TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN ( VÒNG 2 )
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2010
Câu I :
1
3
1) Tập xác định: x . Hai vế của phương trình không âm, bình phương hai vế ta
được
x 3 2 ( x 3)(3x 1) 3x 1 16
2 3x 2 10 x 3 12 4 x
3x 2 10 x 3 6 2 x
6 2 x 0
2
2
2
3x 10 x 3 (6 2 x) 36 24 x 4 x
x 3
2
x 34 x 33 0
x 1 (Thoả mãn điều kiện)
Đáp số: x 1.
Chú ý: Học sinh có thể làm nhanh hơn bằng phương pháp so sánh.
x 3 1 3 2
1
3
+ Nếu x 1
3x 1 3 1 2
x 3 3x 1 4 vô nghiệm
+ Nếu x 1 x 3 3x 1 1 3 3 1 4 vô nghiệm
+ Nếu x 1 x 3 3x 1 1 3 3 1 4 (thoả mãn).
2
2
5 x 2 y 2 xy 26 (1)
2) Cách 1. Hệ đã cho tương đương với
2
2
3x 2 x xy y 11 (2)
Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 rồi cộng theo vế với phương trình (1) ta được
9 x2 6 x 48 0
x 2 y 2 2 y 3 0 y 1 hoặc y 3
x 8 y 2 8 y 43 0 : 0 vô nghiệm
3
3
9
Đáp số: ( x 2, y 1) hoặc ( x 2, y 3).
Cách 2. Ta có (2 x y)2 ( x y)2 5x 2 2 y 2 2 xy
(2 x y) ( x y) 3x
(2 x y )2 ( x y )2 26
Hệ phương trình tương đương với
(2 x y ) ( x y ) (2 x y)( x y ) 11
u 2 v 2 26
(u v)2 2uv 26
Đặt u 2 x y, v x y ta thu được
u v uv 11 2(u v) 2uv 22
Cộng hai phương trình ta thu được
1
TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
u v 6
(u v)2 2(u v) 48 0
u v 8
u v 6
u 5, v 1
Giải
uv 5
u 1, v 5.
2 x y 1
x 2, y 3
x
y
5
2 x y 5
x 2, y 1.
x y 1
u v 8 v 8 u
2
vô nghiệm
uv 19
u 8u 19 0
Giải
Câu II :
1) Suy ra tồn tại số nguyên dương m ( m n ) thoả mãn
m2 n2 391 (m n)(m n) 17.23 1.391
m n 391
2n 390 n 195
m n 1
Suy ra
m n 23
2n 6 n 3.
m n 17
Đáp số: n 3, n 195.
2) Ta có ( z xy )2 ( z x)( z y) z 2 zx zy xy z ( x y z ) xy z xy.
Suy ra
z xy z xy (1)
Ta có 2 x2 2 y 2 ( x y)2 2 x2 2 y 2 x y. (2)
Cộng hai bất đẳng thức (1) và (2) ta thu được
z xy 2 x 2 2 y 2 x y z xy 1 xy
Suy ra
z xy 2 x 2 2 y 2
1 xy
1.
x y a
1
(a (0, )).
2
z 1 2a
Dấu đẳng thức xảy ra
Câu III :
A
S
T
M
E
B
P
Q
H
F
C
1) Vì ABC nhọn nên các điểm E , F nằm trên
các cạnh AB, AC và P, Q nằm trong ABC .
Ta có EPB TPF (đối đỉnh) (1)
EPB BHE (cùng chắn cung BE) (2)
TPF MHQ (cùng chắn cung MQ) (3)
MHQ HCQ (góc có cạnh tương ứng vuông
góc) (4).
Từ (1), (2), (3), (4) BHE HCQ EH SC
2
TRUNG TÂM LUYỆN THI KHOA BẢNG – Web: www.khoabang.edu.vn
Tầng 4 – Trường Tiểu học Ngôi Sao Hà Nội. Tel: (04) 0466865087 – 0983614376.
Vì EH AB SC AB (5).
Tương tự ta thu được BT AC (6). Từ (5), (6) M là trực tâm (ĐPCM).
2) Ta có AEF BHP (cùng bù với góc BEP ) (7)
HP BP
Ta có CT BT HP
Từ (7) và (8) suy ra
CT BHP BCT (8)
AEF BCT
BCF BEF 180
AEF BEF 180
Tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp.
Câu IV : Nếu tất cả các số được đánh dấu đều dương đpcm.
Xét trường hợp tồn tại i để ai được đánh dấu và ai 0, chọn i là chỉ số nhỏ nhất như
vậy. Khi đó theo giả thiết tồn tại k để ai ai 1 ai 2 ai k 0.
Giả sử k là số nhỏ nhất để ai ai 1 ai k 0 (1) (hiển nhiên k 1 ). Như vậy
ai 0
ai ai 1 0
ai ai 1 ai k 1 0
Ta có ai (ai 1 ai k ) 0 ai 1
(ai ai 1 ) (ai 2
ai k ) 0 ai 2
ai k 0 ai 1 được đánh dấu.
ai k 0 ai 2 được đánh dấu.
Cuối cùng (ai ai 1 ai k 1 ) ai k 0 ai k 0 ai k cũng được đánh dấu.
tất cả các số ai , ai 1 , ai 2 , , ai k đều được đánh dấu. Như vậy, trong các số
a1 , a2 , , ai k các số được đánh dấu có tổng lớn hơn 0.
Tiếp tục quá trình lập luận trên cho các số còn lại ai k 1 , , a2010 . Sau một số hữu hạn
bước ta được điều phải chứng minh.
3