Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

MỘT số DẠNG bài tập hóa học lớp 8 , 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.82 KB, 40 trang )

MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8
CHƯƠNG 1: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. HÓA TRỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI
BÀI CA HÓA TRỊ
Kali (K), iốt (I), hiđro (H)
Natri (Na), bạc (Ag) với clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẽo rồi phân vân
Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Oxi (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) củng gần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chú canxi (Ca)
Hoá trị II đó có gì khó khăn
Anh nhôm (Al) hoá trị III lần
Học đi cho kỹ khi cần có ngay
Cacbon (C), silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia cũng dễ quên tên
II, III lên xuống phát phiền lắm thôi
Nitơ (N) rắc rối nhất đời
I, II, III, IV lúc trồi lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ III, V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng
HÓA TRỊ MỘT SỐ GỐC
1. HỌC SINH NẮM MỘT SỐ AXIT, H2O
2. HÓA TRỊ CỦA GỐC=SỐ NGUYÊN TỬ H TƯƠNG ỨNG BỊ MẤT ĐI
HNO3 ⇒ NO3 có hóa trị I
H3PO4 ⇒ H2PO4 có hóa trị I, HPO4 có hóa trị II, PO4 có hóa trị III


H2SO4 ⇒ SO4 có hóa trị II
H2O ⇒ OH có hóa trị I
H2CO3 ⇒ HCO3 có hóa trị I, CO3 có hóa trị II


BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hai ba Natri (Na=23)

Mangan vừa vặn

Nhớ ghi cho rõ

Con số năm lăm (Mn=55)

Kali chẳng khó

Ba lăm phẩy năm

Ba chín dễ dàng (K=39)

Clo chất khí (Cl=35.5)

Khi nhắc đến Vàng

Phải nhớ cho kỹ

Một trăm chín bảy (Au=197)

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)


Oxi gây cháy

Lưu huỳnh chơi khăm

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Ba hai đã rõ (S=32)

Còn Bạc dễ rồi

Chẳng có gì khó

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Cacbon mười hai (C=12)

Sắt màu trắng xám

Bari hơi dài

Năm sáu có gì (Fe=56)

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Nghĩ tới Beri

Phát nổ khi cháy

Nhớ ngay là chín (Be=9)


Cẩn thận vẫn hơn

Gấp ba lần chín

Khối lượng giản đơn

Là của anh Nhôm (Al=27)

Hiđrô là một (H=1)

Còn của Crôm

Còn cậu Iốt

Là năm hai đó (Cr=52)

Ai hỏi nói ngay

Của Đồng đã rõ

Một trăm hai bảy (I=127)

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Nếu hai lẻ bảy

Photpho không dư

Lại của anh Chì (Pb =207)


Là ba mươi mốt (P=31)

Brôm nhớ ghi

Hai trăm lẻ một

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Nhưng vẫn còn đó

Chẳng phải ngại ngần

Magiê hai tư (Mg=24)

Nitơ mười bốn (N=14)

Chẳng phải chần trừ

Hai lần mười bốn

Flo mười chín (F=19)

Silic phi kim (Si=28)

………. HẾT ………

Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40)


2


II. QUY TẮC HÓA TRỊ
a b
A x By

Trong đó: A, B là KHHH của nguyên tố
a, b là hóa trị tương ứng của A, B
x, y là chỉ số
Quy tắc hóa trị : a.x = b.y
Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của
nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia.
III. VẬN DỤNG QUY TẮC HÓA TRỊ
1. Tính hoá trị của 1 nguyên tố
a

b

- Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm là a ( A x B y )
- Áp dụng QTHT: a.x = b.y → a = b.y/x
- Trả lời
2. Lập CTHH của hợp chất
Bước 1: Gọi công thức tổng quát.
Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị: a.x = b.y
Bước 3: Rút tỉ lệ: x:y
Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ x, y tối giản
Bước 5: Viết công thức tìm được
Ví dụ: Lập công thức hóa học của nhôm oxit.

III

II

Gọi công thức nhôm oxit là A l x O y
Theo qui tắc hóa trị: III.x=II.y
x

II

2

Tỉ lệ: y = III = 3
Chọn x=2 ⇒ y=3
Vậy công thức Al2O3
Chú ý: Đây chỉ là trường hợp đơn giản, sau khi có tỉ lệ tối giản ta có công thức đơn giản nhất.
Để lập công thức hóa học nhanh trong PTHH ta có thể vận dụng
a) Hóa trị như nhau: KHÔNG CHI CHỈ SỐ.
b) Hóa trị khác nhau tối giản: HÓA TRỊ ANH NÀY LÀ CHỈ SỐ ANH KIA
c) Hóa trị khác nhau, chưa tối giản: LÀM TỐI GIẢN RỒI LÀM NHƯ b
3. Bài tập vận dụng
Dạng: Lập CTHH
Ví dụ 1: Lập CTHH của các chất có thành phần như sau:
1. Al(III) và O;
2. Ca(II) và O
3. K(I) và O
4. Ca(II) và NO3(I) 5. Ba(II) và PO4(III)
6. Al(III) và SO4(II)
Dạng: Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 2: Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3.

Giải: Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là x: Fe2O3
áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.3
Ta có:

II.3
= III ⇒
2

Hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III.

Bài tập: Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau:
a) NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5.
b) CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O.
IV. MỞ RỘNG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
Hóa trị bằng chữ: MxOy, M(NO3)n; Đặc biệt: Fe3O4
3


CHƯƠNG 2: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Trong một phản ứng tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng
của các chất sản phẩm.
TQ: aA + bB → cC + dD ⇒ mA + mB = mC + nD
2. Mở rộng
Tổng khối lượng các chất trước phản ứng =Tổng khối lượng các chất sau phản ứng
TQ: Trộn FeO và Al (hỗn hợp A), nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B.
⇒ mA=mB
Lưu ý: Trường hợp đơn giản
Cho khối lượng của n - 1 chất trong một phương trình có n chất thì tính được khối
lượng của chất còn lại.

II. BÀI TẬP ĐƠN GIẢN
Ví dụ 1: Phân huỷ 10 gam canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được 5,6 gam
vôi sống (CaO), ngoài ra còn một lượng khí cacbonic (CO 2)thoát ra. Tính khối lượng khí
cacbonic đó.
Giải:
t0 → CaO + CO2
Sơ đồ phản ứng:
CaCO3 
Áp dụng ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2=mCaCO3 - mCaO =10-5,6 =4,4 gam
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn m gam nhôm nitrat [Al(NO 3)3] thu được 20,4 gam
nhôm oxit (Al2O3), 55,2 gam nitơ đioxit (NO2) và 9,6 gam oxi (O2).
Lập sơ đồ phản ứng và tính khối lượng nhôm nitrat phản ứng.
t0 → Al2O3 + NO2 + O2
Sơ đồ phản ứng: Al(NO3)3 
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mAl(NO3)3 = mAl2O3 + mNO2 + mO2
⇒ mAl(NO3)3 = 20,4 + 55,2 + 9,6 = 85,2 gam
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tính khối lượng muối nhôm clorua sinh ra khi cho 5,4 gam nhôm tác dụng hết với
dung dịch chứa 21,9 gam HCl, biết sau phản ứng còn có 0,6 gam khí hiđro sinh ra.
Câu 2: Cho đồng(II)sunfat tác dụng với 8 gam natri hiđroxit thu được 9,8 gam đồng (II)
hiđroxit và 14,2 gam natri sunfat.
Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng đồng(II) sunfat đã phản ứng.
Câu 3: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric thu được
nhôm sunfat và 0,6 gam khí hiđro.
Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng nhôm sunfat thu được.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g kali pemanganat (KMnO 4) thu được các chất là kali
manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi (O2)có khối lượng lần lượt tỉ lệ với
197:87:32. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm.
Câu 5: Đốt cháy a gam photpho trong không khí thu được 2,84 gam một chất rắn màu trắng

là điphotphopentaoxit.
a) Ghi sơ đồ phản ứng và viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Nếu a = 1,24 gam, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
c) Nếu a = 2,48 gam, lượng oxi tham gia phản ứng là 3,2 gam thì khối lượng chất rắn
thu được có thay đổi không? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Câu 6: Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2
oxit (Hợp chất của kim loại với oxi).
a) Ghi sơ đồ phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi cần dùng.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ
đồ sau: M + axitclohidric → Muối clorua + Khí hiđro
Thu lấy toàn bộ lượng hiđro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 gam.
4


a) Tính số g khí hiđro thu được.
b) Tính số g axit clohidric phản ứng.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (thành phần chính là C) thì dùng hết 3,2 kg oxi và
sinh ra 4,4 kg khí cacbonic.
a) Hãy lập PTHH của phản ứng.
b) Mẫu than trên chứa bao nhiêu % C.
Nếu đốt cháy hết 3 kg than cùng loại thì lượng oxi, khí cacbonic sinh ra là bao nhiêu gam.
Câu 9: Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi. Biết lượng khí
cacbonic sinh ra là 3,52 tạ. Lập PTHH của phản ứng.
Câu 10: Đốt cháy hết 4,4 gam hỗn hợp gồm C và S người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (đtkc).
Tính khối lượng các chất khí sinh ra.

5



CHƯƠNG 3: ĐẠI LƯỢNG MOL
I.KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử chất hoặc phân tử chất (Hạt vi mô)
2. Một số công thức cần lưu ý
a) Số hạt vi mô
S=Số pt chất (nguyên tử chất) (hạt vi mô) = n . 6.1023
⇒ n = Số pt chất : 6.1023
b) khối lượng và số mol
m=n.M
⇒ n=m:M
Trong đó: m là khối lượng chất (thay đổi theo n)
M là khối lượng mol (không đổi)
n là số mol chất
c) Số mol và thể tích
V khí đkc = n . 22,4
⇒ n = V khí đkc : 22,4
Chú ý:Cho hợp chất C6H12O6. Cho biết chất trên tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố,
nguyên tử, số lượng nguyên tử các nguyên tố?
Ta có hợp chất C6H12O6 tạo nên từ 3 nguyên tố: C, H, O và 24 nguyên tử gồm: có 6
nguyên tử C; 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng 1: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố
Ví dụ: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,6 mol Fe.
b) 0,8 mol P2O5.
c) 0,1 mol NH4NO3.
Giải:
a) Số nguyên tử Fe = nFe . 6.1023 = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 nguyên tử
b) Số phân tử P2O5 = nP2O5 . 6.1023 = 0,8 . 6.1023 = 4,8.1023 phân tử

Số nguyên tử P = 2 số phân tử P2O5 = 2.4,8.1023 = 9,6.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 5 số phân tử P2O5 = 5.4,8.1023 = 24.1023 nguyên tử
Bài tập vận dụng: Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong.
a) 0,3 mol Cu; 1,2 mol Al; 1,6 mol P; 3,3 mol S; 1,28 mol Zn.
b) 0,6 mol Al2O3; 0,8 mol Fe3O4; 0,86 mol C6H12O6; 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
2. Dạng 2: Tính số mol của các chất
Ví dụ: Tính số mol của các chất có trong:
a) 9,3 . 1023 nguyên tử Mg
b) 1,218.1024 phân tử Ca(AlO2)2
c) 13,44 lít khí O2 (đktc)
d) 4,9g H3PO4
Giải:
a)nMg = số nguyên tử Mg : 6.1023 = 9,3.1023 : 6.1023 = 1,55 mol
b) nCa(AlO2)2 = số phân tử Ca(AlO2)2 : 6.1023 = 1,218.1024 : 6.1023 = 2,03 mol
c) nO2 =V(O2) : 22,4 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
d) nH3PO4 = mH3PO4 : M(H3PO4) = 4,9 : 98 = 0,05 mol
Bài tập vận dụng: Tính số mol của các chất có trong:
a) 3,06. 1023 nguyên tử K, 12,9 .1022 nguyên tử Ag; 6,3.1023 phân tử H2SO4.
b) 2,24 lít khí O2; 33,6 lít khí SO2; 17,92 lít khí CO2 (đktc).
c) 16,32 gam Al2O3; 28,8 gam Fe2O3; 3,2 gam CuSO4; 35,28 gam H2SO4.
6


3. Dạng 3: Tính khối lượng mỗi nguyên tố
Ví dụ: Tính khối lượng mỗi chất và mỗi nguyên tố có trong.
a) 0,5 mol Cu.
b) 0,8 mol C6H12O6.
c) 7,392 lít khí C4H10 (đktc).
d) 0,129. 1025 pt Ca(NO3)2.
Giải:

a) mCu = nCu.MCu = 0,5 . 64 = 32 g
b) Cho nC6H12O6 = 0,8 mol
mC6H12O6 = nC6H12O6 . M(C6H12O6)= 0,8 . 180 =144 g
nC = 6.nC6H12O6 = 6.0,8 = 4,8 mol
mC = nC . MC = 4,8.12 = 57,6 g
nH = 12.nC6H12O6 = 12.0,8 = 9,6 mol
mH = nH . MH = 9,6.1 = 9,6 g mO = 144 - 57,6 - 9,6 = 76,8 g
c) nC4H10 = V(C4H10) : 22,4 = 7,392 : 22,4 = 0,33 mol
mC4H10 = nC4H10 . M(C4H10) = 0,33.58 = 19,14 g
nC = 4nC4H10 = 4.0,33 = 1.32 mol
mC = nC.MC = 1,32.12 =15,84 g
d) nCa(NO3)2 = số pt Ca(NO3)2 : 6.1023 = 0,129.1025 : 6.1023 = 2,15 mol
mCa(NO3)2 = nCa(NO3)2 . M[Ca(NO3)2]= 2,15 . 164 =352,6 g
nCa = nCa(NO3)2 = 2,15 mol
mCa = nCa . MCa = 2,15.40 = 86 g
nN = 2nCa(NO3)2 = 2.2,15 = 4,3 mol
mN = nN.MN = 4,3.14 = 60,2 g
mO = 352,6 - 86 - 60,2 = 206,4 g
Bài tập vận dụng: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,16 mol Fe3O4; 0,83 mol C12H22O11; 0,68 mol Cu(NO3)2; 1,5 mol Ca3(PO4)2.
b) 36,512 lít khí SO3; 8,832 lít khí NH3; 8,592 lít khí C3H8 (đktc)
c) 0,9.1023 phân tử Mg(ClO4)2; 933,612.1021 phân tử Fe(ClO3)3.
Một số bài tập khác
Câu 1: Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố
có trong hỗn hợp biết rằng.
a) Số pt H2O = 2 số pt CO2.
b) Số pt H2O - số pt CO2 = 1,8.1023.
c) Số nguyên tử C = 4,8.1023.
d) Số nguyên tử H = 15,6.1023.
Câu 2: Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số nguyên tử oxi là 43,2.10 23

nguyên tử và số nguyên tử P = 2 số nguyên tử S.
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 8,4.1023 phân tử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó khối lượng
nguyên tố oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 4: Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số phân tử là 5,4.10 23 phân tử.
Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.

7


CHƯƠNG 4: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khối lượng mol trung bình
M=

M1n1 + M 2 n 2 + .....
M1V1 + M 2 V2 + .....
M a + M 2 a 2 + .....
, M= 1 1
, M=
n1 + n 2 + .....
V1 + V2 + .....
100%

Với: M1, M2 ...: lần lượt là khối lượng phân tử của chất 1, 2...
n1, n2 ....: lần lượt là số mol của các chất 1, 2...
a1, a2... lần lượt là thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất 1, 2....
Với chất khí: lần lượt là thành phần phần trăm theo thể tích của các chất khí 1, 2....
Tổng quát:


M=

m hçn hîp
n hçn hîp

2. Biểu thức tỉ khối hơi của chất khí A so với khí B
d A/B =

MA

MA
⇒ M A = d A/B .M B , M B =
MB
d A/B

3. Biểu thức tỉ khối hơi của hỗn hợp chất khí A so với hỗn hợp khí B
d A/B =

M

M
A ⇒M =d
A M
.M , M =
, KK ; 29
A/B
B
B
A

d
M
A/B
B

Chú ý: Khối lượng mol của khí He=4, Khối lượng mol của khí nitơ (N2)=14.2=28
II. BÀI TẬP
1. Dạng 1: Tính tỉ khối của các chất
Ví dụ 1: Tính tỉ khối của khí oxi đối với khí hiđro và cho biết khí oxi nặng hơn khí
hiđro bao nhiêu lần?
Giải:
MO
16.2
Ta có: dO /H = M 2 = 1.2 = 16
2 2
H
2

Vậy khí oxi nặng hơn khí hiđro16 lần.
Ví dụ 2: Tính tỉ khối của hỗn hợp A gồm 2,24 mol CH 4 và 8,96 lít C2H4 (đktc) với
hỗn hợp B gồm 8,8g CO2 và 19,2g SO2.
Giải:
Ta có: nCH4=2,24 : 22,4 = 0,1 mol, nC2H4=8,96 : 22,4 = 0,4 mol,
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol, nSO2 = 19,2 : 64 = 0,3 mol.
0,1.16 + 0,4.28
8,8 + 19,2
= 25,6gam / mol , M =
= 56 gam/mol
A 0,2 + 0,3
0,1 + 0,4

25,6
= 0,4571
Vậy: d A/B =
56
MA =

Dạng 2: Tìm các đại lượng khác khi biết tỉ khối hơi
Ví dụ: Một hỗn hợp gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Tính % khối
lượng và % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
M

hh

= 12, 8.2 = 25, 6 gam / mol

Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và O2.
Ta có: MA =

x.16 + y.28
x 2
= 25,6 ⇒ =
x+y
y 3

Vậy: %(V) CH4 = 40% và %(V)O2 = 60%

2.16
.100% = 27,59% và %(m)O2=72,41%.
2.16 + 3.28

Cách 2: Chọn 1 mol hỗn hợp ⇒ x=0,4 mol và y= 0,6 mol

%(m) CH4 =

8


Dạng 3: Biết tỉ khối hơi ta xác định được khối lượng mol
Biết tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ A so với không khí gần bằng 3,1724. Tính khối
lượng mol của A.
Giải:
Ta có: M A = d A/B.M B ⇒ M A = d A/kk .M kk = 3,17241.29 = 92gam / mol
Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính tỉ khối của các chất khí sau: CO2; N2O5; C4H10; SO3; SO2; CH4; N2; NO2.
a) So với khí O2.
b) So với khí H2.
c) So với không khí.
Câu 2: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g khí oxi và 8,8g khí CO 2. Xác định khối lượng trung bình
của một mol hỗn hợp khí trên.
Câu 3: Tính tỉ khối hỗn hợp khí sau đối với khí CO:
a) 7,04 g CO2 và 11,52 g SO2
b) 0,6 mol N2 và 0,8 mol CH4.
Câu 4: Một hỗn hợp gồm có 0,1mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO.
a) Tính khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp khí trên.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí đó đối với không khí và đối với H2.
Câu 5: Hỗn hợp B gồm 0,2 mol N2; 6,72 lít SO2 ; 4,4g CO2. Tính khối lượng riêng của hỗn
hợp khí B ở đktc.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm C2H6 và NO2 có tỉ khối so với O2 là 1,1225. Tính % khối lượng
và % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.


9


CHƯƠNG 5: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Dạng bài tập tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong một hợp chất
1. Phương pháp
-Tính khối lượng mol của hợp chất đó
- Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất đó
- Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó trong hợp chất
2. Ví dụ
Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Al2(SO4)3.
Giải:
M[Al2(SO4)3] = 2.27+32.3+16.12=342 gam
Trong 342 gam Al2(SO4)3 có 54 gam Al; 96 gam S; 192 gam O
Vậy: %(m)Al=(54:342).100%= 15,79%
%(m)S =(96:342).100% = 28,07%
%(m)O =100% -15,79%-28,07%=54,14%
3. Bài tập vận dụng
Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hóa học sau:
K2O, BaO, CuSO4.5H2O, KCl.MnCl2.6H2O, Na2O.K2O.6SiO2.
II. Dạng bài tập tính khối lượng mỗi nguyên tố trong một lượng hợp chất
1. Phương pháp
Cách 1:
- Tính số mol hợp chất
- Tính số mol mỗi nguyên tố
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố
Cách 2:
Lấy % khối lượng của mỗi nguyên tố nhân với khối lượng hợp chất
2. Ví dụ
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 62,5g CaCO3.

Giải:
nCaCO3 = 62,5:100 = 0,625(mol)
n Ca = nCaCO3= 0,625(mol) ⇒ mCa = 0,625.40= 25gam
nC = nCaCO3= 0,625 (mol) ⇒ mC = 0,625.12 =7,5gam
mO = 62,5-25-7,5 =30gam
3. Bài tập vận dụng
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 1,2 mol Al2O3, 1,6 mol Fe3O4, 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
b) 11,7g H2O, 14,7g H2SO4, 77,5g Ca3(PO4)2, 243,1g Na2CO3.10H2O
III. Tính khối lượng của hợp chất khi biết khối lượng của nguyên tố trong hợp chất đó
1. Phương pháp
Cách 1
- Tính số mol của nguyên tử nguyên tố đó
- Tính số mol của hợp chất
- Tính khối lượng của hợp chất
Cách 2
Lấy khối lượng của nguyên tố đó chia cho % khối lượng của nguyên tố đó trong hợp chất
2. Ví dụ
Tính khối lượng của hợp chất Mg(ClO 4)2 biết sau khi phân tích hoàn toàn người ta
thu được 76,8 gam oxi.
Giải:
Ta có: nO =76,8:16 =4,8 (mol) ⇒ mMg(ClO4)2 = 4,8/8. 233= 0,6.223=133,8 gam
3. Bài tập vận dụng
a) Tính khối lượng của hợp chất C6H12O6 biết khối lượng cacbon là 7,2 gam.
b) Tính khối lượng của hợp chất C12H22O11 biết khối lượng hiđro là 26,4 gam.
10


c) Tính khối lượng của hợp chất Al2(SO4)3 biết khối lượng lưu huỳnh là 4,8 gam.
IV. Tính khối lượng của hợp chất khi biết quan hệ khối lượng giữa các nguyên tố

trong hợp chất đó
1. Phương pháp
Cách 1
- Các nguyên tố trong một hợp chất đều có một tỉ lệ về số mol nhất định.
- Tính được sự chênh lệch về khối lượng của các nguyên tố trong một mol hợp chất
đó.
- Từ sự chênh lệch khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất bài ra sẽ tính
được khối lượng hợp chất.
Cách 2
- Gọi số mol hợp chất.
- Tính số mol mỗi nguyên tố.
- Lập biểu thức liên quan.
- Tìm số mol và khối lượng chất.
2. Ví dụ
Tính khối lượng hợp chất Al2(SO4)3 biết rằng trong hợp chất mO - mAl =27,6 gam.
Giải:
Cách 1
1 mol Al2(SO4)3 có khối lượng 342 gam thì mO - mAl =12.16- 2.27= 138 gam
Nếu: mO - mAl =27,6 gam ⇒ mAl2(SO4)3 = 27,6.342 : 138= 68,4 gam.
Cách 2
Gọi nAl2(SO4)3= x (mol) → nO =12x mol → nAl = 2x mol→ mO=12x.16 = 192x g
⇒ mAl = 2x. 27 = 54x gam. Ta có 192x - 54x = 27,6 → x = 0,2 mol
⇒ m Al2(SO4)3 = 0,2.342 = 68,4 gam
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính khối lượng hợp chất Ba3(PO4)2 biết rằng trong hợp chất mBa - mP=209,4 gam.
Câu 2: Tính khối lượng hợp chất Na2CO3.10H2O biết rằng trong hợp chất trung bình cộng
khối lượng của 3 nguyên tố Na, C, H là 4,16 gam.

11



CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT CHẤT
I. DẠNG 1: Tìm CTHH của một hợp chất khi biết M và % khối lượng của mỗi nguyên tố
1. Phương pháp
Cách 1
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
- Tính số mol mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
- Suy ra số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
- Viết CTHH
Cách 2
Ta có hợp chất AxByCz có khối lượng mol là M
Ax By Cz
M
M %A
M %B
M %C
=
=
=
⇒x=
.
,y =
.
,z =
.
%A %B %C 100
100 A
100 B
100 C


2.Ví dụ
Tìm CTHH của hợp chất biết M=342 gam và %Al=15,79%; %S=28,07% ;%O= 56,14%.
Giải:
Cách 1
-Trong một mol hợp chất có:
mAl =15,79.342/100 = 54 g→
nAl = 54 : 27 = 2 mol
mS = 28,07.342/100 = 96 g→
nS = 96 : 32 = 3 mol
mO = 342 - 54 - 96 = 192 g→
nO = 192 : 16 = 12 mol
-Vậy trong một mol chất có 2 mol Al; 3 mol S; 12 mol O
-Suy ra trong 1 phân tử chất có 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O.
-Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
Cách 2
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng: AlxSyOz
Ta có:

27x 32y 16z 342
15,79
28,07
56,14
=
=
=
⇒ x = 3,42.
= 2,y = 3,42.
= 3,z = 3,42.
= 12
%A %B %C 100

27
32
16

-Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
3. Bài tập vận dụng
Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
M=213gam, %Al=12,68%; %N =19,72%; %O = 67,6%.
II. DẠNG 2: Tìm CTHH của một hợp chất khi biết M và khối lượng của mỗi nguyên tố
1. Phương pháp
- Tính khối lượng hợp chất
- Tính số mol hợp chất, tính số mol mỗi nguyên tố có trong lượng mol chất đó.
- Suy ra số mol mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Viết CTHH
2. Ví dụ
Tìm CTHH của hợp chất biết M=213 gam và khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất là: mAl=13,5 gam, mN=21 gam, mO=72 gam.
Giải
mhc = 13,5 + 21 + 72 = 106,5 gam
nhc = 106,5 : 213 = 0,5 mol ⇒ Trong 0,5 mol hợp chất có:
nAl = 13,5 : 27 = 0,5 (mol)
nN = 21 : 14 = 1,5 (mol)
nO = 72 : 16 = 4,5 (mol)
Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol Al; 3 mol N; 9 mol O
Suy ra 1 phân tử chất có 1 nguyên tử Al; 3 nguyên tử N; 9 nguyên tử O
Công thức hoá học của hợp chất cần tìm là AlN3O9 = Al(NO3)3
3. Bài tập vận dụng
Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
M=82 gam, mH=0,4gam, mS=6,4gam, mO=9,6gam.
12



III. DẠNG 3: Tìm CTHH của hợp chất khi không biết M chỉ biết % (m) của mỗi nguyên tố
1. Phương pháp
Cách 1
- Coi khối lượng hợp chất là 100 gam, tính khối lượng mỗi nguyên tố còn lại
- Tính số mol mỗi nguyên tố
- Lập tỉ lệ số mol mỗi nguyên tố vừa tính được
- Chọn tỉ lệ tối giản làm số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Cách 2
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng: AlxSyOz
Ta có: x : y : z =

%A %B %C
=
=
A
B
C

Tỉ lệ x : y : z tối giản nhất được chọn làm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất đó
Lưu ý: Việc tìm công thức phân tử dạng toán này chỉ áp dụng có giới hạn.
2. Ví dụ
Tìm CTHH của hợp chất biết %Al =15,8% ; %S =28,1% ; %O = 56,1%.
Giải:
Cách 1
Chọn khối lượng hợp chất là 100gam
Suy ra mAl = 15,8g; mS = 28,1g; mO = 51,6g
Ta có: nAl: nS : nO =1:1,5 :6 = 2 : 3 : 12
Chọn số nguyên tử Al = 2; số nguyên tử S = 3; số nguyên tử O = 12

Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3
Cách 2
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng AlxSyOz
Ta có: x : y : z =

%Al %S %O
=
=
= 2 : 3 :12
27
32
16

Chọn x =2 ; y = 3 ; z = 12
Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3
3. Bài tập vận dụng
Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
1. %H = 2,04% ; %S = 32,65% ; %O = 65,31%
2. %Fe = 23,14% ; %N =17,36% ; %O = 59,5%
3. Một loại thủy tinh có thành phần: 18,43% K 2O, 10,98% CaO, 70,59%SiO2. Tìm
CTHH của loại thủy tinh này.
4. Một loại silicat có thành phần gồm 32,06% Si; 48,85% O còn lại là Na và Al. Tìm
Công thức của silicat đó biết công thức của silicat đó có dạng xNa2O.yAl2O3.zSiO2
IV. Dạng 4: Xác định chất dựa vào M
1. Phương pháp
- Tính số mol và các đại lượng khác
- Phương trình phản ứng
- Theo phương trình phản ứng và bài ra ta lập phương trình toán học
- Giải tìm M ⇒ Chất
2. Ví dụ

Ví dụ 1: Hòa tan hết 1,4 gam kim loại X vào 200 gam nước, sau phản ứng thu được
0,784 lít khí (đktc). Xác định kim loại X và tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau
phản ứng.
Giải:
0, 784
1, 4
= 0, 035mol
nX =
mol
22, 4
X
2X + 2nH2O 
→ 2X(OH)n + nH2 (1)
Ta có : n H2 =

13


1, 4 n
× = 0, 035 ⇒ X = 20n Vậy n=2 và X=40 (Ca)
X 2
mdd = 200 + 1, 4 − mH 2 = 201, 4 − 0, 035.2 = 201,33 gam

Theo (1) :

C%Ca (OH)2 =

0, 035.74
× 100% = 1, 286%
201,33


Ví dụ 2: Một oxit kim loại MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn
oxit này bằng khí CO dư thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hết M bằng dung dịch HNO 3
đặc nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa muối của kim loại M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2.
a) Sử dụng hết các dữ kiện, xác định oxit kim loại.
b) Nếu chỉ biết trong MxOy, M chiếm 72,41% theo khối lượng, hãy xác định oxit kim loại.
Giải:
t0

a) Phản ứng: MxOy + yCO → xM + yCO2
M + 6HNO3 → M(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
nM=1/3nNO2=0,3mol
72,41 100 − 72,41
M=16,8.0,3=56 ⇒ M à Fe ⇒ x:y=
:
=3:4 ⇒ Fe3O4
56
Mx
16y
⇒ M= 2y =21
b) Ta có:
=
72,41 100 − 72,41
x

Biện
luận:

2y
x


1

2

16

3

8
3

M 21 (loại) 42 (loại) 63 (loại) 56 (Fe)
Ví dụ 3: Chia 22,59 gam hỗn hợp E1 gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi)
làm 3 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thì thu được 3,696 lít khí H 2.
Phần 2 tác dụng với hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thì thu được 5,04 lít SO 2
(sản phẩm khử duy nhất). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. Biết
các khí đo ở đktc.
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và M
Tác dụng với dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
x

x
2M + 2nHCl →2MCln + nH2 (2)
y

0,5ny
Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng

t
2Fe + 6H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3)
x

1,5x
t
2M + 2nH2SO4 đặc 
→ M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (4)
y

0,5ny
Theo (1→ 4) và bài ra ta có hệ:
o

o

3, 696

 x + 0,5ny = 22, 4 =0,165

1,5x + 0,5ny = 5, 04 = 0, 225

22, 4

 x = 0,12
⇒
 ny = 0, 09

Mặt khác: 56.0,12+ My=22,59:3=7,53 ⇒ My=0,81

Ta có: M=9n
n
1
2
3
M 9 (loại) 18 (loại) 27 (Al)
Vậy M là Al
14


3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm: cacbonat, hiđrocacbonat và clorua của một kim loại kiềm
(hoá trị I) vào dung dịch HCl lấy dư, được dung dịch Y và khí CO 2. Chia dung dịch Y thành hai
phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2 đem phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, rồi cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được 29,68 gam hỗn hợp muối khan. Xác định kim loại kiềm, biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
Câu 2: Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch
NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dung dịch D. Cho phần 2 vào 360 ml dung
dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra và xác định MX2.
V. MỘT SỐ BÀI TÂP
Câu 1: Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt
là: 37,5%; 12,5%; 50%. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 16. Tìm CTHH của X.
Câu 2: Cho biết hợp chất của nguyên tố R (hóa trị x) với nhóm SO 4 có 20% khối lượng
thuộc nguyên tố R.
1. Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x.
2. Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi
(không cần xác định nguyên tố R).
Câu 3: Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố oxi. Biết phân tử

khối của hợp chất A bằng 142đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hóa trị y , 1≤ y ≤
3) và nhóm SO4, biết rằng phân tử khối của hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp
chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết CTHH của hợp chất A và B.
Câu 4: Tìm CTHH của hợp chất giữa oxi và sắt, biết trong đó Fe chiếm 70 % về khối lượng.
Câu 5: Cho biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tử trong hợp chất cacbon đisunfua là 3/16.
Hãy tính tỉ lệ số nguyên tử C và S trong hợp chất cacbon đisunfua, tỉ lệ này có phù hợp với
công thức hóa học của hợp chất CS2 không?
Câu 6: Một hợp chất giữa sắt và clorua có chứa 44% Fe còn lại là Cl. Tính hóa trị của
nguyên tố Fe trong hợp chất.
Câu 7: A là một oxit của ni tơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2. B
là một oxit khác của nitơ, ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. Tìm CTHH của A, B.
Câu 8 : Một hợp chất tạo bởi C và H có tỉ lệ khối lượng m C:mH =4: 1. Biết phân tử khối của
hợp chất là 30 đvC. Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất.
Câu 9: Nung hỗn hợp gồm bột Fe và S thu được hợp chất sắt sunfua. Biết 2 nguyên tố này
kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 7 phần Fe và 4 phần S. Tìm CTHH của hợp chất.
Câu 10: Xác định CTHH của A và B biết rằng:
1. Đem nung 30,3 gam muối vô cơ A thì thu được 3360 ml khí O 2 (đktc) và một chất
rắn có thành phần khối lượng gồm: 45,88% K, 16,48% N, 37,64 % O.
2. B là một oxit của kim loại R chưa rõ hóa trị, biết tỉ lệ khối lượng của ô xi bằng 1/8% R.
Câu 11: Tìm CTHH của một oxit sắt biết phân tử khối là 160, tỉ lệ khối lượng của săt và oxi là 7/3.
Câu 12: Hãy tìm công thưc đơn giản nhất của một loại lưu huỳnh oxi, biết rằng trong oxit
này có 2 gam S kết hợp với 3 gam oxi.
Câu 13: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160 gam. Thành phần về khối
lượng của kim loại trong oxit là 70%. Lập CTHH của oxit đó.
Câu 14: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A (đktc). Biết rằng:
- Khí A có tỉ khối so với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C, 25% H.
Câu 15: Một hỗn hợp khí của nitơ gồm NO, NO 2, NxO biết thành phần phần trăm về thể
tích của các khí trong hỗn hợp là: %V NO = 50%, VNO2 = 25%. Thành phần phần trăm về
khối lượng của NO trong hỗn hợp là 40%. Xác định CTHH của khí NxO.

15


Câu 16: Cho 2,1 gam kim loại A hóa trị I vào nước dư thu được lượng H 2 nhỏ hơn 1,12 lít
khí ở đktc. Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H 2 thoát ra vượt quá 2,24 lít
(đktc). Xác định kim loại A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đktc) và thu được thể tích
CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với
khí oxi là 1,4375.
Câu 18: Có 2 khí: A là hợp chất của nguyên tố X với oxi; B là hợp chất của nguyên tố Y với H.
Trong 1 phân tử A hoặc B chỉ có một nguyên tử X hoặc Y. Trong A oxi chiếm 50%, còn trong B
hiđro chiếm 25%. Tỉ khối của A đối với B là 4. Xác định CTHH của khí A và B.

16


CHƯƠNG 7: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG
1. Tính số mol chất mà bài đã cho
2. Viết phương trình phản ứng
3. Theo phương trình phản ứng và bài ra, xác định yêu cầu đề ra
4. Trả lời
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD

n
n A = a. B (Số mol của TÔI= Hệ số của TÔI nhân Số mol của BẠN chia Hệ số của BẠN)
b

Chú ý: Có thể tính theo bài ra và theo phương trình phản ứng

III. BÀI TẬP
1. Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong dung dịch axit clohiđric.
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc).
c) Tính khối lượng axit cần dùng.
d) Tính số khối lượng muối sinh ra.
Giải:
Ta có: nAl =5,4 : 27 =0,2 (mol)
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (1)
3.n

Al = 3.0,2 = 0,3 mol ⇒ V(H2) (đktc) =0,3 .22,4 =6,72 lít.
2
2
nHCl =3. nAl =3.0,2 =0,6 mol ⇒ mHCl = 0,6.36,5 =21,9 gam
nAlCl3 = nAl =0,2 mol ⇒ mAlCl3 =0,2.133,5 = 26,7 gam

Theo(1): n(H2)=

2. Ví dụ 2: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau: 0,4
mol Al và 0,8 mol Zn.
Giải:
Phương trình phản ứng:
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (1)
2Zn + O2 → 2ZnO (1)
Theo (1,2):nO2 =

3
1

3
1
n + n Zn = .0,4 + .0,8 =0,7 mol ⇒ mO2= 0,7. 32=22,4 gam.
Al
4
2
4
2

IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 5,4 gam Al.
- Tính thể tích oxi cần dùng ở (đkc)
- Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5 lít khí H 2 trong không khí sinh ra hơi nước. Tính thể tích khí
oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích cùng đo ở đk nhiệt độ và áp suất.
Câu 3: Cho 19,5 gan Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc). Nếu
muốn điều chế được một thể tích H2 như vậy nhưng thay Zn bằng Al thì cần bao nhiêu gam Al.
Câu 4: Cho cùng một lượng Mg và Al như nhau cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì
trường hợp nào thu được nhiều H2 hơn.
Câu 5: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau:
a) 3,1 gam P; 6,4 gam S và 3,6 gam C.
b) 1,6 gam CH4; 2,8 gam CO và 0,58 gam C4H10.
Câu 6: Tính khối lượng KClO3 và KMnO4 cần thiết để điều chế được một lượng khí oxi
vừa đủ để đốt cháy hết:
a) Hỗn hợp gồm 0,5 mol CH4 và 0,25 mol H2.
b) Hỗn hợp gồm 6,75 gam bột Al và 9,75 gam bột Zn.
17


V. MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Câu 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho 11,2 gam Fe vào cốc
đựng dung dịch HCl. Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều
tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m.
Câu 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400 0C.
Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
1.Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
1.Tính tỷ lệ

a
.
b

2. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Câu 4: Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl
13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M.
Câu 5: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và
Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại
này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu
đỏ không tan. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H 2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt
cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu
được 20 gam kết tủa trắng. Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong
thu được 19,2 gam kim loại đồng.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
3. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.

Câu 7: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl dư và H 2SO4 dư sao cho cân ở vị trí
thăng bằng: Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO 3, cho vào cốc đựng dung dịch
H2SO4 a gam Al cân ở vị trí thăng bằng. Tính a.
Câu 8: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu
được 1 g chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được
0,46 g Cu.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp.
Câu 9: Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O 2 và N2 để người ta
thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75?

18


CHƯƠNG 8: TỐN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Phản ứng hồn tồn: là phản ứng hóa học xảy ra cho đến khi có ít nhất một chất
tham gia phản ứng hết € Hiệu suất đạt 100% € Kết thúc phản ứng € Kết thúc thí nghiệm
€ Chất A phản ứng hồn tồn với B.
2. Phản ứng khơng hồn tồn: € Sau một thời gian € Tính H% phản ứng €
Khơng đề cập đến phản ứng hồn tồn.
3. Cơng thức tính hiệu suất phản ứng:
Lượng chất phản ứng

a) Theo chất tham gia : H%= Lượng chất ban đầu .100%
Lượng chất thực tế

b) Theo sản phẩm : H%= Lượng chất lý thuyết .100%
Lưu ý:


H%
=h
100

4. H% phải được xác định dựa vào chất hết nếu để phản ứng hồn tồn. (NGHÈO)
aA + bB → cC + d D
Nếu: nA(ban đầu) : a < nB(ban đầu) : b ⇒ H% theo A.
5. Hiệu suất q trình gồm nhiều phản ứng nối tiếp:
H% = h1× h2 × h3 × … hn × 100%
II. BÀI TẬP
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng Y một
thời gian trong bình kín, Fe làm xúc tác, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 2.
xt,t0 ,p → 2NH ).
Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 (N2 + 3H2 ¬
3

Giải:
Chọn số mol của hỗn hợp là 1
Gọi số mol của N2 là a, thì của H2 là 1 – a, số mol N2 phản ứng là x
xt,t0 ,p → 2NH
N2 + 3H2 ¬
3

Ban đầu:
a
1–a
Phản ứng: x
3x
Sau phản ứng:
a-x 1- a - 3x

2x
Hỗn hợp Y: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4 ⇒ a = 0,2
Hỗn hợp Z có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x
mZ = (1 – 2x) 2.4. Ta có mX = mY ⇒ (1 – 2x)2 . 4 = 1,8.4 ⇒ x = 0,05
Do:

0,2 0,8

<
1
3

0,05
100 = 25%
Hiệu suất phản ứng theo N2 ⇒ H%=
0,2

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm SO2 và khơng khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1: 5. Nung
nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A
so với B là 0,93. Tính hiệu suất của phản ứng, biết khơng khí là hỗn hợp chứa 20% O 2 và
80% N2 về thể tích.
Giải:
Trong A: a =nSO2 ⇒ 5a =n(khơng khí) (a mol O2 và 4a mol N2) ⇒ nA = 6a mol
Gọi x là số mol SO2 pư
xt ,t
→ 2SO3
2SO2 + O2 ¬


Trước pư: a

a
Pư:
x
0,5 x x
Sau pư khí B gồm:
o

19


SO2(a-x) mol, O2(a-0,5x) mol, SO3(x) mol, N2(4a) mol
⇒ nB = (6a – 0,5 x) mol
BTKL: mA = mB, do dA/B = 0,93 → nB = 0,93nA
⇒ (6.a – 0,5.x) = 0,93. 6.a → x = 0,84.a
Do

a a
< ⇒ Hieäu suaát theo SO 2 ⇒ Vậy: H% = x.100%/a = 84%.
2 1

Chú ý: Có thể chọn ban đầu 6 mol hỗn hợp khí
Ví dụ 3: Cho 19,5 gam Zn tác dụng với 7 lít Cl2 thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính
hiệu suất phản ứng.
Giải:
Zn
+
Cl2

ZnCl2
Bđ: 0,3mol

0,3125mol
0
Pư: 0,3
0,3
Sau: 0
0,125
0,3
mZnCl2 (lý thuyết)= 0,3 × 136 =40,8 gam
Vậy: H% =

36,75
.100% = 90%
40,8

Ví dụ 4: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250
kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Tìm giá trị của V (biết CH 4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
Giải :
Sơ đồ :

2 CH4 → …. → C2H3Cl
8 kmol

Số mol CH4 cần dùng là n CH4 cd =

← 4 kmol
8.100
= 16 kmol
50


Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: =

16.100.22, 4
= 448 lít
80

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung
dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí còn lai môt nữa. Tính thành phần trăm % theo thể tích
của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Câu 2: Từ 1 tấn quặng Pirit chứa 90% FeS 2. Điều chế được bao nhiêu kg dung dịch H 2SO4
95%. Biết rằng hiệu suất chung của toàn bộ quá trình là 85%.
Câu 3: Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa N 2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1:4, ở 0 0C,
200 atm và một ít xúc tác. Nung nóng bình sau một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về
00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với lúc đầu. (PV=nRT)
1. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế NH3.
2. Nếu lấy 1/2 lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch
HNO3 67% (D=1,4 gam/ml). Biết hiệu suất điều chế HNO3 là 80%.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn một ít Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít
SO2 (đktc), phần dung dịch chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất.
1. Xác định công thức của oxit sắt.
2. Trộn 10,8 gam Al và 46,4 gam Fe xOy ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm,
giả sử chỉ khử về sắt (FexOy + Al → Fe + Al2O3). Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau
phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (D=1,14 gam/ml) thì thu được 10,752 lít H2 (đktc).
a) Tính H% của phản ứng nhiệt nhôm.
b) Tính thể tích tối thiểu d d H2SO4 đã dùng.
Câu 5: Đề hiđro hoá hỗn hợp C2H6 và C3H8 theo tỷ lệ thể tích tương ứng là:1:3 thì thu được
hỗn hợp khí (chỉ gồm ankan, olefin và H2 ) có tỷ khối so với H2 bằng 13,5.
20



Tính H% của phản ứng đề hiđro hoá, biết các ankan có hiệu suất phản ứng như nhau.
Câu 6: Hỗn hợp gồm SO2 và không khí có tỷ lệ số mol là:1:5. Nung nóng hỗn hợp A với
xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B. Tỷ khối của A so với B là 0,93. Tính H% phản ứng.
Cho biết không khí chứa 20% O2 và 80% N2.
Câu 7: Khi nung 21,6 gam KMnO4, sau một thời gian thấy còn lại 20 gam hỗn hợp rắn A.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2. Hãy tính khối lượng, Số phân tử khí O2 tạo thành.
Câu 8: Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỷ lệ mol là 1:1 và một ít bột xúc tác là
V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm
35,3% theo thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành SO3.
Câu 9: Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Giả
sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe xOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp
chất rắn B. Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít
khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam. Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung
dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
1. Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy
2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và % theo khối lượng các chất trong B.
3. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Câu 10: Trong một bình kín chứa 3 mol SO2 và 2 mol O2 và một ít bột xúc tác là V2O5.
Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A.
1. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành.
2. Nếu tổng số mol các khí trong A là 4,25 mol thì H% phản ứng tạo SO3 là bao nhiêu.
Câu 11: Cho V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng a gam CuO, nung nóng. Sau khi kết thúc
thí nghiệm, khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó thêm vào lượng
dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành m gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, a, m.
Câu 12: Cho 11,2 lít H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 385,4
gam H2O, ta được dung dịch D. Lấy 50 gam D tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thấy tạo

thành 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.

21


CHƯƠNG 9: DUNG DỊCH
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Công thức tính
Nồng độ %
Lượng chất tan
mctan (gam)
Lượng dung dịch
mdd (gam)
Công thức tính

C% =

m ct

m

dd

.100%

Nồng độ mol
nctan (mol)
Vdd (lít)
CM =


nct

Độ tan
mctan (gam)
S=

(mol/lít)

V
dd

m ct

m

dm

.100 gam

Trong đó: mdd = mdm + mct =Vdd (ml) . D (g/ml)
2. Mối liên hệ giữa nồng độ % (C%), nồng độ mol/lit (CM), D vàM

C%
100
1
mol tương ứng
ml=
lít
M
D

10.D
nct
m ct
C%
1
10.D.C%
1
Vậy: CM = V (mol/lít) =
:
=
và C% = m .100% =
.CM.M%
M 10.D
M
10.D
dd
dd

Nguyên tắc: Trong 100 gam dung dịch tương ứng

3. Muối ngậm nước
Tinh thể của muối mà phân tử có chứa một số phân tử nước kết tinh nhất định gọi
tinh thể ngậm muối nước.
Ví dụ: Na2CO3.10H2O trong đó: Na2CO3 là khan và 10H2O là nước kết tinh.
Cách tính: Na2CO3.10H2O=106+10.18=286
4. Để đơn giản khi tính nồng độ % ta nên sử dụng
C% m ct
=
⇒ C%
100 m

dd

5. Khi pha trộn các dung dịch để tạo thành dung dịch mới
mdd mới = Σ mdd pha trộn - mkhí - mkết tủa
Khi đề không cho khối lượng riêng của dung dịch mới: Vdd mới = Σ Vdd pha trộn
m
Khi đề cho khối lượng riêng của dung dịch mới: Vdd = = D ddmôùi
ddmôùi

II. DẠNG PHA TRỘN KHÔNG CÓ TƯƠNG TÁC HÓA HỌC
1. Phương pháp
- mCT(chất tan)= mCHT (chất hòa tan)
- Vdd mới = V1 + V2 + V3...
- mdd mới = Tổng khối lượng các chất và dung dịch pha trộn
- Áp dụng công thức cơ bản về nồng độ % và nồng độ mol để tính
- Lưu ý bài toán muối ngậm nước
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Xác định nồng độ phần trăm C% và nồng độ mol C M của dung dịch thu
được khi hoà tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết rằng thể tích của
dung dịch bằng thể tích của nước.
Giải:
Ta có: n(CuSO4)=n(CuSO4.5H2O)=12,5: 250 = 0,05 mol ⇒ mCuSO4 =0,05.160=8g
Chất hoà tan Chất tan Khối lượng dd
V dd
Nồng độ %
Nồng độ mol/lít
m
n
CuSO4.5H2O CuSO4 87,5+12,5=100g 0,0875 lít
C% = ct .100% CM = ct (mol/lít)

8 gam
m
V
dd

=

8
.100% =8%
100

dd

=

0,05
0,0875

=0,57M

Ví dụ 2: Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm của
một mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Giải:
22


-Cân một lượng dung dịch có sẵn là m gam
-Cô cạn dung dịch, rồi cân lượng muối khan thu được là a gam
a
m


-Tính C%= 100%
Ví dụ 3: Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ hai có
nồng độ 3M. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H 2SO4 có nồng độ
1,5M từ 2 dung dịch axit đã cho.
Giải:
-Ta có nH2SO4 (trong 50 ml dung dịch 1,5M)=1,5.0,05=0,075 mol
-Gọi x (ml) và y(ml) lần lượt là thể tích của dd axit 1M và 3M
0, 001x + 0, 003y = 0, 075  x = 37,5
⇒
 x + y = 50
 y = 12,5

Hệ: 

-Cách pha: Đong lấy 37,5 ml dd H2SO4 1M và 12,5 ml dd H2SO4 3M cho vào bình
lắc đều ta được dd cần pha.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Lập biểu thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm (khối lượng) của chất tan
trong dung dịch bão hoà.
Câu 2: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A
cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO 4 để điều chế 480 gam
dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO 4.5H2O để điều chế
480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
III. DẠNG PHA TRỘN CÓ TƯƠNG TÁC HÓA HỌC
1. Phương pháp
- Xác định chất tan và chất hóa tan

- Tính lượng khí bay ra và kết tủa nếu có
- Tính khối lượng dung dịch hay thể tích dung dịch
- Trả lời yêu cầu của bài ra
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Tính khối lượng N2O5 cần hoà tan vào 120 gam nước để thu được dung dịch HNO3 10%.
Giải:
Phương trình phản ứng: N2O5 + H2O → 2HNO3
Chất hoà tan
N2 O5

Chất tan
HNO3

Khối lượng dung dịch

x (gam)

63.2.x
108

(x + 120) (gam)

Nồng độ
10
126.x
=
100 108.(x + 120)

⇒ x=11,25 gam


Ví dụ 2: Cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO 4 3,2% thu được khí X, kết
tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được x gam chất rắn. Viết
các phương trình phản ứng, tính x và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z.
Giải:
Ta có n Ba = 27,4:137=0,2 mol, n CuSO = (400x3,2):(160x100)=0,08 mol
Phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)

0,2
0,2
0,2

Ba(OH)2 + CuSO4
BaSO4 + Cu(OH)2
(2)
4

23


¬ 0,08
→ 0,08
→ 0,08
0,08
t
Cu(OH)2 
(3)
→ CuO + H2O

0,08
0,08

Suy ra: x = 0,08 . 233 + 0,08 . 80 = 25,04 gam, Trong Z chỉ còn Ba(OH)2
mdd = 400 + 27,4 − 0,2 . 2 − 0,08 . 233 − 0,08 .98 = 400,52gam
o

C%Ba ( OH ) = (0,2 − 0,08)171 .100 ≈ 5,12% .
2
400,52

3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 20 ml dung dịch AgNO 3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M
(D=1,05 g/ml). Tính C% và CM của dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: Đốt cháy 0,78 gam kali trong bình kín đựng khí oxi (dư) (giả sử tạo kali oxit). Phản
ứng xong, người ta đổ ít nước vào bình lắc nhẹ cho chất rắn tan hết, rồi thêm nước cho đủ
200 ml ta được dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/lít của chất trong dung dịch A.
c) Thêm vài giọt quì tím vào dung dịch A, sau đó dẫn 672 ml khí hiđro clorua (đktc)
vào dung dịch A. Trình bày hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam P thu được chất A. Hoà tan chất A vào 200 gam nước
được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B.
Câu 4: Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al 2(SO4)3 nồng độ 1,71%. Sau khi
phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m ?
Câu 5: Hai dung dịch H2SO4 A và B.
1. Hãy tính nồng độ phần trăm của A và B biết rằng nồng độ của B lớn hơn của A 2,5
lần và khi trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ 29%.
2. Lấy 50 ml dung dịch C ( có D = 1,27 g/ml) tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl 2
1M. Lọc và tách kết tủa.
a) Hãy tính nồng độ mol (mol/l) của axit HCl có trong dung dịch nước lọc, giả sử thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
b) Nếu cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch nước lọc có kết tủa tạo ra hay

không? Nếu có khối lượng là bao nhiêu?
c) Nếu thay Na2CO3 bằng khí CO2 có kết tủa tạo ra hay không? Giải thích nguyên nhân.
Câu 6: Cho 9,03.1022 phân tử hiđro tham gia phản ứng với 3,01.10 22 phân tử nitơ. Hoà tan
amoniac thu được trong 0,4 lít nước.
a) Tính số phân tử, số mol và số gam amoniac tạo thành.
b) Tính C% và CM của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch bằng thể tích của
nước hoà tan). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
IV. DẠNG TOÁN VỀ ĐỘ TAN
1. Phương pháp
- Theo định nghĩa: S=Số gan chất tan/100 gam dung môi (thường là H2O)
- Tính số gam chất tan trong lượng dung môi đẻ tạo dung dịch bảo hòa
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Xác định khối lượng muối kali clorua (KCl) kết tinh được sau khi làm nguội
604g dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Độ tan của KCl ở 80oC bằng 51g, ở 20oC là 34g.
Giải:
Ở 800C : trong 100 + 51 = 151g dung dịch có 51g KCl và 100g nước
604g dung dịch có x g KCl và y g nước
x=

604x51
= 204g
151

KCl và y = 604 -204 = 400 g nước

Vậy ở 800C trong 604 g dung dịch có 204g KCl và 400g nước.
Ơ 200C: cứ 100g nước hoà tan 34g KCl
24



400g ----------------- z g KCl
400x34
z=
= 136g KCl
100
Khối lượng KCl kết tinh là: 204 – 136 = 68 g
Trong 300g dung dịch 5% có :

5x300
100

= 15g muối

20x200

= 40g muối
100
Khối lượng muối trong dung dịch thu được sau khi trộn là:
15g + 40g = 55g
Khối lượng dung dịch thu được là: 200g + 300g = 500g
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Trong 200g dung dịch 20% có:

55x100
500

= 11%

Ví dụ 2: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dd axit sunfuric 20% đun nóng vừa đủ. Sau
đó làm nguội dd đến 10 oC.Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd, biết độ tan của

CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Giải:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2
0,2
0,2mol
mCuSO4 =0,2.160 = 32 gam
mdd sau = 0,2. 80 +

98.0, 2.100
20

= 114 gam

mH2O =114- 32 = 82gam
Khi hạ nhiệt độ:
CuSO4 + 5H2O →
CuSO4.5H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ.
Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 – 160x
Khối lượng nước còn lại : 82- 90x
Độ tan:17,4 =

17, 4 (32 − 160 x)
⇒ x =0,1228 mol
=
100
82 − 90 x

m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228.250 =30,7 gam.

V. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CHẤT DỰA VÀO NỒNG ĐỘ
1. Phương pháp
- Viết phương trình phản ứng
- Chọn 1 mol hay một lượng xác định
- Dựa vào biểu thức nồng độ suy ra M ⇒ chất
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam một oxit kim loại hoá trị II cần vừa đủ 100 ml dung
dịch H2SO4 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước.
a) Xác định công thức phân tử của oxit.
b) Xác định công thức phân tử của tinh thể muối ngậm nước.
Giải:
Ta có: nH2SO4 = 0,8.0,1 = 0,08mol
AO
+ H2SO4 → ASO4 + H2O
(A + 16)g → 1 mol
4,48g → 0,08 mol
A + 16
1
=
⇒ A = 40 (Ca) ⇒
4,48
0,08

oxit là CaO
25


×