửa chữa.Chúng em lựa chọn kiểu cân nổi

Kiểu hầm móng và hướng

2.3.4 Lựa chọn khung bàn cân,sàn cân
Khung bàn cân là bộ phận đảm bảo sự vững chắc và ổn định lâu dài của
cân.Hiện nay trên thị trường có hai loại kết cấu khung bàn cân :
- Loại kết cấu tôn dập chữ U,chữ C, giá thành rẻ,nhưng độ bền không

cao,thích hợp cho những dự án ngắn hạn sau một vài năm
-

Loại kết cấu chữ I bằng thép đúc nhập khẩu, độ bền cao,thích hợp cho
những nhu cầu ổn định lâu dài
Trên cơ sở đó,chúng em lựa chọn khung cân kết cấu chữ I bằng thép đúc

nhập khẩu,phục vụ cho nhu cầu lâu dài và giảm thiểu những chi phí sửa chữa
sau này mà nhiều khi không tính được
Các thông số khung và sàn cân như sau :
-

Dầm chịu lực dọc : I – 600

-

Dầm chịu lực ngang : I – 200

-

Sàn cân thép,tole mặt sàn 10mm

-

Sàn cân được sơn chống gỉ,oxy hóa,sơn phủ màu đảm bảo thẩm mỹ


2.3.5 Lựa chọn thiết bị
Hiện nay Mettler – Toledo là tập đoàn hàng đầu thế giới về lĩnh vực này
nên các thiết bị đồng bộ của hãng đảm bảo sự tương thích giữa các thiết bị
21


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

2.3.6 Các đặc tính kĩ thuật từng thiết bị như sau :
thiết bị sử dụng
Tên thiết bị
Bộ cảm biến lực(8 Loadcell)
Chỉ thị cân (Indicator)
Bảng đèn LED hiển thị phụ
Hộp nối dây (Junction Box)
Bộ chống sét

Model
0782 – 30T
8142 Pro hoặc Kingbrid

Hãng sản xuất
Mettler – Toledo
Mettler – Toledo
Mettler – Toledo
Mettler – Toledo

Mettler – Toledo

a. Cảm biến lực Loadcell (Model 0782 ) :
-

Tải trọng 30 tấn/1 cái

-

Khả năng chịu tải :150 % tải trọng

-

Độ nhạy : 2mV/V

-

Sai số tuyến tính : 0,02 % R.O

-

Sai số lặp lại : 0,02/0,01 % R.O

-

Cấp chính xác : Theo chuẩn quốc tế OIML,NTEP

-

Nhiệt độ làm việc : -10oC đến 40oC


-

Chịu được biến thiên nhiệt : -30oC đến 70oC

-

Nguồn cung cấp :5 – 15 VDC

-

Cấp bảo vệ đạt chuẩn IP 68

b. Chỉ thị cân Indicator (Model 8142 hoặc Kingbrid) :
-

Độ phân giải theo tiêu chuẩn TC CE,OMIL

-

Hiển thị 7 chữ số,màn hình Katot,hiển thị khối lượng tịnh,tổng ,thực

-

Có khả năng lập trình được

-

Cổng kết nối vi tính RS 232/485/422


-

Nhiệt dộ làm việc : -10oC đến 40oC

-

Điện áp sử dụng : 100 VDC – 220 VAC

c. Bảng LED hiển thị phụ :
-

Kích thước 200 x 600 x 100 mm

-

Hiển thị 6 số,số lớn,rõ,đẹp
22


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

-

Khả năng nhìn xa >=20m

-


Cổng kết nối vi tính RS 232

-

Nguồn cấp 220 VAC/50 Hz

d. Hộp nối dây Junction Box :
-

Vỏ bằng sơn tĩnh điện chống gỉ

-

Dây tín hiệu được bảo vệ bằng ống sắt

-

Cấp bảo vệ đạt chuẩn IP 68

e. Bộ chống sét :
-

Khả năng cắt dòng sét 40 KA

-

Chống sét cho dây pha và dây trung tính

Ngoài ra còn có bộ chân đế định tâm (Mounting kit) kèm theo Loadcell,bộ
giảm chấn gồm 4 bộ ngang và 4 bộ dọc ở 4 góc cân,hệ thống dây cáp điện tiêu

chuẩn

23


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

2.4

Sơ đồ khối

Sơ đồ khối hệ thống cân ô tô

24


ĐO LƯỜNG & CẢM BIẾN

HỆ THỐNG CÂN Ô TÔ
--o0o--

CHƯƠNG 3 : KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ bài làm của chúng em về đề tài “ phân tích và xây
dựng hệ thống cân kiểm trọng tải ô tô ”
Với bài làm trên chúng em đã đạt được một số kết quả cũng như vẫn còn
gặp một số hạn chế :
a. Kết quả đạt được :

Với bài làm :
-

Phân tích được một cách khái quát về hệ thống cân kiểm trọng tải ô tô
( các thiết bị,các loại cảm biến sử dụng cũng như các công nghệ được
ứng dụng )

-

Xây dựng được một hệ thống cân ô tô với đầy đủ các thiết bị chủ yếu
Với bản thân :

-

Nâng cao kĩ năng làm việc theo nhóm

-

Tích lũy thêm được những kiến thức bổ ích

b. Hạn chế :
-

Do kiến thức còn hạn chế nên trong việc làm bài vẫn còn một số sơ sài

-

Do không có tích lũy thực tế nên bài làm không tránh khỏi có những sai
sót


c. Khắc phục :
-

Chúng em đã cố gắng tìm các tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau để bổ
sung những thiếu sót

-

Chúng em cũng đã đi tìm hiểu thực tế để bài làm sát với thực tế hơn

Với những cố gắng chúng em cũng đã hoàn thành bài làm của mình,nhưng
nhất định không tránh khỏi thiếu sót.Chúng em rất mong nhận được sự nhận xét
góp ý từ các thầy cô.Chúng em xin chân thành cảm ơn !

25


×