Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cấu trúc địa chất và hoạt động kiến tạo đến nhiệt độ, thành phần hóa học của nước ngầm khu vực la phù – thuần mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.76 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Vũ Thị Thƣơng

NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, HOẠT
ĐỘNG KIẾN TẠO ĐẾN NHIỆT ĐỘ, THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
NƢỚC NGẦM KHU VỰC LA PHÙ – THUẦN MỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Vũ Thị Thƣơng

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, HOẠT
ĐỘNG KIẾN TẠO ĐẾN NHIỆT ĐỘ, THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
NƢỚC NGẦM KHU VỰC LA PHÙ – THUẦN MỸ

Chuyên ngành: Khoáng vật học và địa hóa học
Mã số: 60440205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:



PGS.TS CHU VĂN NGỢI

Hà Nội – Năm 2014


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨUError!

Bookmark

not

defined.
1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Vị trí địa lý ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Địa hình ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Đặc điểm khí hậu ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Tài nguyên khoáng sản.................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.5 Đặc điểm thủy văn .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội và dân cƣ ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh tế ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Đặc điểm dân cƣ và cơ sở hạ tầng................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 13
2.1 Lịch sử nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Lịch sử nghiên cứu địa chất ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Lịch sử nghiên cứu môi trƣờng nƣớc ............. Error! Bookmark not defined.
2.2 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu . Error! Bookmark not defined.

2.2.1 Phƣơng pháp luận............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG
KIẾN TẠO ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Địa tầng ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Các thành tạo magma ........................................................................................ 29
3.3 Đặc điểm kiến tạo.............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM NƢỚC NGẦM ........... Error! Bookmark not defined.
4.1 Đặc điểm các tầ ng chƣ́a nƣớc và cách nƣớc ..... Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Khu vƣ̣c La Phù ............................................. Error! Bookmark not defined.


4.1.2 Khu vƣ̣c Thuầ n Mỹ ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.2 Đặc điểm nhiệt độ nƣớc ngầm ........................................................................... 49
4.3 Đặc điểm thành phần hóa học nƣớc ngầm ......... Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Đặc điểm các nguyên tố đa lƣợng ................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Thành phần các nguyên tố vi lƣợng ............................................................... 58
4.3.3 Kiểu hóa học của nƣớc ................................... Error! Bookmark not defined.
4.4 Nguồn gốc hình thành nhiệt độ và thành phần hóa học đặc trƣng của nƣớc tầng
qp .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.1 Nguồ n gố c hình thành nhiê ̣t đô ̣ ...................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Nguồn gốc hình thành thành phần hóa học đặc trƣng của nƣớc tầng qp ........ 68
4.5 Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng ..................................................................... 78
4.5.1 Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng theo hàm lƣợng các ion đa lƣợng trong
nƣớc .......................................................................................................................... 78
4.5.2 Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng theo các chỉ tiêu định danh nƣớc khoáng
(12 chỉ tiêu) ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.5.3 Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng thiên nhiên đóng chai theo QCVN 6.12010/ BYT ................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.5.4 Đánh giá khả năng sử dụng ngâm tắm chữa bệnhError!


Bookmark

not

defined.
KẾT LUẬN ............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu ...................................................................................18
Hình 3.1: Bản đồ địa chất khu vực La Phù - Thuần Mỹ ...........................................28
Hình 3.2: Sơ đồ đứt gãy khu vực nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Đứt gãy nghịch có phƣơng á kinh tuyến tại xã La Phù,Thanh Thủy,
Phú Thọ. ................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Đứt gãy nghịch có phƣơng á kinh tuyến tại xã Tứ Mỹ, Tam Nông, Phú Thọ.
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Sơ đồ địa chất vùng Thuần Mỹ, Ba Vì, Hà Nội ........................................38
Hình 3.6: Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến A – B......................................................39
Hình 3.7: Sơ đồ các đới đứt gãy ở trũng Hòa Bình... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Bản đồ địa chất thủy văn mỏ nƣớc khoáng Thanh Thủy – Phú Thọ Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.2: Bản đồ điểm nghiên cứu địa nhiệt mỏ nƣớc khoáng Thanh Thủy.... Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.3: Bản đồ đẳng nhiệt mỏ nƣớc khoáng Thanh Thủy – Phú Thọ ........... Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.4: Sơ đồ phân bố các lỗ khoan khai thác nƣớc mỏ nƣớc khoáng Thuần Mỹ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5: Mối quan hệ giữa SO42- và δ34S trong sulphat tan trong nƣớc các giếng khoan
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 4.6: Quan hệ giữa Cl-/SO42- và δ34S trong các giếng khoan sâu .............. Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.7: Quan hệ giữa [Ca2+]/[SO42-] trong các mẫu nƣớc giếng và δ34S tƣơng ứng
trong sulphat tan trong các mẫu nƣớc giếng khoan sâu hơn 30m khu vực Thuần Mỹ,
Ba Vì, Hà Nội. ...........................................................................................................75
Hình 4.8: Mối quan hệ giữa SO42- và δ34S trong các giếng khơiError!

Bookmark

not defined.
Hình 4.9: Mối quan hệ SO42- của các giếng khơi vào mùa mƣa và mùa khô ...........77



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số khối, đồng vị và giới hạn phát hiện đối với các nguyên tố bằng
phƣơng pháp AAS ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Kết quả bơm thí nghiê ̣m và khai thác - thí nghiệm các l ỗ khoan trong đới
nƣớc khoáng ..............................................................................................................48
Bảng 4.2: Các đặc trƣng thống kê nhiệt độ nƣớc ngầm khu vực Thanh Thủy .........49
Bảng 4.3: Đặc trƣng thống kê nhiệt độ nƣớc ngầm khu vực Thuần Mỹ ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Đặc trƣng thống kê hàm lƣợng các nguyên tố đa lƣợng nƣớc ngầm khu
vực Thanh Thủy ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5: Các đặc trƣng thống kê hàm lƣợng các nguyên tố đa lƣợng nƣớc ngầm
khu vực Thuần Mỹ ....................................................................................................58
Bảng 4.6: Hàm lƣợng một số nguyên tố vi lƣợng trong nƣớc ngầm khu vực
Thanh Thủy ..............................................................................................................59
Bảng 4.7: Hàm lƣợng một số nguyên tố vi lƣợng trong nƣớc ngầm khu vực Thuần Mỹ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.8: Kết quả phân tích hàm lƣợng kim loại nặng khu vực La Phù – Thuần Mỹ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Hàm lƣợng radon trong nƣớc khoáng khu vực Thanh Thủy ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.10: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu đa lƣợng nƣớc khoáng hóa nóng tại
khu vực La Phù - Thuần Mỹ .....................................................................................67
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hàm lƣợng các ion đa lƣợng tại các lỗ khoan...........79
Bảng 4.12: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng vùng La Phù – Thuần Mỹ theo tiêu
chuẩn định danh nƣớc khoáng đối với LK101. .........................................................81
Bảng 4.13: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng vùng La Phù – Thuần Mỹ theo tiêu
chuẩn định danh nƣớc khoáng đối với LK58. ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.14: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng vùng La Phù – Thuần Mỹ theo tiêu
chuẩn định danh nƣớc khoáng đối với LK1. ............. Error! Bookmark not defined.


Bảng 4.15: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng vùng La Phù – Thuần Mỹ theo tiêu
chuẩn định danh nƣớc khoáng đối với LK2. ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.16: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng tại LK101 theo tiêu chuẩn nƣớc
khoáng thiên nhiên đóng chai QCVN 6.1-2010/BYTError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 4.17: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng tại LK58 theo tiêu chuẩn nƣớc
khoáng thiên nhiên đóng chai QCVN 6.1-2010/BYT...............................................88
Bảng 4.18: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng tại LK1 theo tiêu chuẩn nƣớc khoáng
thiên nhiên đóng chai QCVN 6.1-2010/BYT ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.19: Đánh giá chất lƣợng nƣớc khoáng tại LK2 theo tiêu chuẩn nƣớc khoáng

thiên nhiên đóng chai QCVN 6.1-2010/BYT ........... Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

AKT

Á kinh tuyến

AVT

Á vĩ tuyến

BYT

Bộ Y tế

ĐB – TN

Đông bắc – tây nam

ĐCTV

Địa chất thủy văn


ĐG

Đứt gãy

KPHĐ

Không phát hiện đƣợc

LK

Lỗ khoan

Max

Giá trị lớn nhất

Mean

Giá trị trung bình

Median

Trung vị

Min

Giá trị nhỏ nhất

NK – NN


Nƣớc khoáng – nƣớc nóng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

KT – TN

Khai thác – thí nghiệm

SD

Độ lệch chuẩn

TB – ĐN

Tây bắc – đông nam


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc dƣới đất nói chung và nƣớc ngầm nói riêng là nguồn tài nguyên thiên nhiên
vô cùng quý giá. Khi nguồn nƣớc ngầm đó đáp ứng đủ các điều kiện về nhiệt độ và các
yếu tố đặc hiệu để trở thành nƣớc khoáng – nƣớc nóng thì nó ý nghĩa rất lớn trong sự
phát triển kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.
Theo quy định tại Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 đƣợc Quốc Hội thông qua
ngày 17 tháng 11 năm 2010 thì nƣớc khoáng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Nƣớc khoáng là
nƣớc thiên nhiên dƣới đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp
chất có hoạt tính sinh học đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu
chuẩn nƣớc ngoài đƣợc phép áp dụng tại Việt Nam”. Cũng theo Luật khoáng sản thì nƣớc

nóng đƣợc định nghĩ nhƣ sau: “ Nƣớc nóng là nƣớc thiên nhiên dƣới đất, có nơi lộ ra trên
mặt đất, luôn luôn có nhiệt độ cao theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu
chuẩn nƣớc ngoài đƣợc Nhà nƣớc Việt Nam cho phép áp dụng”.
Về mặt y học, NK - NN đƣợc coi nhƣ một loại “thuốc chữa bệnh” thiên nhiên có
tác dụng chữa trị đƣợc nhiều chứng bệnh về thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… Và chúng
đƣợc sử dụng với nhiều với nhiều liệu pháp khác nhau: tắm ngâm, uống, xông,.. Hơn nữa
các loại bùn khoáng tích tụ ở những nơi xuất lộ nƣớc khoáng cũng có giá trị chữa bệnh
rất tốt. Với công nghiệp hiện đại thì với một số nguồn nƣớc khoáng có chứa một số hợp
chất, khí hoặc vi nguyên tố có hàm lƣợng lớn có thể tách chúng thành những sản phẩm có
ích nhƣ khí CO2, sođa, muối ăn,.. Thêm vào đó, nguồn NK – NN còn có giá trị khai thác
phục vụ du lịch, giải trí. Các nguồn nƣớc nóng với nhiều cấp nhiệt độ cho phép khai thác
năng lƣợng địa nhiệt phục vụ cho các mục đích khác nhau nhƣ: ấp trứng, ngâm giống,
sƣởi ấm, sấy nông sản, phát điện,…
Tuy NK – NN đƣợc biết đến và sử dụng từ lâu đời nhƣng việc nghiên cứu một
cách khoa học nguồn tài nguyên này mới chính thức bắt đầu từ những năm 1895 trở đi.
Năm 1895, công trình điều tra sớm nhất về nguồn nƣớc khoáng Phƣớc Bình (nay là
nguồn Phúc Thọ) thuộc tỉnh Quảng Nam do C. Madrolle thực hiện, có lấy mẫu phân tích
lý – hóa của nƣớc khá tỷ mỉ. Sau đó hơn 3 thập kỷ đầu của thế kỷ này, ngƣời Pháp đã lần


lƣợt công bố nhiều công trình nghiên cứu về địa lý, địa chất Đông Dƣơng, trong đó có
mô tả với mức độ khác nhau về các nguồn NK – NN.
Cũng cần kể đến một công trình nghiên cứu của ngƣời Việt Nam đầu tiên là bác sĩ
Lê Khắc Quyền về nguồn nƣớc khoáng Biến Cải (Yên Bái) nhằm mục đích chữa bệnh
đƣợc công bố năm 1943.
Sau khi thống nhất đất nƣớc đã xuất hiện hàng loạt công trình quan trọng: bản đồ
nƣớc khoáng miền Tây Bắc Việt Nam do Cao Thế Dũng và Ngô Ngọc Cát thành lập, bản
đồ NK – NN Việt Nam (Cao Thế Dũng làm chủ biên) trong bộ Atlas quốc gia Việt Nam,
bản đồ các nguồn NK Việt Nam (tác giả Đỗ Tiến Hùng,


Trần Hồng Phú) kèm

theo bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000, cùng các báo cáo tổng kết đề tài nghiên
cứu “Nƣớc khoáng miền Bắc Việt Nam” của

Châu Văn Quỳnh, “Nƣớc khoáng

CHXHCN Việt Nam” (Cao Thế Dũng chủ biên), “Đánh giá các nguồn nƣớc khoáng Việt
Nam trên quan điểm sử dụng vào mục đích chữa bệnh” (P. Hoppe chủ biên), “Nghiên
cứu chuyển giao công nghệ khai thác và sử dụng NK Việt Nam phục vụ kinh tế dân sinh”
(Ngô Ngọc Cát chủ biên); các luận án phó tiến sĩ về NK – NN cả Ngô Ngọc Cát, Cao Thế
Dũng, Nguyễn Nhân Đức, Châu Văn Quỳnh.
Khu vực La Phù – Thuần Mỹ nằm trên địa phận hai huyện Thanh Thủy của tỉnh
Phú Thọ và huyện Ba Vì, Hà Nội; với địa hình nằm trải dọc theo hai bên sông Đà. Trong
khi khoan thăm dò ngƣời ta đã tình cờ phát hiện nguồn nƣớc khoáng nóng tại khu vực
này. Đó là một món quà quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho ngƣời dân nơi đây. Cũng
chính bởi sự phát hiện nguồn nƣớc khoáng nóng và nắm bắt đƣợc nhu cầu thị trƣờng nên
trong vài năm gần đây, ngƣời dân trong khu vực này đã khai thác ồ ạt để mở dịch vụ tắm
nƣớc khoáng nóng. Do những hành động tự phát này có thể dẫn đến nguy cơ phá hủy
nguồn nƣớc khoáng, nƣớc nóng. Song mặt khác, việc làm này cũng mở ra cho các cơ
quan chức năng thấy đƣợc tầm quan trọng của nguồn tài nguyên quý giá này. Tuy nguồn
nƣớc khoáng, nƣớc nóng nơi đây đã đƣợc phát hiện và thăm dò từ lâu, đƣợc nhân dân địa
phƣơng khai thác, sử dụng với mục đích điều dƣỡng, chữa bệnh… song việc nghiên cứu
nguồn gốc hình thành cũng nhƣ vai trò của cấu trúc địa chất đến các yếu tố đặc hiệu của
nguồn nƣớc khoáng chƣa đƣợc nghiên cứu hoặc nghiên cứu chƣa đầy đủ.


Trƣớc thực trạng trên, việc nghiên cứu tìm hiểu sự hình thành nguồn nƣớc khoáng,
nƣớc nóng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhận thức đƣợc điều này, học viên đã chọn đề tài
“Nghiên cứu sự ảnh hưởng của cấu trúc địa chất, hoạt động kiến tạo đến nhiệt độ thành

phần hóa học của nước ngầm khu vực La Phù – Thuần Mỹ.” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi
- Về phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ huyện Thanh Thủy của tỉnh Phú Thọ và
xã Thuần Mỹ, Ba Vì, Hà Nội. Diện tích khoảng 136,2 km2.
- Về nội dung đƣợc giới hạn bởi nghiên cứu sự ảnh hƣởng của cấu trúc địa chất,
hoạt động kiến tạo đến nhiệt độ thành phần hóa học của nƣớc khoáng, nƣớc nóng.
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là cấu trúc địa chất, hoạt động kiến tạo và nƣớc khoáng,
nƣớc nóng.
3. Mục tiêu của đề tài
- Làm rõ quy luật phân bố nƣớc ngầm khu vực nghiên cứu.
- Xác định ảnh hƣởng của cấu trúc địa chất, hoạt động kiến tạo đến nhiệt độ và
thành phần hóa học của nƣớc khoáng, nƣớc nóng.
4. Nội dung nghiên cứu
- Tổng hợp, đánh giá các công trình nghiên cứu về cấu trúc địa chất và đặc điểm
nƣớc ngầm khu vực nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm thạch học các thành tạo địa chất.
- Nghiên cứu đặc điểm phá hủy kiến tạo.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc địa chất, phá hủy kiến tạo với nhiệt độ và
thành phần hóa học của nƣớc khoáng, nƣớc nóng.
5. Cơ sở dữ liệu
- Các tài liệu về địa chất, kiến tạo đã công bố liên quan đến khu vực nghiên
cứu.
- Các tài liệu địa chất thủy văn, nƣớc khoáng nóng khu vực nghiên cứu.


- Các kết quả do học viên thu thập tại thực địa: về cấu trúc địa chất và lấy mẫu
nƣớc phân tích.
- Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc lấy từ:

+ Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học, nhiệt độ của nƣớc ngầm khu vực
Thanh Thủy (Phú Thọ) trong báo cáo :” Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng Thanh
Thuỷ – Phú” do KS Lê Tứ Hải làm chủ biên, xuất bản năm 2001.
+ Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học, nhiệt độ nƣớc ngầm khu vực Thuần Mỹ
(Ba Vì, Hà Nội) trong báo cáo: “Thăm dò nguồ n nước khoáng Thuầ n Mỹ thuộc xã Thuần
Mỹ huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây” do GS.TS Đặng Hữu Ơn làm chủ biên, xuất bản tháng 12
năm 2010.
+ Kết quả phân tích tỷ số đồn vị

34

S/32S (δ34S) của nƣớc khoáng khu vực Thuần

Mỹ, Ba Vì, Hà Nội trong báo cáo: ”Nghiên cứu quy trình phân tích tỷ số đồ ng vi ̣

34

S/32S

(δ34S) và bước đầu áp dụng trong nghiên cứu nguồn gốc ô nhiễm nước ngầm Việt Nam ”
(Mã số 06/08/NLNT). Báo cáo do KS.NCV Võ Thi Tƣơ
̣
̀ ng Ha ̣nh l àm chủ nhiệm đề tài và
cơ quan chủ trì là Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân đƣợc xuất bản tháng 12 năm 2010.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa
Bao gồm việc kế thừa những kiến thức, kết quả nghiên cứu có trƣớc cả về lý thuyết
và thực tế. Kế thừa kết quả nghiên cứu trong vùng thông qua các loại tài liệu, phƣơng tiện
thông tin.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa

Bao gồm các công tác nghiên cứu điều tra khảo sát ngoài thực địa, đo đạc, thu thập
số liệu trên địa bàn khu vực cần nghiên cứu. Tiến hành lấy và bảo quản, vận chuyển các
mẫu về phòng thí nghiệm.
- Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích hàm lƣợng các ion trong ngầm nhƣ phƣơng
pháp trắc quang, AAS.
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu


+ Xử lý kết quả hàm lƣợng các cation và anion chính của nƣớc ngầm để xác định
các thông số đặc trƣng cho đặc điểm thủy địa hóa của khu vực nghiên cứu, xác định độ
tổng khoáng hóa và kiểu hóa học của nƣớc.
+ Thành lập các bảng biểu để đánh giá chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực
nghiên cứu bằng cách so sánh với QCVN và tiêu chuẩn quốc tế.
+ Thành lập các sơ đồ, bản đồ chuyên đề.
- Phương pháp chuyên gia
Thực hiện bằng cách tiếp xúc, trao đổi thƣờng xuyên với thầy hƣớng dẫn, các nhà
khoa học, các cơ quan nghiên cứu chuyên ngành về nội dung và kết quả

nghiên cứu.

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần làm rõ mối quan hệ giữa cấu trúc địa chất, hoạt
động kiến tạo đến nhiệt độ và thành phần hóa học của nƣớc khoáng, nƣớc nóng khu vực
nghiên cứu.
- Ý nghĩa thực tiễn: Xác định những đặc tính của nƣớc nóng, nƣớc khoáng góp
phần khai thác và sử dụng có hiệu quả.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn dài 107 trang đánh máy phông chữ Times New Roman, trong đó có 17
hình vẽ, 20 biểu bảng, tham khảo 37 nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc. Bố cục gồm

phần mở đầu, kết luận và 4 chƣơng.
Luận văn đƣợc hoàn thành tại khoa Địa Chất- Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên
– Đại học Quốc Gia Hà Nội dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS

Chu Văn

Ngợi, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội. Học viên xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy hƣớng dẫn đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ học viên
trong quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời tác giả xin cám ơn những ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy cô giáo, cùng các đồng nghiệp trong khoa Địa Chất- Trƣờng Đại
học Khoa học Tự nhiên, sự hỗ trợ về mặt số liệu, tài liệu của Liên hiệp khoa học sản xuất
Địa chất – Nƣớc khoáng, Công ty Cổ phần tập đoàn Xây dựng và Du lịch Bình Minh,
Viện khoa học kĩ thuật hạt nhân... Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh
đạo Trƣờng Đại học khoa học Tự nhiên, phòng Sau đại học, Khoa Địa chất cùng các cơ


quan chuyên môn và các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ để tác giả
hoàn thành luận văn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1.

Bộ Y tế (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và
nước uống đóng chai. QCVN 6-1:2010/BYT.

2.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

nước ngầm. QCVN 09 : 2008/BTNMT.

3.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2014), Thông tư Quy định về phân cấp trữ lượng và
cấp tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên. Số: 52/2014/TT-BTNMT.

4.

Cao Đình Triều (2009), Mô hình vận tốc sóng dọc P thạch quyển và manti Đông
Nam Á. Tạp chí địa chất, A/314, 36-42.

5.

Châu Văn Quỳnh (1996), Nước khoáng và nước nóng miền Bắc Việt Nam. Luận án
phó tiến sĩ khoa địa lý – địa chất, Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất.

6.

Đặng Hữu Ơn, Nguyễn Quang Huy, Vƣơng Văn Tiếp, Đỗ Hùng Sơn (2008), Báo
cáo thăm dò nguồn nước khóng thuộc xã Thuần Mỹ xã Ba Vì, huyện Ba Vì, tỉnh Hà
Tây.

7.

Lê Tứ Hải (2001), Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng Thanh Thủy – Phú Thọ.

8.

Nguyễn Trọng Thủy (2008), Nghiên cứu kiến tạo đứt gãy hiện đại và động đất liên

quan ở khu vực Hòa Bình làm cơ sở đánh giá ổn định công trình thủy điện Hòa
Bình. Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật, Viện Vật lý địa cầu.

9.

Nguyễn Văn Hoàn (2008), Nghiên cứu qua trình bổ cấp nước mưa cho tầng chứa
nước Holocen cho vùng Đan Phượng, Hà Tây bằng kỹ thuật đồng vị và các kỹ thuật
liên quan, Luận văn Thạc sỹ.

10. Nguyễn Văn Hùng, Phạm Tích Xuân (2006), Hoạt động kiến tạo và hiện tƣợng nứt –
trƣợt đất vùng thị xã Hòa Bình. Tạp chí địa chất A/295 : 67 – 68, Hà Nội.


11. Nguyễn Xuân Nam, Hạ Văn Hải, Hạ Quang Hƣng (2011), Đặc điểm tai biến địa chất
dọc sông Đà đoạn từ Hòa Bình đến Việt Trì liên quan với hoạt động kiến tạo hiện
đại. Tạp chí địa chất, loạt A, Số 325, 5-6/2011, tr 1-14.
12. Phạm Tích Xuân (2012), Tai biến sạt lở bờ sông khu vực hợp lƣu các sông Thao –
Đà – Lô. Tạp chí Các Khoa học về trái đất, Số 34(1), 18-24, 3-2012.
13. Tổng cục địa chính, tờ Tây Đằng F-48-67-D (6051 II), tỷ lệ 1:50 000.
14. Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, tờ Hà Nội F-48-XXVIII, tỷ lệ 1:200000
15. Võ Công Nghiệp, Cao Thế Dũng, Lê Tứ Hải (2010), Nhân việc phát hiện nguồn
nƣớc khoáng radon Thanh Thủy: thử tìm hiểu tác dụng chữa bệnh của nƣớc khoáng
radon. Tạp chí địa chất, loạt A, số 320, 9-10/2010, tr205-216.
16. Võ Công Nghiệp (2011), Cần có một cái nhìn đúng mực về tiềm năng địa nhiệt ở
Việt Nam. Tạp chí Các Khoa học về trái đất, Số 33(3), 329-336, 9-2011.
17. Võ Thị Tƣờng Hạnh (2010), Nghiên cứu quy trình phân tích tỷ số đồng vị

34

S/32S


(δ34S) và bước đầu áp dụng trong nghiên cứu nguồn gốc ô nhiễm nước ngầm ở Việt
Nam. Báo cáo tổng kết Đề tài khoa học công nghệ cấp bộ (2008 – 2010), Viện Khoa
học và Kỹ thuật hạt nhân.
18. Vũ Văn Tích, Chu Văn Ngợi, Lƣơng Thị Thu Hoài, Dƣơng Thị Toan, Phạm Khắc
Hùng (2009), Đặc điểm biến dạng đới đứt gãy hoạt động Điện Biên – Lai Châu và
tiềm năng địa nhiệt vùng U Va, tây nam trũng Điện Biên. Tạp chí địa chất, loạt A, số
313, 7-8/2009, tr 38-46.
Tiếng Anh
19. Allewll, C. (2000), Assessing the origin ò sulphate deposition at the Hubbard Brook
Experimental Forest, J Environ, Qual, 29: 759-767.
20. Baskov E.A., Surikov S. N. (1989), Thủy nhiệt của Trái Đất, Nxb. “Nedra”, Moskva
(Tiếng Nga), 176tr.
21. Brian, W.R., Simon H.B. (1997), Discrimination of sulphur sources in pristine and
polluted New Zealand river catchments using stable isotopes. Appl Geochem. 12:
305-319.


22. Caritat P. de, nnk (1997), Sulphur Isotope Composotion of streamwater, Moss and
Humus from eight Arctic Catchments in the Kola Peninsula Region (NW Russia, N
Finland, NE Norway), Water, Air, and Soil Pollution 94: 191-208,1997.
23. Dogramaci S. S. (2001), Control on δ34S and δ18O of dissolve sulphate in aquifer of
Murray Basin, Australia and their use as indicators of flow processes, Applied
Geochemistry 16 : 475-488.
24. Fritz B, P., Prietzel J, Krouse H.R. (1995), The use of stable sulfur and oxygen
isotope ratios for interpreting the mobility of sulphate in aerobic forest soils, Applied
Geochemistry 10(2): 161-173.
25. Herut, B., 1995, Source of sulfur rainwater as indicated by isotopic δ34S data and
chemical composition Isarel, Atmopheric Environment, Vol. 29: 851 – 857.
26. Ian Clark and Peter Fritz (1997), Environmental Isotopes in Hydrogeology, Lewis

Publishers.
27. Ingri J, Torssander P, Andersson P, Morth C-M and Kusakabe M, 1997,
Hydrogeochemistry of sulphur isotopes in the Kalix River catchment, Northern
Sweden, Appl. Geochem. 12:483-496.
28. Jenny Norrmal (2008), Arsenic mobilization in a new well field for drinking water
production along the Red River, Nam Du, Hanoi, Applied Geochemistry 23, 31273142.
29. Krouse H. (2005), Sulphur and oxygen isotopes in sulphate, Environmental Tracers
in Subsurface Hydrology, pp 195-231, Mayer B., Isotopes in the Water Cycle, Past,
Present and Future of Developing Science, 67 – 89, Springer 2005.
30. Matthew T. Hurtgen (2002), The sulfur isotopic composition of Neproterozoic
seawater sulphate implications for a snowball Earth? Earth and Planetary Science
Letters 203: 413-429.
31. Mechteld, M,A., Blake-Kalff, Kevin R. Harrison, Malclm J. Hawkesford, Fangjie J.
Zhao, and Steve P. McGrath (1998), Distribution of Sulfur within Oilseed Rape
Leaves in Response to Sulfur Deficiency during Vegetative Growth, Plant Physiol,
118: 1337-1344.


32. Mook W.G. (2000), Environmental Isotopes in the hydrological cycle, IAEA.
33. Pitea County, N, Sweden, Peter Torssander, Carl-Magnus Mo’’rth, Risto
Kumpulainen (2006), Chemistry and sulfur isotope investigation of industrial
wastewater contamination into groundwater aquifers, Journal of Geochemical
Exploration, 88, 64-47
34. Qi H.P., Tyler B., Coplen (2003), Evaluation of the δ34S /δ32S ratio of Soufre de
Lacq elemental sulfur isotopic reference material by continuous flow, Chemical
Geology 199, 183-187.
35. Strauss, H. (1997), The isotopic composion of sedimentary sulphur through time,
Palaeggeography, Palaeoclimatology, Paleoecology 132, 97 – 118.
36. Stuyfzand, P.J. (1999), Patterns in groundwater chemistry resulting from
groundwater flow, Hydrogeology Journal (1999) 7: 15-27

37. Thomas Pichler (2004), δ34S isotope values of dissolved sulphate (SO4 2-) as a tracer
for battery acid (H2SO4) contamination in groundwater, Environmental Geology
(2005) 47: 215-224.




×