Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Mẫu số 17/TB- ĐKT: Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.06 KB, 2 trang )

Mẫu số: 17/TB- ĐKT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 95/2016/TT-BTC ngày
28/6/2016 của Bộ Tài chính)

TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:…
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ:…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........../TB-CT(CCT)

........., ngày......tháng......năm......

THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục
chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Kính gửi: .........(1)........., .........(2).........
.........(3).........
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Căn cứ Thông tư số .........../2016/TT-BTC ngày .......... của Bộ Tài chính hướng dẫn về
đăng ký thuế.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của ..........(1).......... (hoặc hồ sơ hoàn thành
nghĩa vụ thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
của .........(1).........) nộp ngày........../......../.......
...........(4)........ thông báo hiện đang tiến hành làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
(hoặc làm các thủ tục liên quan đến quyết toán thuế, hoá đơn đối với trường hợp giải thể
doanh nghiệp) của người nộp thuế.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:


....................................................................(5)...................................................................
Địa chỉ: ..................................................(6).......................................................................
Số điện thoại:............................................. Địa chỉ E-mail: ..............................................
Cơ quan thuế thông báo để ....(1).... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)

-Như trên;

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ………….
- Lưu: VT, KK&KT


Ghi chú:
(1): Tên người nộp thuế
(2): Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế của người nộp thuế
(3): Địa chỉ của người nộp thuế
(4): Tên cơ quan thuế ban hành thông báo
(5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ
(6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế nơi ban hành Thông báo
(7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định



×