ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
PHẠM THỊ NGA
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC CẤP BỘ
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Lƣu trữ
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
PHẠM THỊ NGA
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC CẤP BỘ
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Lƣu trữ
Mã số: 62 32 03 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thị Phụng
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Trong luận văn có tham khảo một số kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học
và sử dụng một số thông tin trong các văn bản của cơ quan Nhà nước, cơ quan
cấp bộ nhưng đã được chú thích cụ thể.
Công trình này chưa được tác giả nào công bố.
Hà Nội, ngày
tháng 10 năm 2014
TÁC GIẢ
Phạm Thị Nga
1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Stt
Chữ viết tắt
Diễn giải
1.
CB,CC
Cán bộ, công chức
2.
Vụ TCCB
Vụ Tổ chức cán bộ
3.
CNTT
Công nghệ thông tin
4.
QPPL
Quy phạm pháp luật
5.
Bộ NV
Bộ Nội vụ
6.
Bộ TN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
7.
Bộ YT
Bộ Y tế
8.
Bộ NN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9.
Bộ KH&CN
Bộ Khoa học và Công nghệ
10.
Bộ TP
Bộ Tư pháp
11.
Bộ LĐTB&XH
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
12.
Bộ TC
Bộ Tài chính
13.
Bộ TT&TT
Bộ Thông tin và Truyền thông
14.
Bộ VHTT&DL
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 5
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 8
5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................... 8
6. Các nguồn tư liệu chính được sử dụng................. Error! Bookmark not defined.
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.
8. Đóng góp của đề tài ............................................... Error! Bookmark not defined.
9. Bố cục của luận văn............................................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1. THÀNH PHẦN, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA HỒ
SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Khái niệm, thành phần, đặc điểm hồ sơ cán bộ, công chứcError! Bookmark not def
1.1.1 Khái niệm hồ sơ cán bộ, công chức ....... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Thành phần hồ sơ cán bộ, công chức ............. Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Đặc điểm hồ sơ cán bộ, công chức ........ Error! Bookmark not defined.
1.2 Vai trò và ý nghĩa của hồ sơ cán bộ, công chức Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Vai trò của hồ sơ cán bộ, công chức...... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Ý nghĩa của hồ sơ cán bộ, công chức..... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƢỚC CẤP BỘ
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Những quy định chung về công tác quản lý và khai thác, sử dụng hồ sơ
cán bộ, công chức ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng quản lý hồ sơ cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp bộ
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Trách nhiệm của các cơ quan đối với công tác quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Thẩm quyền và phân công quản lý hồ sơ cán bộ, công chức................... Error!
Bookmark not defined.
3
2.2.3 Việc lập, tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ cán bộ, công chức................... Error!
Bookmark not defined.
2.2.4 Công tác thu thập, bổ sung hồ sơ cán bộ, công chứcError! Bookmark not
defined.
2.2.5 Công tác lưu trữ và bảo quản hồ sơ cán bộ, công chứcError! Bookmark not
defined.
2.2.6 Chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ............... Error!
Bookmark not defined.
2.2.7 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ cán bộ, công chức .... Error!
Bookmark not defined.
2.3 Thực trạng tổ chức khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức của các cơ quan
nhà nước cấp bộ ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Đối tượng khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chứcError! Bookmark not
defined.
2.3.2 Hình thức và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức .... Error!
Bookmark not defined.
2.3.3 Nội dung khai thác, sử dụng trong hồ sơ cán bộ, công chứcError! Bookmark
not defined.
2.4 Đánh giá chung .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Ưu điểm: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Hạn chế, tồn tại................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ
VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƢỚC CẤP BỘ ....................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Các giải pháp tổng thể nhằm nâng cao chất lượng quản lý và khai thác sử
dụng hồ sơ cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp bộ.................. Error!
Bookmark not defined.
3.1.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản về công tác quản lý hồ sơ CB,CC ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2 Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo đối với công tác
hồ sơ cán bộ, công chức .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác hồ sơ cán bộ, công chức .. Error!
Bookmark not defined.
4
3.1.4 Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.5 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và khai thác, sử dụng
hồ sơ cán bộ, công chức ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp cụ thể của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
và khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức........ Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Ứng dụng CNTT vào quản lý thông tin CB,CCError!
Bookmark
not
defined.
3.2.2 Ứng dụng CNTT vào quản lý hồ sơ điện tử CB,CCError!
Bookmark
not
defined.
3.2.3 Ứng dụng công nghệ mạng, đưa một số thông tin trích ngang lên mạng
nội bộ ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 9
PHỤ LỤC.................................................................. Error! Bookmark not defined.
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý, sử dụng con người nói chung và cán bộ, công chức nói riêng
là vấn đề cốt lõi, quan trọng được xác định trong Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XI của Đảng “Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
các cấp, nhất là cấp trung ương, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”. Tại Báo cáo của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá X về các văn kiện trình Đại hội XI của Đảng do đồng
chí Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trình bày ngày 12 tháng 01 năm 2011 nêu
rõ: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực đáp ứng
yêu cầu của tình hình mới” và “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ công tác
cán bộ: tập trung vào đổi mới tư duy, cách làm, khắc phục những yếu kém
trong từng khâu của công tác cán bộ”.
Như vậy, để thực hiện chủ trương của Đảng đã đề ra, mỗi cơ quan, tổ
chức phải luôn coi việc quản lý và sử dụng con người là nhiệm vụ cấp bách,
vừa cơ bản, vừa lâu dài và phải thực hiện thường xuyên, có hiệu quả.
Trong quá trình hoạt động, các cơ quan, tổ chức đều hình thành một
khối lượng lớn giấy tờ, tài liệu, trong đó có tài liệu liên quan đến con người
(cán bộ, công chức... ) kể từ khi cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là CB,CC)
bắt đầu được tuyển dụng hoặc được điều động, luân chuyển vào làm việc tại
cơ quan, tổ chức đến khi thôi việc hoặc nghỉ hưu. Toàn bộ giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến CB,CC tạo thành bộ hồ sơ và được gọi là hồ sơ CB,CC.
Hồ sơ CB,CC là tài liệu quan trọng có tính pháp lý phản ánh trung thực
về nguồn gốc, quá trình công tác, phẩm chất chính trị, trình độ học vấn, trình
độ chuyên môn, chức danh, chức vụ, năng lực công tác, đạo đức tác phong,
hoàn cảnh gia đình, quan hệ gia đình, xã hội của người CB,CC. Nếu quản lý
tốt hồ sơ CB,CC giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý CB,CC nghiên cứu,
nắm được một cách đầy đủ nhất về bản thân người CB,CC đồng thời giúp cho
việc xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sử dụng đúng khả
năng, phát huy hiệu quả lao động, bố trí đúng người đúng việc, thực hiện chế
độ chính sách được đầy đủ và chính xác.
Đối với mỗi cá nhân, hồ sơ CB,CC cũng là những căn cứ pháp lý
không có gì thay thế để đảm bảo quyền lợi của chính mình, không chỉ trong
suốt cuộc đời mình mà còn liên quan đến cả thế hệ sau này. Hồ sơ CB,CC
không chỉ có ý nghĩa đối với từng cơ quan, mỗi cá nhân mà còn có ý nghĩa
6
đối với cả quốc gia, dân tộc bởi những trang sử rạng rỡ của đất nước là do bao
thế hệ xây đắp, những người có công lao, thành tích đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hồ sơ CB,CC là một phần không thể thiếu để lưu
truyền mãi mãi cho hậu thế những nhân vật lịch sử tiêu biểu trên các lĩnh vực
hoạt động ở tất cả các ngành, các cấp. Vì vậy việc giữ gìn, quản lý và khai
thác, sử dụng tốt hồ sơ CB,CC trong mỗi cơ quan là vấn đề quan trọng.
Theo Luật Tổ chức Chính phủ số 32/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
2001, bộ và cơ quan ngang bộ (sau đây gọi chung là cơ quan bộ) là cơ quan
của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh
vực công tác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc
ngành, lĩnh vực; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh
vực công tác của mình, các cơ quan bộ đã và đang quản lý một khối lượng lớn
CB,CC. Mỗi cá nhân có một hồ sơ CB,CC được quản lý tại Vụ Tổ chức cán
bộ (sau đây viết tắt là Vụ TCCB) và Phòng Lưu trữ của bộ.
Trong đó, để quản lý số CB,CC đã và đang công tác tại các cơ quan bộ
là vấn đề cần được quan tâm. Số CB,CC công tác tại các bộ từ khi được tuyển
dụng đến khi được nghỉ hưu chiếm phần lớn. Việc quản lý hồ sơ của những
đối tượng này khá thuận lợi và bảo đảm tính liên tục. Tuy nhiên, cũng có một
số CB,CC từ các cơ quan khác được điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt
phái đến bộ. Việc quản lý hồ sơ của nhóm đối tượng này đang bọc lộ những
vấn đề khó khăn và bất cập cần phải có một quy trình chặt chẽ và khoa học do
cơ quan bộ không quản lý cán bộ từ đầu (tuyển dụng) nên không theo dõi hồ
sơ cán bộ đó liên tục. Như vậy, các bộ chỉ đóng vai trò là cơ quan sử dụng
chứ không phải cơ quan tuyển dụng do nhiều CB,CC được tuyển dụng ở nơi
khác sau đó được luân chuyển, điều động, biệt phái đến bộ. Trong thực tế,
không ít trường hợp cán bộ thuộc đối tượng này có những vi phạm về bằng
cấp (sử dụng bằng giả, lý lịch sai..) mà phải sau một thời gian mới phát hiện
để xử lý. Nguyên nhân một phần do công tác quản lý, sử dụng hồ sơ CB,CC
chưa có hiệu quả.
Để phục vụ tốt công tác quản lý nhân sự tại các cơ quan bộ thì việc
quản lý và khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC là khâu vô cùng quan trọng.
Trong thời gian qua, công tác này chưa được quan tâm và chỉ đạo thực hiện
đúng với vị trí và vai trò của nó. Do đó nội dung, hình thức, phương tiện quản
7
lý và khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC còn nhiều hạn chế và bất cập, không
đáp ứng được việc tìm kiếm, tra cứu, thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng
và cung cấp thông tin nhân sự theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của công
tác cán bộ.
Để góp phần khắc phục những bất cập trong công tác quản lý và khai
thác, sử dụng hồ sơ CB,CC tại các cơ quan bộ, chúng tôi chọn đề tài “Tổ
chức quản lý và khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức của các cơ
quan nhà nước cấp bộ” để làm luận văn Thạc sĩ khoa học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Một là, hệ thống một số vấn đề lý luận và quy chế pháp lý về quản lý,
tổ chức khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC.
- Hai là, khảo sát, đánh giá tình hình thực tế về công tác quản lý và khai
thác, sử dụng hồ sơ CB,CC của các cơ quan bộ.
- Ba là, đề xuất một số giải pháp tổng thể và cụ thể nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý và khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC của các cơ quan bộ
nói riêng và các cơ quan nhà nước nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài này, chúng tôi xác định đối tượng nghiên cứu là
hồ sơ CB,CC đang công tác, đã nghỉ hưu, đã mất thuộc thẩm quyền quản lý
của các cơ quan bộ và hiện đang được bảo quản tại các cơ quan bộ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Do khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, đề tài của chúng tôi chỉ tập
trung nghiên cứu công tác quản lý và khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC thuộc
thẩm quyền quản lý của các cơ quan bộ mà chưa có điều kiện tìm hiểu việc tổ
chức quản lý, khai thác sử dụng hồ sơ CB,CC thuộc thẩm quyền quản lý của
các đơn vị trực thuộc, các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ.
Để có tư liệu từ thực tế, chúng tôi tiến hành khảo sát trực tiếp tại 6 cơ
quan bộ, gồm: Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Văn hóa-Thể
thao và Du lịch. Ngoài ra còn gửi phiếu khảo sát đến các bộ còn lại như: Bộ
Công an, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao
8
động, Thương binh và Xã hội, Văn phòng Chính phủ... để có nhiều tư liệu so
sánh, đưa ra các giải pháp khi cần thiết.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nói trên, đề tài tập trung giải quyết những nhiệm
vụ sau:
Một là, hệ thống, phân tích một số vấn đề lý luận về quản lý và khai
thác, sử dụng hồ sơ CB,CC.
Hai là, nghiên cứu những quy định của nhà nước về công tác quản lý và
khai thác sử dụng hồ sơ CB,CC.
Ba là, tổ chức điều tra, khảo sát thực tiễn tình hình quản lý và khai
thác, sử dụng hồ sơ CB,CC của các cơ quan bộ để đánh giá thực trạng, phân
tích những ưu điểm, hạn chế của công tác này.
Bốn là, trên cơ sở nghiên cứu lý luận, quy chế pháp lý và khảo sát thực
tế, chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý và khai thác, sử dụng hồ sơ CB,CC của các cơ quan nhà nước cấp bộ.
5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong hệ thống về công tác lưu trữ, vấn đề quản lý và khai thác, sử
dụng hồ sơ CB,CC vẫn còn là khoảng trống ít được nhắc đến và bàn luận.
Phải mất một thời gian khá dài không có văn bản quy định của nhà nước về
vấn đề này.
Các đề tài nghiên cứu, bài viết trao đổi cũng rất ít. Trong mấy năm trở
lại đây vấn đề này mới được quan tâm song vẫn chưa đầy đủ, trong đó có một
số đề tài, bài viết đáng chú ý như:
Một là, nghiên cứu vấn đề về thời hạn bảo quản hồ sơ nhân sự: Đề tài
Nghiên cứu xác định thời hạn bảo quản hồ sơ nhân sự do Thạc sĩ Lã Thị Hồng
làm chủ nhiệm, nghiệm thu năm 2006 (Phòng Thông tin-Tư liệu Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước); Niên luận Cơ sở lý luận khoa học để quản lý và quy
định thời hạn bảo quản hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan cấp
Bộ của sinh viên Vũ Đức Trung năm 2003 (Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản
trị văn phòng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn).
Hai là, nghiên cứu về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức nhưng ở một bộ,
ngành cụ thể như: Đề tài Nghiên cứu đổi mới công tác quản lý hồ sơ cán bộ
ngành thống kê của tác giả Trần Duy Phú, nghiệm thu năm 2006 (Thư viện
9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Xuân Anh: Nghiên cứu tình hình ứng dụng tin học vào công
tác quản lý và khai thác hồ sơ cán bộ tại Quân khu Thủ Đô. Khóa
luận tốt nghiệp 2004, Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn
phòng - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
2. Đàm Thị Lan Anh: Khai thác sử dụng giá trị thông tin của tài liệu
lưu trữ phục vụ hoạt động quản lý tại Cục Tổ chức cán bộ - Bộ
Công an. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 10/2010.
3. Đào Xuân Chúc, Nguyễn Văn Hàm, Vương Đình Quyền: Lý luận và
thực tiễn công tác lưu trữ. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội, năm 1990.
4. Nguyễn Thị Hà: Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ
quản lý và khai thác hồ sơ cán bộ của khối doanh nghiệp do Sở Nội
vụ quản lý. Khóa luận tốt nghiệp 2011. Tư liệu Khoa Lưu trữ học và
Quản trị văn phòng - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Hiệp: Những loại hình tài liệu trong hồ sơ nhân sự, Tạp
chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 6/2007.
6. Nguyễn Thị Hiệp: Thiết lập, tiếp nhận và bảo quản hồ sơ cán bộ,
công chức, viên chức. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam số 6/2008.
7. Lã Thị Hồng (chủ nhiệm): Nghiên cứu xác định thời hạn bảo quản
hồ sơ nhân sự. Năm 2006. Phòng Thông tin-Tư liệu Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước.
8. Lã Thị Hồng: Quản lý hồ sơ trong thực hiện cơ chế một cửa ở các
cơ quan, tổ chức hiện nay, Kỷ yếu Hội nghị khoa học 45 năm hoạt
động nghiên cứu khoa học trong công tác văn thư, lưu trữ, năm
2007. Phòng Thông tin-Tư liệu Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
9. TS. Nghiêm Kỳ Hồng: Mấy suy nghĩ về đổi mới công tác tổ chức sử
dụng tài liệu lưu trữ hiện nay. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam số
9/2009.
10. Vũ Thu Huyền: Một số đề xuất về cách thức phục vụ khai thác
nhằm sử dụng hiệu quả nguồn thông tin từ tài liệu lưu trữ, Tạp chí
Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 8/2011.
10
11. Dương Văn Khảm: Từ điển giải thích nghiệp vụ văn thư lưu trữ
Việt Nam, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội, 2011.
12. Kinh nghiệm quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ
ở Trung tâm Lưu trữ Bộ Quốc phòng, Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt
Nam số 9/2008.
13. Luật Tổ chức Chính phủ, số 32/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
2001.
14. Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
15. Luật Lưu trữ năm 2011. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số
12/2011.
16. TS. Trần Hoàng Linh: Trao đổi ý kiến về công tác quản lý hồ sơ
cán bộ, công chức. Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 10/2007.
17. Đinh Thị Hạnh Mai: Đảm bảo thông tin tư liệu của hệ thống quản
lý tin học hóa hồ sơ cán bộ, công chức ở Văn phòng Quốc hội. Luận
văn Thạc sĩ khoa học 2003, Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị
văn phòng - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
18. TS. Vũ Đăng Minh: Xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 7/2008.
19. TS. Vũ Đăng Minh: Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về đội ngũ
cán bộ, công chức hành chính nhà nước. Tạp chí Tổ chức nhà nước
số 8/2008.
20. TS. Vũ Đăng Minh: Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thực trạng và
giải pháp. Tạp chí Tổ chức nhà nước số 10/2008.
21. TS. Vũ Đăng Minh: Bàn về giải pháp xây dựng phần mềm quản lý
cán bộ, công chức. Tạp chí Tổ chức nhà nước số 11/2008.
22. TS. Vũ Đăng Minh: Xây dựng quy chế quản lý hồ sơ điện tử về cán
bộ, công chức. Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 12/2008.
23. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Lưu trữ.
24. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư.
Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 2/2004.
25. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP sửa đổi một số điều Nghị định số
110/2004/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư. Tạp chí Văn
thư Lưu trữ Việt Nam, số 2/2010.
11
26. Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
27. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy
định những người là công chức.
28. Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
29. Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức.
30. Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
31. Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp.
32. Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng.
33. Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải.
34. Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động thương binh và xã hội.
35. Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
36. Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04/3/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
37. Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
38.Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công thương.
12
39. Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
40. Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
41. Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa-Thể thao và Du lịch.
42. Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính.
43. Vũ Thị Phụng: Khai thác và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ trong
nghiên cứu khoa học xã hội và Nhân văn – Tiềm năng, hiệu quả và
giải pháp. Hội thảo Khoa học của Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 12/2009.
44. Vũ Thị Phụng: Giá trị của tài liệu lưu trữ và trách nhiệm của các
cơ quan lưu trữ Việt Nam. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam số
12/2008
45. Vũ Thị Phụng: Khai thác và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ phục vụ
sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số
1/2009.
46. Vương Đình Quyền: Lý luận và phương pháp công tác văn thư.
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, năm 2005.
47. Hà Quảng – Mai Hương: Bàn về việc lập và quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 6/2006.
48. Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về
việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức. Công báo số 544+545 ra ngày
08/8/2007.
49. Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ
về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
50. Quy định số 163/QĐ-VTLTNN ngày 04/8/2010 của Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành
phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
13
51. Quyết định số 44-QĐ/TW ngày 14/11/1992 của Bộ Chính trị về
việc quản lý cán bộ.
52. Quyết định số 43-QĐ/TW ngày 15/7/2002 của Bộ Chính trị quy
định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung
ương.
53. Quyết định số 1052/QĐ-BTP ngày 06/5/2013 của Bộ Tư pháp ban
hành Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động của Bộ Tư pháp.
54. Quyết định số 2693/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/11/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
55. Quyết định số 902/QĐ-BNV ngày 06/8/2013 của Bộ Nội vụ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công chứcViên chức.
56. Quyết định số 578/QĐ-BNV ngày 17/5/2013 của Bộ Nội vụ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổ chức
cán bộ.
57. Quyết định số 1189/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/6/2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
58. Quyết định số 845/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2013 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
59. Quyết định số 1289/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
60. Quyết định số 3466/QĐ-BYT ngày 16 tháng 09 năm 2013 của Bộ
Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ Tổ chức cán bộ.
61. Nguyễn Xuân Sang: Bản chính giấy khai sinh độ bền chưa phù hợp
với thời hạn sử dụng. Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam số
01/2006.
62. Trần Anh Thư: Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ở cơ quan Bộ
Khoa học và Công nghệ, thực trạng và giải pháp. Khóa luận tốt
nghiệp 2010, Tư liệu Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
14
63. Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy
định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
64. Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ vào lưu trữ
cơ quan.
65. Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.
66. Website của các bộ và cơ quan ngang bộ.
Bộ Công an
Bộ Công thương
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Bộ Ngoại giao
Bộ Nội vụ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Bộ Quốc phòng
Bộ Tài chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Tư pháp
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
/>
Bộ Xây dựng
Bộ Y tế
Văn phòng Chính phủ
15