Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng (cd, pb, as) trong đất, nước và rau tại một số vùng chuyên canh rau khu vực ven đô thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.75 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***-------------

Trƣơng Công Đức

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG (As,
Cd, Pb) TRONG ĐẤT, NƢỚC VÀ RAU TẠI MỘT SỐ VÙNG CHUYÊN CANH
RAU KHU VỰC VEN ĐÔ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***-------------

Trƣơng Công Đức

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG (As,
Cd, Pb) TRONG ĐẤT, NƢỚC VÀ RAU TẠI MỘT SỐ VÙNG CHUYÊN CANH
RAU KHU VỰC VEN ĐÔ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Khoa học Môi Trƣờng
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. NGUYỄN XUÂN CỰ

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy hướng dẫn luận văn của tôi, Phó
giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Xuân Cự, đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy đã kiên nhẫn
hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng
như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi hoàn thiện luận văn. Cảm ơn Thầy
đã quan tâm, giúp đỡ cho luận văn của tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là một
phần trong đề tài nghiên cứu cấp Bộ do NCS Phạm Thị Mỹ Phương thực hiện và cũng
là một phần trong luận án của chị. Xin cảm ơn chị Phạm Thị Mỹ Phương đã cho tôi
được tham gia thực hiện đề tài và sử dụng một phần kết quả công bố trong đề tài. Chị
cũng đã đưa ra những ý kiến góp ý vô cùng quý báu.
Xin cám ơn các thầy cô và các anh, các chị, các em trong Khoa Môi trường,
Phòng sau đại học, Trường đại học Khoa học Tự Nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ
và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận văn
này.
Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những khiếm khuyết tôi rất mong
thầy cô và các bạn thông cảm và góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................11
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và Việt Nam ............................ 11

1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới ...........................................11
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau ở Việt Nam ......... Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Tình hình sản xuất rau của thành phố Thái Nguyên.. Error! Bookmark not
defined.
1.2. Nghiên cứu về ô nhiễm kim loại nặng................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Nghiên cứu về kim loại nặng trên thế giới .. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nghiên cứu ô nhiễm KLN ở Việt Nam ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng các vùng trồng rau...... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Một số quy định chung để sản xuất rau an toàn . Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Error! Bookmark
not defined.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp ............ Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa.................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu đất, nƣớc và rau ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích mẫu đất .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm và hiện trạng sản xuất rau tại khu vực nghiên cứu.. Error! Bookmark
not defined.
3.1.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Hiện trạng sản xuất rau tại khu vực nghiên cứu ......... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Một số tính chất lý, hóa học của mẫu đất tại 2 vùng chuyên canh rau của thành
phố Thái Nguyên ....................................................... Error! Bookmark not defined.



3.2.1. Kết quả phân tích thành phần cơ giới, độ chua của đất (pH KCl), CHC và
dung tích trao đổi catrion của đất .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hàm lƣợng N, P, K tổng số trong đất nghiên cứu ..... Error! Bookmark not
defined.
3.2.3. Hàm lƣợng N, P, K dễ tiêu trong đất nghiên cứu ...... Error! Bookmark not
defined.
3.2.4. Hàm lƣợng Cd, Pb, As tổng số trong đất nghiên cứu Error! Bookmark not
defined.
3.3. Một số chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc ở Túc Duyên và Quang Vinh ................. Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Giá trị pH của nƣớc tƣới ở Túc Duyên và Quang Vinh ... Error! Bookmark
not defined.
3.3.2.Hàm lƣợng Pb trong nƣớc tƣới rau ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Hàm lƣợng Cd trong nƣớc tƣới ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Hàm lƣợng As trong nƣớc tƣới ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Hàm lƣợng kim loại nặng trong rau tại khu vực Túc Duyên và Quang Vinh.
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Hàm lƣợng Pb trong rau tại khu vực Túc Duyên và Quang Vinh. ...... Error!
Bookmark not defined.
3.4.2. Hàm lƣợng Cd trong rau tại khu vực Túc Duyên và Quang Vinh. ..... Error!
Bookmark not defined.
3.4.3. Hàm lƣợng As trong rau ở Túc Duyên và Quang Vinh ... Error! Bookmark
not defined.
3.5. Sự tƣơng quan giữa hàm lƣợng kim loại nặng trong nƣớc, đất và rau ....... Error!
Bookmark not defined.
3.6. Một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của ô nhiễm kim loại nặng trong

rau .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.6.1. Giải pháp về quản lý, chính sách ................. Error! Bookmark not defined.
3.6.2. Các giải pháp kỹ thuật ................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 12


Tài liệu tiếng Việt ......................................................................................................12
Tài liệu tiếng Anh ......................................................................................................16


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích và sản lƣợng rau của Việt Nam từ năm 1991 đến 2005 ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Số liệu thống kê Diện tích, năng suất, sản lƣợng rau tại một số vùng trên cả
nƣớc từ năm 2007 đến năm 2009 .................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3. Hàm lƣợng của một số kim loại nặng trong một số loại đá (mg/kg) .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.4. Sự phát thải toàn cầu của một số nguyên tố kim loại (108 g/năm) ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.5. Trị số trung bình KLN trong bùn cống rãnh thành phố (ppm) ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.6. Kết quả trung bình của Cu, Zn và chất rắn lơ lửng ..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 1.7. Nồng độ thƣờng thấy của các KLN trong một số loại chế phẩm (mg/kg)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.8. Hàm lƣợng tối đa cho phép (MAC) của các KLN đƣợc xem là độc đối với
thực vật trong đất nông nghiệp ...................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.9. Hàm lƣợng KLN ở tầng đất mặt trong một số loại đất ở Việt Nam (mg/kg)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 1.10. Hàm lƣợng một số KLN trong đất nông nghiệp ở một số vùng của Việt Nam
(mg/kg) .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.11. Hàm lƣợng KLN trong đất tại khu vực công ty Pin Văn Điển và Orinel-Hanel (ppm)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.12. Hàm lƣợng của các nguyên tố KLN trong bụi không khí và một số mẫu đất
ở thành phố Hồ Chí Minh .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.13. Hàm lƣợng một số kim loại nặng trong các sản phẩm dùng làm phân bón
trong nông nghiệp (ppm) ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.14. Hàm lƣợng các kim loại nặng trong đất ở Văn Môn Error! Bookmark not
defined.


Bảng 1.15. Mức giới hạn tối đa cho phép của hàm lƣợng nitrat (NO3-) trong một số
sản phẩm rau tƣơi (mg/kg) ............................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.16. Hàm lƣợng tối đa cho phép của một số kim loại nặng và độc tố trong sản
phẩm rau tƣơi ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.17 Giới hạn hàm lƣợng tổng số của một số kim loại nặng trong một số loại đất
(mg/kg đất khô) ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.18. Dƣ lƣợng cho phép và thời gian cách ly một số loại thuốc trừ sâu bênh trên
rau (theo WHO) ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng phân bón cho một số loại rau tại Thành Phố Thái Nguyên
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho một số loại rau tại thành phố Thái
Nguyên........................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3.Thành phần cơ giới, độ chua, CHC và dung tích trao đổi catrion của đất tại
khu vực nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Hàm lƣợng N, P, K tổng số trong đất tại hai khu vực nghiên cứu (%). Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Hàm lƣợng N, P, K dễ tiêu trong đất tại hai khu vực nghiên cứu......... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.6: Hàm lƣợng Cd, Pb, As tổng số trong đất trồng rau (mg/kg) ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Kết quả pH nƣớc tƣới rau tại các khu vực nghiên cứu ..... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.8. Hàm lƣợng Pb trong nƣớc tƣới ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh (mg/l)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Hàm lƣợng Cd trong nƣớc tƣới ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh (mg/l)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Hàm lƣợng As trong nƣớc tƣới ở khu vực Túc Duyên và Quang Vinh
(mg/l) ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Hàm lƣợng Pb trong rau ở Túc Duyên và Quang Vinh (mg/kg rau tƣơi)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.


Bảng 3.12. Hàm lƣợng Cd trong rau ở Túc Duyên và Quang Vinh (mg/kg rau tƣơi)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.13. Hàm lƣợng As trong rau ở Túc Duyên và Quang Vinh (mg/kg rau tƣơi)
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Giá trị sản xuất rau ở một số nƣớc trên thế giới .......... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.1. pH của các mẫu tại khu vực Túc Duyên và Quang Vinh ... Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.2. So sánh hàm lƣợng Nitơ dễ tiêu ở trong các mẫu đất ở 2 khu vực nghiên cứu
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3. So sánh hàm lƣợng P2O5dt ở trong các mẫu đất ở 2 khu vực nghiên cứu
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.4. So sánh hàm lƣợng K2O dễ tiêu ở trong các mẫu đất ở 2 khu vực nghiên cứu
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Tỉ lệ các mẫu đất bị ô nhiễm tại Túc Duyên . Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Tỉ lệ các mẫu đất bị ô nhiễm tại Quang Vinh Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7. Hàm lƣợng Pb trong nƣớc tƣới tại Túc Duyên và Quang Vinh. ........... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.8. Hàm lƣợng Cd trong nƣớc tƣới tại Túc Duyên và Quang Vinh. ........... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.9. Hàm lƣợng As trong nƣớc tƣới tại Túc Duyên và Quang Vinh ............ Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.10. Hàm lƣợng Pb trong rau ở hai khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.11. Hàm lƣợng Cd trong rau ở hai khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.12. Hàm lƣợng As trong rau ở hai khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark not
defined.


MỞ ĐẦU
Ở các thành phố của nƣớc ta, rau xanh có vai trò quan trọng trong cung cấp thực
phẩm cho ngƣời dân trong thành phố. Cùng với sự tăng trƣởng nông nghiệp nói
chung, sản xuất rau đã đáp ứng đƣợc nhu cầu về số lƣợng, khắc phục dần tình trạng
thiếu hụt lúc giáp vụ, nhiều chủng loại rau chất lƣợng cao đã đƣợc bổ sung trong
bữa ăn hàng ngày của ngƣời dân. Tuy nhiên, trong xu thế của một nền sản xuất thâm
canh, tại một số vùng chuyên canh rau, mức độ không an toàn sản phẩm rau xanh và ô
nhiễm môi trƣờng do sản xuất phụ thuộc vào quá nhiều phân bón, hóa chất bảo vệ thực
vật và nhất là lại bị ảnh hƣởng khá lớn bởi chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt.
Việc chạy theo lợi nhuận và sự hiểu biết của ngƣời trồng rau trong canh tác đã làm cho
sản phẩm rau xanh và ô nhiễm môi trƣờng canh tác rất cao do sản phẩm rau xanh bị ô
nhiễm kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh có xu hƣớng ngày càng gia tăng.

Thành phố Thái Nguyên không chỉ là trung tâm kinh tế chính trị văn hóa của tỉnh
Thái Nguyên mà còn là trung tâm của vùng trunng du và miền núi phía Bắc với diện tích
189,705 km2 và dân số 330.707 ngƣời (năm 2010). Các khu vành đai sản xuất rau xanh
cho thành phố cũng đã đƣợc hình thành từ nhiều năm qua, đặc biệt là trong khoảng 10
năm trở lại đây khi Thái Nguyên có sự phát triển từ thị xã lên thành phố.
Phƣờng Túc Duyên và phƣờng Quang Vinh là vùng trồng rau chính của thành phố
Thái Nguyên, nơi có diện tích và sản lƣợng rau lớn nhất. Lƣợng rau và hoa do những
ngƣời dân ở đây trồng có thể đáp ứng cho nhu cầu quanh năm của thị trƣờng thành phố.
Các loại rau đƣợc trồng chủ yếu ở đây là rau ăn lá (cải bắp, cải canh), rau ăn quả (đậu cô
ve, cà chua), rau ăn củ (su hào, củ cải), rau gia vị (mùi), sản lƣợng đạt từ 400 - 500
tấn/năm. Bên cạnh đó, chính quyền địa phƣơng cũng đã định hƣớng và tạo mọi điều kiện
để ngƣời dân đƣợc tiếp cận khoa học kỹ thuật, các dự án phát triển rau và hoa của Trung
ƣơng và địa phƣơng, nguồn vốn chính sách để ổn định sản xuất. Tại Túc Duyên và Quang
Vinh đã hình thành và phát triển một vùng chuyên canh trồng rau và hoa.
Thái Nguyên hiện đã có hệ thống mƣơng dẫn nƣớc Sông Cầu vào hầu hết các cánh
đồng rau, vì vậy nguồn nƣớc đƣợc dùng để tƣới rau chủ yếu là nƣớc sông Cầu (khoảng


70%). Ngoài ra các hộ dân còn sử dụng nƣớc thải của thành phố theo hệ thống kênh thoát
nƣớc và nƣớc từ ao, hồ, tù đọng gần khu dân cƣ và khu sản xuất để tƣới rau (khoảng
30%). Tuy nhiên trong những năm gần đây chất lƣợng nƣớc Sông Cầu có sự biến đổi mạnh
chịu ảnh hƣởng của nƣớc thải từ các khu khai thác quặng đầu nguồn, các nguồn nƣớc thải
công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt, nên chất lƣợng nƣớc các sông nhiều khi không đáp ứng
yêu cầu cho sản xuất nông nghiệp nói chung, đặc biệt là sản xuất rau xanh.
Điều này dẫn đến sự tích lũy các kim loại nặng trong rau. Lƣợng nƣớc thải và bùn
thải mang nhiều thành phần gây độc đối với thực vật và hệ sinh thái môi trƣờng đất .
Sự tích lũy KLN trong đất nông nghiệp ngày càng trở thành mối quan tâm lớn do
những ảnh hƣởng nghiêm trọng mà KLN gây ra đối với vấn đề an toàn thực phẩm cũng
nhƣ sức khỏe con ngƣời. Vấn đề ô nhiễm KLN nói chung và đặc biệt là các nguyên tố
As, Cd, Pb trong đất và nƣớc ở các vùng chuyên canh rau đã trở thành mối quan tâm đặc

biệt của tất cả mọi ngƣời, vì mức độ độc hại của chúng có nguy cơ đe dọa đến sức khỏe
của con ngƣời, các loài sinh vật và tiềm ẩn nhiều rủi ro sinh thái khác.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu sự ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc do các kim loại
nặng và sự tích lũy của chúng trong sản phẩm nông nghiệp là một vấn đề cấp bách hiện
nay, góp phần ngăn chặn sự gia tăng ô nhiễm môi trƣờng và tìm ra các biện pháp hữu ích
để tạo ra sản phẩm nông nghiệp an toàn, hƣớng tới một nền nông nghiệp sạch và bền
vững. Trong hoàn cảnh chung của yêu cầu sản xuất và điều kiện môi trƣờng đề tài:
“Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng (As, Cd, Pb) trong đất, nước và
rau tại một số vùng chuyên canh rau khu vực ven đô thành phố Thái Nguyên” đƣợc tiến
hành, nhằm mục đích sau:
- Khảo sát hiện trạng môi trƣờng đất, nƣớc và tình hình sản xuất ở một số vùng
chuyên canh rau khu vực ven đô Thành phố Thái Nguyên.
- Xác định một số tính chất lý, hóa học đất trồng rau và hàm lƣợng một số kim loại
nặng (Cd, Pb, As) trong đất, trong nƣớc và trong rau tại một số vùng chuyên canh rau khu
vực ven đô thành phố Thái Nguyên.


- Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng trong đất cho sản xuất
rau an toàn ở vùng ven đô thành phố Thái Nguyên.

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới
Rau là những cơ quan của cây thân thảo đƣợc sử dụng làm thực phẩm nhƣ rễ, rễ
củ, thân củ, thân, chồi non, lá, hoa, quả. Rau đƣợc chia làm hai nhóm chính: nhóm quả
và nhóm sinh dƣỡng. Nhóm quả có phần sử dụng đƣợc là quả và hạt gồm họ cà chua (cà
chua, cà tím, ớt rau… ), họ đậu (đậu hà lan, đậu đũa… ), họ bầu bí (bí đao, mƣớp, bầu,
bí ngô, dƣa chuột… ). Nhóm sinh dƣỡng gồm rau ăn củ và rễ (khoai tây, cà rốt, su
hào… ), họ cải (cải trắng, cải bắp, súp lơ…), họ hành (hành, hẹ, tỏi…), rau thơm (quế,
húng, thìa là…). Đây là các thực phẩm cần thiết không thể thiếu, là nguồn cung cấp chủ

yếu khoáng chất và vitamin, góp phần cân bằng dinh dƣỡng trong bữa ăn hàng ngày của
con ngƣời. Đồng thời rau là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao, là mặt hàng xuất
khẩu quan trọng của nhiều nƣớc trên thế giới. Vì vậy rau đƣợc coi là loại cây trồng chủ
lực trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở nhiều quốc gia.
Trên thế giới rau là loại cây đƣợc trồng từ lâu đời. Ngƣời Hy Lạp. Ai Cập cổ đại
đã biết trồng rau và sử dụng rau bắp cải nhƣ một nguồn thực phẩm. Tất cả các loại cây
trồng đều bắt nguồn từ loại hoang dại. Những đặc tính sinh học và nông học của chúng đã
đƣợc hình thành trong quá trình tiến hoá và sự chọn lọc của con ngƣời khi canh tác. Dựa
trên các dữ kiện về thực vật học, địa lý học, khảo cổ học, lịch sử học và nghiên cứu về
các tập đoàn giống rau khác nhau, viện sĩ N.I. Vavilop đã phân ra 8 trung tâm khởi
nguyên phần lớn các loại rau trồng nhƣ sau:
-

Trung tâm Trung Quốc: bao gồm miền núi miền trung và bắc Trung Quốc và vùng

đồng bằng. Đây là nơi phát sinh của củ cải trắng nhiệt đới, cải bắc thảo, cải trắng, cải
xanh, dƣa leo trái to, cà pháo, hành lá, khổ qua, mƣớp.
-

Trung tâm Ấn Độ: gồm phần lớn Ấn Độ, Myanmar và Bangladesh. Đây là vùng


khởi nguyên của cà tím, dƣa chuột, mƣớp khía, xà lách. Trong trung tâm này cũng bao
gồm bán đảo Trung Ấn và các quần đảo ngoài khơi biển đông nhƣ Philippines, Sumatra,
Malaysia. Đây là quê hƣơng của gừng, bí đao, các loại khoai củ.
-

Trung tâm Trung Á: gồm vùng Đông Bắc Ân Độ, Afghanistan, Pakistan và vùng

Trung Á Liên bang Nga. Đây là trung tâm khởi nguyên của dƣa vàn, hành tây, tỏi, bó xôi,

củ cải rađi, cà rốt vàng, đậu Hà Lan.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đỗ Mai Ái, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Khắc Vinh, “Một số đặc điểm phân bố
arsen trong tự nhiên và vấn đề ô nhiễm arsen trong môi trƣờng ở Việt Nam”,
Hiện trạng ô nhiễm As ở Việt nam, Trung tâm thông tin lưu trữ Địa chất, tr. 5
- 20.
2. Lê Huy Bá (1997), Sinh thái môi trường đất, Nxb Nông Nghiệp Hà Nội, Tr 144146.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Hà Nội: Lập bản đồ rau an
toàn
4. Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Thái Nguyên (2005), Báo cáo tổng kết
Chương trình sản xuất rau sạch tại Thành phố Thái Nguyên năm 2003 –
2004.
5. Lê Đức & cs (2003), Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở làng nghề cơ kim khí
Phùng Xá, Thạch Thất ( Hà Tây), Báo cáo khoa học, tr 30-36.
6. Lê Đức, Trần Khắc Hiệp (2006), Giáo trình đất và bảo vệ đất, Nxb Hà Nội, tr
201-204, 219.
7. Nguyễn Văn Dũng (2006), “Trồng rau sạch tại Củ Chi”, Báo Nhân dân số
ngày 25/07/2006.
8. Nguyễn Văn Dũng (2006), “Trồng rau sạch tại Củ Chi”, Báo Nhân dân số


ngày 25/07/2006.
9. Phạm Quang Hà ( 2002), “Nghiên cứu hàm lƣợng Cadmium và cảnh báo ô
nhiễm trong một số loại đất của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học đất số
16/2002, trang 32 - 38.
10. Lƣu Đức Hải, Đỗ Văn Ái, Võ Công Nghiệp, Trần Mạnh Liếu, “ Chiến lƣợc
quản lý và giảm thiểu sự tác động ô nhiễm arsen tới môi trƣờng và sức khỏe con
ngƣời”, Hiện trạng ô nhiễm As ở Việt Nam, Trung tâm thông tin lƣu trữ Địa

chất, trang 95 - 103.
11. Nguyễn Văn Hải, Phạm Hồng Anh, Trần Thị Nữ (2000), Xác định hàm lượng
kim loại nặng trong một số nông sản và môi trường bằng phương pháp phân
tách phổ hấp thụ nguyên tử, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị phân tích
Hóa lý và Sinh học Việt Nam lần thứ nhất, Hà Nội 26/09/2000, trang 234 - 239.
12. Đặng Thu Hòa (2002), Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón, độ ô nhiễm của
đất trồng và nước tưới tới mức độ tích luỹ nitrat và kim loại nặng trong một
số loại rau, Luận văn thạc sỹ khoa học KTNN, Trƣờng Đại học Nông nghiệp
I, Hà Nội.
13. Chiêng Hông (2003), Nghiên cứu ảnh hưởng của nước tưới phân bón đến
tồn dư Nitrat và một số kim loại nặng trong rau trồng tại Hà Nội, Luận án
Tiến sỹ nông nghiệp, Trƣờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
14. Dƣơng Thế Hùng, “Rau an toàn đi về đâu”, Thời báo kinh tế Sài Gòn, số
48/2007
15. Thu Hƣơng (2005), “Rau sạch - Điều mơ ƣớc của ngƣời tiêu dung”, Báo
Quân đội Nhân dân.
16. Trịnh Quang Huy (2006), Tồn dư hóa chất trong nông nghiệp, Trƣờng ĐH
Nông nghiệp I, Hà Nội, tr 1, 2, 28.
17. Phạm Văn Khang, Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Xuân Huân (2004), “Một số
nghiên cứu về KLN trên thế giới”, Khoa học đất số 20.


18. Lê Văn Khoa, Lê Thị An Hằng, Phạm Minh Cƣơng (1999), “Đánh giá ô nhiễm
KLN trong môi trƣờng đất, nƣớc, trần tích, thực vật ở khu vực công ty Văn Điển
và công tu Orion Hanel”, Tạp chí khoa học đất số 11, tr 124 – 131.
19. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Trần Cẩm Vân (2000),
Đất và Môi Trường, Nxb Giáo dục.
20. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp,
Cái Văn Tranh (2001), Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón và cây trồng,
Nxb Giáo dục

21. Hà Linh (2006), “10% rau an toàn còn tồn dƣ thuốc bảo vệ thực vật”, Diễn đàn
dân trí
22. N.M. Maqsud (1998), “Ô nhiễm môi trƣờng ở vùng nội và ngoại ô thành phố Hồ
Chí Minh nhận biết qua lƣợng KLN tích tụ trong nƣớc và bùn của các kênh
mƣơng”, Tạp chí khoa học đất số 10, Tr 162 – 168.
23. Nguyễn Ngọc Nông (2003), “Hàm lƣợng các nguyên tố vi lƣợng và KLN trong
một số loại đất chính ở vùng Đông Bắc Việt Nam”, Tạp chí khoa học đất số 18,
Tr 15 – 17.
24. Phạm Tố Oanh (2004), “ Ảnh hƣởng của một số chất ô nhiễm trong nƣớc
sông Tô Lịch tới chất lƣợng rau ở một số địa điểm thuộc huyện Thanh Trì,
Hà Nội”, Tạp chí Hoá học và Ứng dụng, số 3, tr 39 -34.
25. Phạm Bình Quyền, Trần Ngọc Lân, Nguyễn Văn Sang (1994), “Kết quả nghiên
cứu bƣớc đầu về nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm KLN của khu dân cƣ và đất nông
nghiệp do sản xuất công nghiệp”, Tạp chí bảo vệ thực vật, số 3.
26. Quyết định số 04/2007/QĐ - BNN ngày 19/01/2007 của Bộ trƣởng Bộ NN và
PTNT, về việc ban hành "Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an
toàn" kèm theo Q uyết định 03/2006/QĐ -BKH ngày 10/1/2006 Bộ Khoa học
và Công nghệ về công bố công bố tiêu chuẩn chất lƣợng hàng hóa.
27. Nguyễn Ngọc Quỳnh, Lê Huy Bá &cs (2001),“Hàm lƣợng một số kim loại nặng
trong đất trồng lúa do ảnh hƣởng của công nghiệp và sinh hoạt thành phố Hồ Chí
Minh”, tạp chí Nông Nghiệp và thực phẩm số 4, Tr 311-312.


28. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên, Báo cáo giám sát môi
trường tỉnh Thái Nguyên năm 2005 - 2006.
29. Hồ Thanh Sơn, Đào Thế Anh (2005), “Sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau”,
Cash and Carry VietNam Ltd, 9/2005
30. Đỗ Trọng Sự (1999), “Hiện trạng ô nhiễm nguồn nƣớc bởi Arsen ở Hà Nội và
một số vùng phụ cận”, Hiện trạng ô nhiễm As ở Việt nam, Trung tâm thông tin
lưu trữ Địa chất, tr. 53 - 55.

31. Trần Kông Tấu, Ngô Văn Phụ, Hoàng Văn Huây, Hoàng Văn Thế, Văn Huy Hải,
Trần Khắc Hiệp (1986), Thổ nhưỡng học tập 1, Nxb Đại học và trung học chuyên
nghiệp, Hà Nội.
32. Trần Kông Tấu, Trần Công Khánh (1998), “Hiện trạng môi trƣờng đất ở Việt
Nam thông qua việc nghiên cứu các KLN”, tạp chí khoa học đất số 10.
33. Trần Kông Tấu, Trần Kim Loan và Chu Thị Thu Hiền (2000), Kim loại nặng
trong môi trường nước, một số kết quả phân tích kim loại nặng trong ao hồ
khu vực Hà Nội, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị phân tích Hoá lý và
Sinh học Việt Nam lần thứ nhất - Hà Nội, trang 219 - 223.
34. Trần Kông Tấu, Nguyễn Thế Đồng, Phan Đỗ Hùng, Nguyễn Hứu Trang
(2004), “Nghiên cứu hiện tƣợng nƣớc bị ô nhiễm tại Huyện Đông Anh -Hà Nội
và tìm kếm biện pháp xử lý nƣớc bị ô nhiễm”, Tạp chí Khoa học Đất số 20, trang
124 - 131.
35. Hà Tâm (2006), “Rau an toàn mà chẳng thể an tâm”, Báo Bưu điện Việt
36. Trịnh Thị Thanh (2002), Độc học môi trường và sức khoẻ con người, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
37. TS Trần Khắc Thi & cs (2007), Rau an toàn và cơ sở khoa học và kỹ thuật canh
tác, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội
38. Nguyễn Nghĩa Thìn (dịch), Chất độc trong thực phẩm/ Wolfdietrich Eichler,
Nhà xuất bản Y học


39. Tổng cục Thống kê, Thông tin thống kê Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản,
www.gso.gov.vn
40. Vũ Đình Tuấn, Phạm Quang Hà (2003), “Kim loại nặng trong đất và cây rau ở
một số vùng ngoại thành Hà Nội”, Tạp chí khoa học đất số 20, trang 141 - 147.
41. Bùi Cách Tuyến và cs (1995), “Hàm lƣợng kim loại nặng trong nông sản, đất,
nƣớc ở một số địa phƣơng ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh”, Tập san
KHKT Nông Lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh, số 2, trang 30 - 32.

42. Đặng Thị Vân, Vũ Thị Hiển và nnk (2003), Nghiên cứu một số biện pháp kỹ
thuật canh tác hợp lý cho vùng chuyên canh sản xuất rau an toàn, Đề tài NCKH
năm 2003, Viện nghiên cứu Rau - Quả, Hà Nội
Tài liệu tiếng Anh
43. FAO start database – 2006 www.fao.org
44. Kabata– Pendias & Henryk Pendias (1985), Trace Element

in Soils and

Plants, CRCPress, Inc. Boca Raton, Florida.
45. M.Mench, J. Vangron Sveld, V.Didier & H.Clijster (1994), Evaluation of metal
mobility, Plant Availability anh Immobilization by chemimcal Agent in alimed –
Silty soil, Envilometal pollution, pp 279 – 286.
46. Mc Neill & S.Olley (1998) “The Effects of Motorway Runof on Watercourses in
South – Wets Scotland”, Water and Environmental Managament, Volume 12,
No6, December 1998, pp 443 – 439.
47. Pacyna J.M, J.Much anh F, Axenfeld (1991), European Inventory of Trace Metal
Emissions to the Atmosphere, Elsevier Amterdam London, NewYork, Tokyo, pp116.
48. Tra Ho Thi Lam, Kazuhico, Egashira, Status of Heavy metal in Agricultural Soil
of Viet Nam, Plant Nutr. 2001, pp 419 – 422.
49. Vernet J.P. (Edited) 1991, Heavy Metals in the Environment, Elsevier,
Amsterdam – London – NewYork – Tokyo, pp 42 – 47.




×