Tải bản đầy đủ (.pdf) (324 trang)

Luận văn tốt nghiệp đại học bách khoa Đà Nẵng Ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.12 MB, 324 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
HỒ BÁ ĐỘ
LỚP 11X1C

Đề tài :

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM ĐỒNG KHỞI
TP HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. GV.TS. NGUYỄN QUANG TÙNG
2. GV.TS. LÊ KHÁNH TOÀN

ĐÀ NẴNG, THÁNG 06/2016


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các cao ốc văn phòng, trung tâm thương
mại là khá phổ biến. Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển,
đòi hỏi những người làm xây dựng phải không ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp
ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt đầu
làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt cho
công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI


VINCOM ĐỒNG KHỞI”. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I: Kiến trúc: 10%.- Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Khánh Toàn.
Phần II: Kết cấu: 30%. - Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Tùng.
Phần III: Thi công: 60%. - Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Khánh Toàn.
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
còn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai sót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, khoa Xây dựng DD-CN, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề
tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016.
Sinh Viên

Hồ Bá Độ


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1
1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
2 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- HIỆN TRẠNG KHU VỰC
Vị trí xây dựng công trình
Điều kiện tự nhiên
Khí hậu
Địa chất
Hiện trạng khu vực xây dựng công trình
3 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Nội dung đầu tư
Quy mô đầu tư

4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng
Giải pháp thiết kế kiến trúc
Giải pháp thiết kế mặt bằng
Giải pháp thiết kế mặt đứng
Giải pháp thiết kế mặt cắt
Giải pháp thiết kế kết cấu
Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác
Hệ thống điện
Hệ thống cung cấp nước
Hệ thống thoát nước
Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Hệ thống thu gom rác thải
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống chống sét
Vệ sinh môi trường
Hệ thống thông tin liên lạc
5 CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Mật độ xây dựng
Hệ số sử dụng
6 KẾT LUẬN
2.1
Tiêu chuẩn thiết kế
2.2
Lựa chọn vật liệu
2.2.1 Bê tông:
2.2.2 Cáp ứng lực trước:
2.2.3 cốt thép thường:
2.3
Sơ bộ kích thước

2.3.1 Sơ bộ kích thước tiết diện cột:

1
1
1
2
2
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
5
5
6
6
6
6
6
6
6
7
7
7
7

7
8
8
13
13
13
14
15
15
15


2.3.2 Sơ bộ chiều dày sàn:
2.3.3 Dầm biên :
2.4
Tải trọng tác dụng lên sàn
2.4.1 Tải trọng thường xuyên do các lớp vật liệu sàn
2.4.2 Hoạt tải tác dụng lên sàn
2.4.3 Tải trọng gió
2.5
Xác định tải trọng cân bằng tạm, chia dải và tính nội lực trên từng dải
2.5.1 Lựa chọn tải trọng cân bằng của ứng lực trước trong sàn
2.5.2 Tính nội lực trên từng dải strip
2.6
Xác định các loại ứng suất trong cáp và ứng lực trước trong một cáp
2.6.1 Xác định ứng suất căng ban đầu fpi
2.6.2 Xác định tổn hao ứng suất
2.6.3 Tính toán số lượng cáp cần thiết
2.6.4 ứng lực trước yêu cầu cho một dải
2.7

Kiểm tra ứng suất trong sàn
2.7.1 Lúc buông neo
2.7.2 Trong giai đoạn sử dụng
2.8
Tính cốt thép thường
2.8.1 Yêu cầu cấu tạo
2.8.2 Tính toán cốt thép thường
2.9
Kiểm tra khả năng chịu lực
2.9.1 Tải trọng tác dụng lên sàn:
2.9.2 Kiểm tra khả năng chịu uốn (chịu mô men)
2.9.3 Kiểm tra khả năng chịu cắt
2.10 Kiểm tra độ võng của sàn
2.11 Triển khai bản vẽ
2.1
Giới thiệu công nghệ sàn bubble deck
2.1.1 Công nghệ BubbleDeck trên thế giới
2.1.2 Công nghệ bubble deck ở việt nam
2.2
Các vấn đề kỹ thuật liên quan
2.2.1 Khả năng chịu lực
2.2.2 Khả năng chịu động đất
2.2.3 Khả năng vượt nhịp lớn
2.2.4 Kết hợp giải pháp căng sau
2.3
Các thông số cơ bản của sàn bubble deck
2.3.1 Thành phần
2.3.2 Khả năng chịu lực
2.3.3 Khả năng chịu lửa
2.3.4 Khả năng cách âm

2.3.5 Bảo vệ môi trường

18
18
18
18
19
20
20
20
20
26
26
26
28
28
27
27
32
38
38
39
46
46
47
62
65
66
70
70

72
72
74
75
75
75
76
76
77
77
78
78


2.3.6 An toàn cháy nổ
2.3.7 Đặc tính cách nhiệt
2.3.8 Hệ thống sưởi, làm mát
2.3.9 Tối ưu hoá chi phí bảo trì
2.4
Phạm vi ứng dụng
2.5
Tính toán, thiết kế sàn bubble deck
2.5.1 Cơ sở cấu tạo và lý thuyết tính toán
2.5.2 Tính toán
2.6
Tính toán sàn tầng 4
2.6.1 Lựa chọn vật liệu
2.6.2 Lựa chọn bề dày sàn
2.6.3 Tải trọng tác dụng lên sàn
2.6.4 Phương pháp xác định nội lực

2.6.5 Tính toán cốt thép
2.6.6 Tính toán chọc thủng cho sàn tại vị trí đầu cột, vách
2.6.7 Kiểm tra độ võng của sàn
2.6.8 So sánh và lựa chọn phương án sàn tối ưu
3.1 Cấu tạo cầu thang
3.2 Mặt bằng cầu thang
3.3 Xác định tải trọng và tính bản cầu thang
3.3.1 Cấu tạo các lớp cấu thang
3.3.2 Tính toán nội lực và cốt thép bản
3.4 Tính toán nội lực và cốt thép trong cốn thang C1,C2
3.4.1 Sơ đồ tính.
3.4.2 Xác định tải trọng:
3.4.3 Xác định nội lực và tính toán cốt thép :
3.5
Tính toán nội lực và cốt thép dầm chiếu nghỉ
3.5.1 Sơ đồ tính
3.5.2 Xác định tải trọng
3.5.3 Xác định nội lực và tính cốt thép
3.6 Tính toán nội lực và cốt thép dầm chiếu tới
3.6.1 Sơ đồ tính
3.6.2 Xác định tải trọng
3.6.3 Xác định nội lực và tính cốt thép
4.1 Đặc điểm chung công trình
4.2 Công tác điều tra cơ bản
4.2.1 Điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn.
4.2.2 Nguồn nước thi công
4.3 Lựa chọn giải pháp thi công phần ngầm
4.3.1 Phương pháp đào đất trước sau đó thi công từ dưới nhà lên

79

79
79
79
79
80
80
81
81
81
82
83
84
88
99
104
104
107
107
108
108
109
111
111
111
112
114
114
114
115
117

117
118
118
123
123
123
124
125
125


4.3.2 Ưu điểm của phương pháp
125
4.3.3 Nhược điểm của phương pháp
126
4.3.4 Một số phương pháp giữ thành hố đào theo phương pháp này
126
4.3.5 Thi công nhà làm tường chắn đất
127
4.3.6 Phương pháp thi công từ trên xuống (top down)
129
4.3.7 Ưu điểm của phương pháp
130
4.3.8 Nhược điểm của phương pháp
130
4.3.9 Các giai đoạn của quá trình thi công
131
4.4 Lựa chọn giải pháp thi công phần thân
131
5.1

Thi công tường barrette trong đất
149
5.1.1 Trình tự các bước thi công tường trong đất
149
5.1.2 Công tác chuẩn bị
150
5.1.3 Thi công tường barrete
156
5.1.4 Quy trình thi công
159
5.1.5 Kiểm tra chất lượng tường vây
164
5.1.6 Tính toán máy móc, vật tư phục vụ công tác thi công
166
5.2
Thi công cọc khoan nhồi
170
5.2.1 Định vị hố khoan
171
5.2.2 Hạ ống vách (casing)
172
5.2.3 Khoan và bơm bentonite
172
5.2.4 Kiểm tra và làm sạch hố khoan
174
5.2.5 Làm sach hố khoan bằng phương pháp thổi rửa
175
5.2.6 Hạ lồng thép
175
5.2.7 Thổi rửa và làm sạch đáy hố khoan lần 2

177
5.2.8 Lắp ống đổ bê tông cọc
177
5.2.9 Đổ bê tông cọc nhồi
177
5.2.11 Tính toán máy móc , nhân công phục vụ thi công cọc khoan nhồi 178
5.3
Thiết kế các kết cấu phục vụ cho thi công tầng hầm theo phương pháp top
down 186
5.3.1 Thiết kế cột chống tạm king post
186
5.3.2 Kiểm tra tiết diện cột chống tạm
189
5.3.3 Thiết kế sàn thao tác khu vực lõi thang
198
5.3.4 Thiết kế các SHEAR STUD (Đinh chống cắt)
212
5.4
Thiết kế biện pháp thi công topdown phần ngầm
214
5.4.1 Giai đoạn 1: thi công sàn tầng 1
214
5.4.2 Giai đoạn 2 :Thi công sàn tầng trệt
218
5.4.3 Giai đoạn 3 :Thi công sàn hầm 1
219
5.4.4 Giai đoạn 4 :Thi công sàn hầm 2 và tầng 2
219
5.4.5 Giai đoạn 5 :Thi công sàn hầm 3 và tầng 3
220

5.4.6 Giai đoạn 6 :Thi công đài, giằng móng
220


5.5
Tính toán khối lượng các công tác khác
5.5.1 Đào đất
5.5.2 Kết cấu phục vụ thi công phần ngầm
5.5.3 Tính toán ván khuôn đài móng
6.1
Thiết kế biện pháp thi công sàn ứng lực trước
6.1.1 Giới thiệu:
6.1.2 Vật tư :
6.1.3 Thiết bị :
6.1.4 Cơ sở dữ liệu tính toán độ dài đường cáp :
6.1.5 Bảo quản vật tư và thiết bị :
6.1.6 Quy trình phối hợp thi công trên công trường :
6.1.7 Sàn công tác :
6.1.8 Công tác lắp đặt cáp :
6.1.9 Công tác kéo căng cáp :
6.1.10 Công tác bơm vữa :
6.1.11 Thử vữa :
6.2
Tính toán ván khuôn phần thân công trình
6.2.1 Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng
6.2.2 Chọn phương tiện phục vụ thi công
6.2.3 Thiết kế ván khuôn phần thân
CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH 271
7.1
Danh mục các công việc theo công nghệ thi công

7.1.1 Công tác phần ngầm
7.1.2 Công tác phần thân
7.1.3 Công tác hoàn thiện
7.2
Tính toán khối lượng các công việc
7.2.1 Thống kê các khối lượng công tác phần ngầm
7.2.2 Thống kê khối lượng các công tác thi công phần thân
7.2.3 Thống kê khối lượng các công tác thi công phần hoàn thiện
7.3
Thiết kế biện pháp tổ chức các công tác chủ yếu
7.3.1 Mục đích của công tác thiết kế và tổ chức thi công
7.3.2 Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công
7.3.3 Lập tiến độ thi công
7.4
Tổ chức thi công công trình
7.4.1 Tổ chức thi công phần ngầm công trình
7.4.1
Tổ chức thi công phần thân công trình
 Tính toán thời gian của dây chuyền kỹ thuật phần thân
7.4.2
Tổ chức thi công phần hoàn thiện
CHƯƠNG 8 : TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG 300
8.1
Lựa chọn mô hình tiến độ

232
232
235
236
238

238
238
241
243
244
244
246
246
250
253
254
255
255
256
257
271
271
271
271
271
271
272
276
277
277
278
280
286
286
1

292
292
300


8.1.1 Mô hình KHTĐ ngang
8.1.2 Mô hiǹ h KHTĐ xiên
8.1.3 Mô hình KHTĐ ma ̣ng lưới
8.2
Lập khung tiến độ
8.2.1 Công tác chính của quá trình thi công
8.2.2 Ghép các công việc khác
8.2.3 Đánh giá phương án
9.1 Lập luận phương án tổng mặt bằng thi công

300
300
300
301
301
302
302
303


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mặt bằng sàn tầng 4 ........................................................................................13
Hình 2.2 Cấu tạo đầu neo và lớp vỏ bọc (tham khảo catalogue của VSL) ...................15
Hình 2.3 Cấu tạo các lớp vật liệu sàn tầng 4 .................................................................18
Hình 2.4 Mô hình hóa sơ đồ sàn bằng phần mềm safe..................................................20

Hình 2.5 Mô hình hóa sơ đồ sàn bằng phần mềm safe..................................................21
Hình 2.6. Mô hình design strip trong safe .....................................................................21
Hình 2.7. Mô men do tải trọng cân bằng gây ra theo strip X ........................................22
Hình 2.8. Mô men do tải trọng cân bằng gây ra theo strip Y ........................................22
Hình 2.9. Ví dụ minh họa điều chỉnh cao độ cáp strip SA15 ........................................23
Hình 2.10. Cao độ cáp strip SA1-SA4,SA10-SA15 ......................................................23
Hình 2.11. Strip CSA31,CSA6,CSA3,MSA8,CSA5 ....................................................23
Hình 2.12. Strip CSA37,CSA30,CSA34,MSA10,MSA6..............................................24
Hình 2.13. Điều chỉnh cao độ cáp strip CSA1,MSA2,CSA2,MSA3,CSA4 .................24
Hình 2.14. Cao độ cáp strip MSB5-MSB14 ..................................................................24
Hình 2.15. Strip CSB8,CSB9,MSB11,MSB12,CSB2,CSB3 ........................................24
Hình 2.16. Điều chỉnh cao độ cáp strip CSB5,CSB6,CSB11,CSB12 ...........................24
Hình 2.17. Strip MSB10,CSB10,CSB7,CSB1,CSB4,MSB13 ......................................25
Hình 2.18. Cách bố trí cáp .............................................................................................25
Hình 2.19 khai báo ứng suất cáp ...................................................................................27
Hình 2.20 Biểu đồ mô men sàn lúc buông neo theo phương X ....................................29
Hình 2.20 Biểu đồ mô men sàn lúc buông neo theo phương Y ....................................29
Hình 2.20 Biểu đồ mô men sàn trong giai đoạn sử dụng theo phương X .....................37
Hình 2.21 Biểu đồ mô men sàn trong giai đoạn sử dụng theo phương Y .....................37
Hình 2.23 Biểu đồ ứng suất trong giai đoạn sử dụng ....................................................42
Hình 2.24 Biểu đồ mômen trên từng dải theo 2 phương X ...........................................46
Hình 2.24 Biểu đồ mômen trên từng dải theo 2 phương Y ...........................................46
Hình 2.25 Biểu đồ mômen trên từng dải theo 2 phương ...............................................63
Hình 2.26 Biểu đồ lực cắt trên từng dải theo 2 phương ................................................63
Hình 2.27 Độ võng sàn xuất từ phần mềm ....................................................................65
Hình2.28 Một số cách bố trí cáp thông dụng ...............................................................66
Hình 2.29 Bố trí cáp quanh lỗ mở .................................................................................67
Hình 2.30 Bố trí cáp quanh lỗ mở kỹ thuật dịch vụ ......................................................67
Hình 2.28 Sàn buble deck ..............................................................................................70
Hình 2.29 Bóng nhựa tái chế .........................................................................................71

Hình 2.30 Sàn bubble deck khi thi công........................................................................71
Hình 2.31 Các loại sàn bubble deck ..............................................................................73
Hình 2.32 Khả năng vượt nhịp tương ứng bề dày sàn bubble deck ..............................75
Hình 2.33 Tấm sàn bubble deck loại B .........................................................................76
Hình 2.34 Cấu tạo cơ bản sàn bubble deck ...................................................................80


Hình 2.35 Bỏ bớt bóng tại những vị trí cột, vách ..........................................................80
Hình 2.36 Mô hình đưa về tiết diện tương đương để kiểm tra vật liệu .........................80
Hình 2.39 Biểu đồ mô men trên tường dải theo phương Y ...........................................86
Hình 2.40 Biểu đồ mô men trên tường dải theo phương X ...........................................86
Hình 2.41 Biểu đồ lực cắt trên tường dải theo phương Y .............................................87
Hình 2.42 Biểu đồ lực cắt trên tường dải theo phương X .............................................87
Hình 2.42 Tiết diện tính toán quy ước khi kiểm tra cắt của sàn phẳng ...................... 100
Hình 2.43 Sự phân bố ứng suất cắt ............................................................................. 101
Hình 2.44 Chuyển vị của sàn ...................................................................................... 104
Hình 2.45 Mặt bằng cầu thang bộ .............................................................................. 107
Hình 2.46 Cấu tạo các lớp thang ................................................................................ 108
Hình 2.47 Sơ đồ tính bản thang .................................................................................. 109
Hình 2.48 Sơ đồ tính cốn thang .................................................................................. 111
Hình 2.49 Sơ đồ tính cốn thang và nội lực ................................................................. 112
Hình 2.50 Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ và nội lực ........................................................ 115
Hình 2.51 Sơ đồ tính dầm chiếu tới và nội lực ........................................................... 118
Hình 4.1 Mô tả phương án thi công ............................................................................ 126
Hình 4.2 một số phương pháp giữ thành hố đào ........................................................ 126
Hình 4.3 hệ thanh chống bằng thép hình giữ vách hố đào ......................................... 128
Hình 4.4 hệ neo bê tông giữ tường vâ ........................................................................ 128
Hình 5.1 trình tự thi công tường vây barette .............................................................. 149
Hình 5.2 sơ đồ dây chuyền cấp phát và thu hồi bentonite .......................................... 150
Hình 5.3 định vị tim tường ......................................................................................... 156

Hình 5.4 thi công tường dẫn ...................................................................................... 157
Hình 5.5 chi tiết coppa mối nối .................................................................................. 159
Hình 5.6 trình tự thi công tường vây panel mở ......................................................... 162
Hình 4.11 trình tự thi công tường vây panel kế tiếp và panel khóa ........................... 164
Hình 5.12 Sơ đồ cấu tạo hệ thống siêu âm ................................................................ 165
Hình 5.13 Sơ đồ cấu tạo hệ thống siêu âm ................................................................ 171
Hình 5.14 Mô hình tính toán cột chống tạm phần ngầm ............................................ 186
Hình 5.15 Hoạt tải máy móc thi công tác dụng lên sàn thao tác ................................ 198
Hinh 5.16 Nội lực Tính toán hệ kết cấu đỡ sàn thao tác ............................................ 199
Hình 5.17.Nội lực dầm phụ xuất ra từ phần mềm ...................................................... 202
Hình 5.18 .chuyển vị của tường vây khu vực sàn thao tác ......................................... 210
Hình 5.19 .Shear stud ................................................................................................. 213
Hình 5.20 . Khoảng cách nhỏ nhất tính từ tâm shear stud đến mép ngoài kingpost .. 213
Hình 5.20.chi tiết thi công dầm bo ............................................................................. 214
Hình 5.21 . Mặt bằng thi công đào đất giai đoạn 1 ................................................... 216
Hình 5.22. Mặt bằng thi công đào đất giai đoạn 1 ..................................................... 216
Hình 5.22 Quy trình thi công gia cố nền và ván khuôn nền trên đất. ......................... 217


Hình 5.23 mặt bằng thi công giai đoạn 2.................................................................... 218
Hình 5.24 mặt cắt thi công giai đoạn 2 ....................................................................... 219
Hình 5.26 . Các thông số của cừ C200 chiều dài 1 cừ là 200 mm ............................. 226
Hình 5.27 . Chuyển vị Cừ thép C200 xuất ra từ phần mềm ....................................... 227
Hình 5.28 : Sơ đồ tính ván khuôn thành đài móng M1 .............................................. 237
Hình 6.1 : cấu tạo đầu neo chết .................................................................................. 238
Hình 6.2 : cấu tạo đầu neo chết thực tế ngoài công trường ........................................ 239
Hình 6.3 ống gen ........................................................................................................ 240
Hình 6.4 kích thủy lực kéo đường cáp kiểu dẹt .......................................................... 241
Hình 6.6 máy bơm vữa thủy lực ................................................................................. 242
Hình 6.7 kích tạo đầu neo chết ................................................................................... 242

Hình 6.8 máy trộn vữa ................................................................................................ 243
Hình 6.9 máy bơm vữa ............................................................................................... 243
Hình 6.10 quy trình thi công phối hợp giữa các nhà thầu .......................................... 245
Hình 6.11 lắp đặt đầu neo sống kiểu det .................................................................... 246
Hình 6.12 cắt những đường cáp trong sợi cáp ............................................................ 247
Hình 6.13 đánh rối đầu neo chết ................................................................................. 247
Hình 6.14 lắp đặt đầu neo chết ................................................................................... 248
Hình 6.15 lắp đặt van bơm vữa .................................................................................. 249
Hình 6.16 kiểm tra cao độ cáp trước khi đổ bê tông .................................................. 250
Hình 6.17 . Chuẩn bị kéo căng cáp ............................................................................. 251
Hình 6.18 . Kéo 100% lực thiết kế cho từng sợi cáp .................................................. 252
Hình 6.19 . Kéo 100% lực thiết kế cho từng sợi cáp .................................................. 253
Hình 6.20 . thử độ sệt của vữa .................................................................................... 255
Hình 6.21 Các thông số và kích thước cột chống ...................................................... 257
Hình 6.22 Tổ hợp ván khuôn sàn ............................................................................. 258
Hình 6.23 sơ đồ tính toán ván khuôn sàn ................................................................. 259
Hình 6.24 sơ đồ tính toán xà gồ lớp 1 ....................................................................... 259
Hình 6.25 sơ đồ tính toán và nội lực xà gồ lớp 2 ..................................................... 260
Hình 6.27 Biện Pháp thi công cột giữa...................................................................... 261
Hình 6.27 Sơ đồ tính toán tấm ván khuôn cột ........................................................... 262
Hình 6.28 Sơ đồ tính toán và nội lực .......................................................................... 263
Hình 6.28 :Sơ đồ tính VK vách .................................................................................. 264
Hình 6.29. Nội lực xuât ra từ phần mềm .................................................................... 265
Hình 6.30 mặt cắt thi công vách ................................................................................. 266
Hình 6.31 tổ hợp ván khuôn dầm bo .......................................................................... 267
Hình 6.31 Sơ đồ tính xà gồ đỡ dàn giáo .................................................................... 268
Hình 6.32 Sơ đồ tính consle ...................................................................................... 269
Hình 6.33 Biểu đồ moment (kG.m) ........................................................................... 270
Hình 6.34 Phản lực gối tựa (kG) ............................................................................... 270



Hình 7.1. thông số bơm cần .............................................................................................1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các tầng và chức năng của từng tầng .............................................................4
Bảng 2.1 Thông số cáp ứng lực theo ASTM A416 .......................................................14
Bảng 2.2 Lựa chọn cáp ứng lực theo ASTM A416 .......................................................14
Bảng 2.3 Kích thước cột công trình ..............................................................................16
Bảng 2.4 Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 4 .....................................................................19
Bảng 2.4 Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng mái .................................................................19
Bảng 2.5 Hoạt tải tác dụng lên sàn ................................................................................19
Bảng 2.6 Tổn hao ứng suất cáp trrong từng sợi thoe phương trục X ............................26
Bảng 2.7 Tổn hao ứng suất cáp trong từng sợi theo phương trục Y .............................27
Bảng 2.8 Số lượng cáp tính theo phương trục X ...........................................................24
Bảng 2.9 Số lượng cáp tính theo phương trục Y ...........................................................25
Bảng 2.10 Kiểm tra ứng suất lúc buông neo theo phương trục X .................................30
Bảng 2.11 Kiểm tra ứng suất lúc buông neo theo phương trục Y .................................31
Bảng 2.12 Kiểm tra ứng suất trong giai đoạn sử dụng theo phương trục X..................35
Bảng 2.13 Kiểm tra ứng suất trong giai đoạn sử dụng theo phương trục Y..................37
Bảng 2.14 Kiểm tra US kéo của bê tông tại các tiết diện chịu lực theo phương x .......41
Bảng 2.15 Kiểm tra US kéo của bê tông tại các tiết diện chịu lực theo phương Y .......41
Bảng 2.16 Tính toán cốt thép gia cường tại các tiết diện chịu lực theo phương X .......42
Bảng 2.17 Tính toán cốt thép gia cường tại các tiết diện chịu lực theo phương Y .......43
Bảng 2.18 Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiết diện tại giữa nhịp theo phương X ....50
Bảng 2.19 Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiết diện tại giữa nhịp theo phương Y ....52
Bảng 2.20 Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiết diện tại gối theo phương trục X ........54
Bảng 2.21 Điều chỉnh cốt thép thường của tiết diện tại gối theo phương trục X ........56
Bảng 2.22 Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiết diện tại gối theo phương trục Y ........58
Bảng 2.23 Điều chỉnh cốt thép thường của tiết diện tại gối theo phương trục Y ........60

Bảng 2.24. Các sai số cho phép khi định vị cáp ............................................................68
Bảng 2.24 Bố trí cáp trên từng nhịp cho công trình .....................................................69
Bảng 2.25 Bảng bố trí thép gia cường trên toàn bộ sàn ...............................................69
Bảng 2.26 Đặc tính kỹ thuật của sàn bubble deck........................................................77
Bảng 2.27 So sánh khả năng chịu lực...........................................................................77
Bảng 2.28 So sánh khả năng chịu cắt ...........................................................................77
Bảng 2.29 Khả năng chịu lửa .......................................................................................78
Bảng 2.30 Khả năng cách âm .......................................................................................78
Bảng 2.31 Đặc tính kỹ thuật .........................................................................................83
Bảng 2.32 Tải trọng các lớp vật liệu sàn ......................................................................83
Bảng 2.33 Hoạt tải tác dung lên sàn .............................................................................83
Bảng 2.34 Tính toán và bố trí thép chịu mô men dương theo phương X ......................91
Bảng 2.35 Tính toán và bố trí thép chịu mô men dương theo phương Y ......................92
Bảng 2.36 Tính toán và bố trí thép chịu mô men âm theo phương X ..........................93


Bảng 2.37 Tính toán và bố trí thép chịu mô men âm theo phương Y ..........................95
Bảng 2.39 các chỉ tiêu về kết cấu ............................................................................... 104
Bảng 2.41 Vật liệu sử dụ ng cho phương án sàn bubble deck ................................... 105
Bảng 2.26 Tính toán và bố trí cốt thép cho bản thang............................................... 110
Bảng 5.1 thông số gầu đào theo catalogue của nhà sản xuất...................................... 152
Bảng 5.2 Đánh giá chất lượng bê tông tường barette theo vận tốc truyền âm. .......... 166
Bảng 5.3 Đánh giá chất lượng bê tông tường barette theo vận tốc truyền âm. ......... 166
Bảng 5.4 thống kê khối lượng đất của từng đốt tường vây ........................................ 169
Bảng 5.5 thời gian thi công một tấm tường ................................................................ 170
Bảng 5.6 phương pháp kiểm tra kích thước hình học của cọc ................................... 171
Bảng 5.7 chỉ tiêu của dung dịch bentonite ................................................................. 173
Bảng 5.7 : Thời gian thi công ..................................................................................... 178
Bảng 5.8 .Thông số Thép hình Tổ hợp ....................................................................... 187
Bảng 5.9 .Nội lực xuất ra từ phần mềm etabs ............................................................ 187

Hình 5.10 Bảng số liệu địa chất công trình ................................................................ 188
Bảng 5.11 tính toán áp lực đất tác dụng lên tường chắn ............................................ 189
Bảng 5.12 : Quy đổi áp lực ngang của đất thành hình chữ nhật trong Etabs ............. 189
Bảng 5.13 : Nội lực tính toán xuất ra từ phần mềm Etabs ......................................... 190
Bảng 5.14 : nội lực cột kingpost đỡ sàn thao tác ........................................................ 200
Bảng 5.15 : nội lực dầm chính đỡ sàn thao tác........................................................... 201
Bảng 5.16 : nội lực dầm hệ giằng kingpost ................................................................ 201
Bảng 5.17. khả năng chịu cắt của shear stud .............................................................. 212
Bảng 5.18 tính toán số lượng shear stud .................................................................... 213
Bảng 5.19 Tính toán số lượng shear stud cho đoạn giao nhau với sàn hầm .............. 214
Bảng 5.9 Thông Số về tường cừ C200 và hồ Pit ........................................................ 221
Bảng 5.15 thông số máy đào gầu nghịch .................................................................... 233
Bảng 5.17 khối lượng đào đắp .................................................................................... 235
Bảng 5.18 tính toán khối lượng , xe máy , nhân công ................................................ 235
Bảng 5.19 khối lượng kingpost ................................................................................. 235
Bảng 5.20 tổ hợp tải trọng tác dụng lên ván khuôn................................................... 237
Bảng 5.21 thông số ván ép từ catalogue của nhà sản xuất ......................................... 237
Bảng 5.22 thông số xà gồ thép hộp ............................................................................ 237
Bảng 5.23 kiểm tra ván khuôn đài móng .................................................................... 237
Bảng 6.1. thông số ống gen ........................................................................................ 240
Bảng 6.2.1:Các thông số và kích thước ván ép phủ phim .......................................... 256
Bảng 6.2.2:Các thông số ván ép phủ phim được chọn ............................................... 258
Bảng 6.2.3:Các thông số xà gồ thép hộp được chọn .................................................. 258
Bảng 6.2.4 Tổ hợp tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn ........................................... 259
Bảng 6.2.5 Tính toán và kiểm tra ván khuôn sàn ....................................................... 260
Bảng 6.26 kiểm tra ván khuôn cột .............................................................................. 263


Bảng 6.27 thông số ván ép ......................................................................................... 267
Bảng 6.28 thông số xà gồ thép hộp ........................................................................... 267

Bảng 6.29 tổ hợp tải trọng .......................................................................................... 268
Bảng kiểm tra ván khuôn, xà gồ ................................................................................. 268
Bảng 7.1 thống kê công tác thi công cọc nhồi +tường vây ........................................ 271
Bảng 7.2 thống kê các kết cấu đỡ phục vụ thi công phần ngầm ................................ 272
Bảng 7.3 hàm lượng cốt thép đối với từng cấu kiện .................................................. 272
Bảng 7.4 Khối lượng ván khuôn, bê tông................................................................... 272
Bảng 7.5 . thống kê diện tích cửa ............................................................................... 276
Bảng 7.6 thống kê diện tích vách kính ....................................................................... 277
Bảng 7.7 thống kê bậc cầu thang, tam cấp ................................................................. 277
Bảng 7.8 . các công tác thi công phần ngầm .............................................................. 286
Bảng 7.9. cơ cấu tổ thợ theo định mức ............................................................................1
Bảng 7.9 hao phí ván khuôn, cốt thép, bê tông phần thân công trình ............................2
Bảng 7.10 công tác xây bậc thang .............................................................................. 293
Bảng 7.11 công tác trát cột, vách, cầu thang .............................................................. 293
Bảng 7.12 công tác lát gạch, chống thấm ................................................................... 294
Bảng 7.13 công tác đóng trần thạch cao ..................................................................... 294
Bảng 7.14 công tác lắp vách kính ............................................................................... 295
Bảng 7.15 công tác lắp cửa ......................................................................................... 295
Bảng 7.16 công tác lắp lan can cầu thang ................................................................. 296
Bảng 7.17 công tác bả matit ....................................................................................... 296
Bảng 7.18 công tác sơn Kova ..................................................................................... 297


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN MỘT

KIẾN TRÚC (10%)


Nhiệm vụ:
1. Thiết kế mặt bằng các tầng.
2. Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên.
3. Thiết kế hai mặt cắt ngang.

Chữ ký

GVHD: GV.TS. LÊ KHÁNH TOÀN
SVTH: HỒ BÁ ĐỘ


1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Hiện nay, nước ta trong xu thế hội nhập WTO, nền kinh tế không ngừng phát
triển, đặc biệt là các thành phố lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung đông
dân nhất cả nước đồng thời cũng là đầu tàu kinh tế, trung tâm văn hóa, giáo dục quan
trọng của Việt Nam. Theo số liệu năm 2012 ghi lại thì Thành phố chiếm 0,6% diện
tích và 8,34% dân số của Việt Nam nhưng chiếm tới 20,2% tổng sản phẩm, 27,9% giá
trị sản xuất công nghiệp và 34,9% dự án nước ngoài. GDP đạt khoảng 9,2%, trong đó
khu vực dịch vụ đạt khoảng 10,8%, công nghiệp và xây dựng đạt khoảng 9,2%, nông
lâm và thủy sản đạt 5%. GDP bình quân đầu người đạt 3.700 USD. Với tốc độ phát
triển rất nhanh , mật độ dân số ngày càng tăng do đó đất đai ngày càng hạn hẹp trong
khi nhu cầu xây dựng các văn phòng cho thuê, trụ sở, chung cư, trung tâm thương
mại… là vô cùng lớn. Nắm bắt được điều này, nhiều chủ đầu tư đã chủ động xây
dựng văn phòng làm việc cao tầng nhằm tận dụng tốt quỹ đất trong khi vẫn đáp ứng

nhu cầu về chỗ làm việc, nhất là các khu vực trung tâm thành phố. Điều quan trọng
hơn là không những các tòa nhà cao tầng dần thay thế các công trình thấp tầng, các
khu dân cư đã xuống cấp, mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên bộ mặt hiện đại,
văn minh cho thành phố, xứng đáng là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật của
cả nước.
Với những ưu điểm đó, việc xây dựng các tòa nhà cao tầng, đơn cử như xây dựng các
khu trung tâm thương mại như VINCOM ĐỒNG KHỞI sẽ đáp ứng được phần nào
nhu cầu bức thiết hiện nay về vấn đề chỗ làm việc, góp phần tô thêm vẻ đẹp hiện đại
của cơ sở hạ tầng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cho vẻ đẹp của Việt Nam nói
chung.
Công trình được xây dựng tại vị trí thoáng và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên
sự hài hoà, hợp lý và nhân bản cho tổng thể khu chung cư xung quanh
2 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- HIỆN TRẠNG KHU VỰC
Vị trí xây dựng công trình
- Vị Trí: Công trình được xây dựng tại ngay trung tâm Quận 1 Thành Phố Hồ Chí
Minh, tọa lạc tại địa chỉ đường đồng khởi , phường bến nghé, quận 1 TP HCM. Hướng
mặt tiền chính là hướng Tây Bắc. Mặt bằng xây dựng rộng rãi, công trình riêng lẽ.
- Đặc điểm:
 Tòa nhà bao gồm nhiều văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, sàn giao
dịch chứng khoán. Cụ thể bao gồm 4 tầng hầm và 21 tầng nổi (bao gồm tầng kĩ thuật)
với chức năng chính là văn phòng làm việc.
1


 Các thông số về khu đất gồm:
+ Tổng diện tích khu đất nghiên cứu: 10338 m2
+ Diện tích đất xây dựng: 4770 m2
 Chủ đầu tư:
+ VINCOM JSC
 Đơn vị thiết kế:

+ ARUP VIETNAM LIMITED
Điều kiện tự nhiên
Khí hậu
Vị trí xây dựng công trình nằm ở Thành phố Chí Minh nên mang đầy đủ tính
chất chung của vùng:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
 Các yếu tố khí tượng:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 260C .
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 300C.
+ Lượng mưa trung bình: 1000- 1800 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
+Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
+Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông
Nam và Nam
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây-Nam và Tây
+ Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),
nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4÷1,6m/s. Hầu như không có gió
bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu
như không có lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
Địa chất
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất công trình, khu đất xây dựng tương đối

bằng phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 60 m,
2


mực nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự nhiên là 3,6 m. Theo kết quả khảo sát
gồm 5 lớp đất từ trên xuống dưới (xem phần thi công 60%)
Hiện trạng khu vực xây dựng công trình
Cơ sở ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t đươ ̣c xây dựng đồ ng bô ̣, hê ̣ thố ng giao thông, công trin
̀ h
điê ̣n nước đầ y đủ. Tạo điều kiện thuận lợi không những trong quá trình thi công xây
dựng công trình mà còn đưa vào sử dụng sau này khi công trình được xây dựng xong.
Khu đấ t xây dựng, với điề u kiê ̣n điạ hin
̀ h bằ ng phẳ ng, cơ sở ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t đồ ng
bô ̣ và đầ y đủ do đó có rất nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng công trình.
3 NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Nội dung đầu tư
Xây dựng mới hoàn toàn gồm các hạng mục :
 Trung tâm thương mại
 Hệ thống bồn hoa, cây cảnh, tiểu cảnh
 Hệ thống cấp thoát nước
 Hệ thống điện, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh
Quy mô đầu tư
Tòa nhà gồm 21 tầng bao gồm:
 Chiều dài 93,2m
 Chiều rộng 61,8m
 Chiều cao : hầm 3,4:3m.tầng lửng,1:4,5m.tầng 2:4m.tầng 3-21:3,6m.tầng kỹ
thuật 4,5m
 Diện tích xây dựng :4770,96 m2
 Tổng diện tích sàn : 105455,5 m2
 Cấp công trình : cấp II

 Bậc chịu lửa : cấp I
 Niên hạn sử dụng :70 năm
4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng
Vì đây là công trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt công trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí công
trình, các đường giao thông chính và diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được bố trí
dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đậu xe của nhân viên công ty và khách hàng, có
cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường lớn .
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng
sử dụng và bảo quản.

3


Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất,
đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc
Giải pháp thiết kế kiến trúc
Giải pháp thiết kế mặt bằng
Mặt Công trình được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất. Bao gồm 21 tầng nổi
và 4 tầng hầm, được xây dựng trên khu đất có diện tích 10338m2 trong đó diện tích đất
xây dựng là 4770.92 m2.Với tổng chiều cao công trình là 85m. Khu vực xây dựng sát
với hệ thống đường giao thông
Trong khối nhà có các phòng sau:
Bảng 1.1. Các tầng và chức năng của từng tầng
Tầng

Công năng

Diện tích

(m2)

Chiều cao
(m)

Tầng hầm 4

Bãi đỗ xe, nhà kho, bể nước chữa cháy,
bể nước sinh hoạt.

7493.28

3

Tầng hầm 3

Bãi đỗ xe, nhà kho

7493.28

3

Tầng hầm 2

Trung tâm thương mại

7493.28

4,5


Tầng hầm 1

Trung tâm thương mại

7493.28

4,5

Tầng 1
Tầng lửng
Lầu 2
Lầu 3
Lầu 4
Lầu 5-21
Lầu kĩ thuật

Trung tâm thương mại
Trung tâm thương mại
Sàn giao dịch chứng khoán
Sàn giao dịch chứng khoán
Sàn giao dịch chứng khoán
Văn phòng
Phòng kĩ thuật thang máy

5265,36
4770.96
4770.96
4770.96
4770.96
4770.96

242,76

4,5
4,5
4
3,6
3,6
3,6
4,5

Giải pháp thiết kế mặt đứng
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của công trình và kiến trúc cảnh quan
của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận toàn bộ công trình trên hình khối kiến
trúc của nó. Mặt trước và mặt sau của công trình được cấu tạo bằng tường ngoài có ốp
đá và kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho
ngôi nhà. Hai mặt chính của công trình đều có hệ lam bằng bê tông và kim loại vừa có
tác dụng che nắng vừa làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình, tạo nên sự nhịp nhàng và
mềm mại cho công trình. Hai mặt bên của công trình được hoàn thiện bằng đá Granit.
4


Giải pháp thiết kế mặt cắt
Mặt cắt công trình dựa trên cơ sở của mặt bằng và mặt đứng đã thiết kế, thể hiện
được mối liên hệ bên trong công trình theo phương thẳng đứng giữa các tầng, thể hiện
sơ đồ kết cấu bố trí làm việc trong công trình và chiều cao thông thuỷ giữa các tầng,
giải pháp cấu tạo dầm, sàn, cột, tường, cửa …
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thoáng gió cho
các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Tầng 1 cao 4,5m
+ Tầng lững cao 4,5m.

+ Lầu 2 cao 4m.
+ Lầu 3 cao 3,6m.
+ Lầu 4 cao 3,6m
+ Lầu 5-21 cao 3,6m
+ Lầu kỹ thuật cao 4,5m.
Giải pháp thiết kế kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm sau:
+ Giá thành của kết cấu BTCT thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những công
trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bên lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.Có khả năng
chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu kiến trúc.
Bên canh đó kết cấu BTCT tồn tại nhiều khuyết điểm như trọng lượng bản thân
lớn, khó vượt được nhịp lớn, khó kiểm tra chất lượng và vết nứt.
Xem xét nhưng ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT và đặc điểm của công
trình thì việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tòa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách cứng
(vách khu vực thang máy) kết hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho
các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi công theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho toàn
bộ hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Tường bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhôm kính bao che
cho toàn bộ tòa nhà
Các vật liệu sử dụng cho công tác hoàn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao
đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà
văn phòng làm việc
5



Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác
Hệ thống điện
Công trình sử dụng điện từ hệ thống điện thành phố. Ngoài ra còn có một máy phát
điện dự trữ, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động
được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt đột ngột. Điện năng phải bảo
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải
đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo
đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống cung cấp nước
+ Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt
sát chân công trình.
+ Nước được bơm từ bể nước ngầm lên một bể nước trung gian được bố trí ở
khoảng giữa công trình. Nước từ bể này một phần đưa vào phục vụ cho các tầng ở
bên trên công trình. Việc điều khiển quá trình bơm hoàn toàn tự động. Từ bể nước
mái, qua hệ thống ống dẫn được đưa đến các vi trí cần thiết của công trình.
Hệ thống thoát nước
+ Thoát nước mưa trên mái và nước mưa thoát ra từ lôgia các căn hộ bằng ống
nhựa  100. Số lượng ống được bố trí sao cho phù hợp với yêu cầu: một ống nước
 100 có thể phục vụ thoát nước một diện tích mái từ 70  120 m2.
+ Trên mặt bằng sân được đánh dốc để đưa nước mặt thoát ra đường ống rãnh có
đúc đoanh đậy lên trên.
Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thông gió và chiếu sáng rất
quan trọng. Các phòng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của
công trình đều được lắp kính, khung nhôm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng
mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng. Ngoài ra còn kết hợp với thông

gió và chiếu sáng nhân tạo.
Hệ thống thu gom rác thải
Thoát nước thải sinh hoạt, nước thải từ hầm vệ sinh ... được xử lý qua bể tự hoại,
sau khi xử lý rồi đưa vào hệ thống thoát chung của thành phố.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các đầu báo khói, báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực tầng hầm, kho, khu
vực sãnh, hành lang và trong các phòng kỹ thuật, phòng điều kiển thang máy.
Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chuông báo động được bố trí
tại tất cả các khu vực công cộng, ở những nơi dễ nhìn, dễ thấy của công trình để truyền
6


tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xẩy ra hỏa hoạn. Trang bị hệ thống báo nhiệt,
báo khói và dập lửa cho toàn bộ công trình.
Nước chữa cháy: Được lấy từ bể nước hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động.
Các đầu phun nước được lắp đặt ở phòng kỹ thuật của các tầng và đươc nối với các hệ
thống cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm,
đèn báo khẩn cấp tại tất cả các tầng.
Hệ thống chống sét
Chống sét cho công trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công
nghệ mới nhất; dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách
điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên trong công trình bảo đảm mỹ quan cho công
trình, cách li hoàn toàn dòng sét ra khỏi công trình.
Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và
giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống
chống sét được thiết kế đảm bảo  10.
Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất
chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo  4. Các tủ điện, bảng
điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất.
Vệ sinh môi trường

Để giữ vệ sinh môi trường, giải quyết tình trạng ứ đọng nước thì phải thiết kế hệ
thống thoát nước xung quanh công trình. Nước thải của công trình được xử lí trước khi
đẩy ra hệ thống thoát nước của Thành Phố.
Sàn tầng hầm được thiết kế với độ dốc 1% để dẫn nước về các mương và đưa về
hố ga.
Rác thải hàng ngày được công ty môi trường và đô thị thu gom, dùng xe vận chuyển
đến bãi rác của thành phố.
Công trình được thiết kế ống thả rác, tại các tầng có cửa tự động đóng.
Hệ thống thông tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.
5 CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%) trong đó diện tích
xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.
S
K0 = XD .100% = (4770,96/10338).100% =46,15 %
S LD
Trong đó: SXD = 4770,96m2 là diện tích xây dựng công trình theo hình chiếu mặt
bằng mái công trình.
SLD = 10338 m2 là diện tích lô đất.
7


Hệ số sử dụng
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.
S
HSD = S = (105455,5/10338) = 10,2
S LD
Trong đó: SS  105455,5m2 là tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm
diện tích sàn tầng hầm và mái.

6 KẾT LUẬN
Về tổng thể công trình được xây dựng nằm trong khu vực trung tâm của thành
phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, có kiến trúc đẹp, hiện đại . Xây dựng và đưa
công trình vào sử dụng mang lại nhiều lợi ích, giải quyết nhu cầu về thưong mại, kinh
doanh của thành phố
Về kiến trúc, công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá Granite
và hệ thống cửa kính. Quan hệ giữa các phòng ban trong công trình rất thuận tiện, hệ
thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh. Thiết kế 4 tầng hầm đáp ứng
đầy đủ nhu cầu để xe, trung tâm thương mại.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung bê tông cốt thép toàn khối, đảm bảo cho công trình
chịu được tải trọng đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc
khoan nhồi, có khả năng chịu tải rất lớn.
Vì vậy dự án xây dựng TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM ĐỒNG KHỞI
là một dự án có tính khả thi, hết sức cần thiết và ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế
thành phố cũng như khu vực đông nam bộ.

8


×