Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

lập kế hoạch kinh doanh mở siêu thị mini

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 10 trang )

Trang 1


KẾ HOẠCH KINH DOANH
CỬA HÀNG TIỆN ÍCH
I. PHÂN TÍCH:
Trong khoảng những năm gần đây nhất là sau WTO thò trường bán lẻ đã
có những thay đổi lớn đã hình thành các hệ thống bán lẻ như trung tâm
thương mại, siêu thò bán lẻ, siêu thò, đặc biệt hệ thống cửa hàng tiện ích đã
hình thành một cách nhanh chống và xuất hiện nhiều ở các cụm chung cư cao
cấp, đáp ứng được nhu cầu thuận lợi cho cư dân tại chỗ và cư dân vùng lân
cận khi có nhu cầu cần thiết đây là xu hướng tất yếu ở các thành phố lớn Việt
Nam hiện nay. Sau đây là một số phân tích cụ thể hơn:
1. Chỉ số mua sắm:
- Mức thu nhập bình quân một người tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2008
cho khu vực nội thành là 125USD/tháng, 75% của thu nhập chi phí cho việc
tiêu dùng khoảng 94USD (theo dự toán của cục thống kê Thành phố)
Chỉ tiêu:
Tăng trưởng hàng

$94

$124

$-249

tháng 15%
Với khách hàng mục tiêu tại chung cư Rubyland và trong bán kín 1km2km của vùng phụ cận là khoảng 200.000 người, thì chúng ta thấy tiềm năng
chỉ tiêu là khoảng:
200.000 x $94 ≈ 18 triệu 8 USD/ tháng
Khoảng 200.000 khách hàng mục tiêu chi tiêu dự kiến $ 18.8 triệu/tháng.



Trang 2


2. Thò phần
No
Hệ thống
1 Khach du lich
2 Citi Mart
3 MAXXIMART
4 HORICA
5 CU DAN TNC
6 NNNLV
Nguồn điều tra của JFK 2005

Số lượng
1.000.000
1
1
100
200.000
1000

Thò phần (%)
40%
10%
10%
20%
20%
10%


3. Thuận lợi:
- Lượng khách có sẵn tại KHACH SAN với khoảng 600 KHACH cư dan
âvà khoảng 200.000 khách hàng mục tiêu ở khi bán kín 1km-2km.
- Nằm ở Quận nhộn nhòp, náo nhiệt cua thanh pho NHA TRANG
- Dễ dàng liên thông với các quận nội thành bằng hệ thống giao thông
thuận lợi.
- Nằm trong quận đông dân cư nhất thành phố.NHA TRANG
- Khach SAN thiết kế đẹp
- Đầy đủ tiện nghi như khu đỗ xe ô tô, xe gắn máy, khu trung tâm thể
dục thể thao đa năng
4. Khó khăn:
- Không nằm ở vò trí trung tâm, đắc đòa, giao thông còn hạn chế.
-

không được biết tới như là một khu vực mua sắm.

- Quy mô dự án không đủ lớn để trở thảnh một điểm đến của mua sắm
và thu hút những nhà bán lẻ và khách hàng tử nơi khác đến.
- Không dễ dàng nhận thầy từ trục đường chính.
5. Cơ hội:

Trang 3


- Thành phố NHA TRANG cần nhiều hơn không gian thương mại bán lẻ
cho thò trường tiêu thụ hiện tại, các nhà phân phối đang mở rộng nhu
cầu có mặt ở các quận khác nhau.
- Doang thu bán lẻ của Thành phố hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng trường 10% 15% năm theo dự báo của AC Nielsen và các nhà nghiên cứu thò
trường khác.

- 50% dân số dưới độ tuổi 30 (độ tuổi mau sắm mạnh)
-THANH PHO NHA TRANG chưa có một khu bán lẽ nàoCHUYEN
DOANH BAN HANG NHAT BAN
II. MỤC TIÊU:
1. Xây dựng và phát triển chuỗi cửa hàng tiện ích (COVENIENCE
STORE) với thương hiệu: TOKYOMART
2. Sứ mệnh: Nâng cao thương hiệu TOKYOMART trên thương trường và
tham gia vào TT phân phối và bán lẻ của Việt Nam phát triển một lónh
vực mới để đầu tư.
3. Các chiến lược cho sự thành công:
a) Chiến lược Maketing
b) Chiến lược bán hàng
c) Chiến lược phát triển nhân sự
4. Khách hàng
- Giai đoạn 1: Khoảng 600 cư dân tại KHACH SAN.
- Giai đoạn 2: Khoảng 10000 cư dân tại khu vuc chung quanh
- 200.000 khách hàng mục tiêu trong bán kính 1km – 2km lân cận

Trang 4


5. Đònh hướng kinh doanh:
- Kinh doanh , thực hẩm công nghệ, hóa mỹ phẩm đồ gia đình, điện gia
dụng, VPP, lưu niệm, đồ chơi.
6. Đòa điểm và thương hiệu:
a) Đòa điểm với diện tích khoảng 80m2.
b) Thương hiệu nhận diện cho cửa hàng Convenience Store la
TOKYOMART
7. Doanh số:
- KHACH DU LICH:

• 20% KHACH + cư dân lân cận mua một tuần 1 lần với giá trò khoảng
300.000đ
200 x 4 x 300.000đ ≈ 240.000.000đ
• 10% cư dân lân cận mua một tuần 4 lần với giá khoảng 150.000đ.
100 x 4x 150.000đ ≈ 60.000.000đ
• 5%+ cư dân lân cận mua 06 ngày 1 lần với giá khoảng 1000.000đ
50x 6 x 10000000=300.000.000d

Tổng doanh thu ≈ 600.000.000d/thang
III. TỶ LỆ LI NHUẬN DỰ KIẾN
- Thực phẩm:

40%

- Rượu, bia, nước giải khát:

25%

- Hàng gia dụng:

40%

- Văn phòng phẩm:

30%

- Mỹ phẩm, hóa mỹ phẩm:

40%


 Tỷ lệ lợi nhuận trung bình 30% trên tất cả các ngành hàng
IV. DỰ TOÁN ĐẦU TƯ:
Trang 5


1. Đầu tư ban đầu:
a) Quầy kệ + trang thiết bò:

200.000.000đ

b) Phần mềm quản lý:

20.000.000đ

c) Hệ thống Camera:

10.000.000đ

d) Máy lạnh:

10.000.000đ

e) Hàng hóa:

700.000.000đ

f) Chương trình khia trương:
g) Đồng phục:
h) Trang trí cửa hàng và quảng cáo:
Tổng đầu tư:


20.000.000đ
5.000.000đ
50.000.000đ
1.115.000.000d

V. DỰ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỬA HÀNG / THÁNG
1. Chi phí quản lý (chi phí cố đònh)
• Tiền thuê mặt bằng: 80m2 x 5USD = 400 USD ≈ 8.000.000đ/tháng
• Lương: 7 người

≈ 30.000.000đ/tháng

• Chi phí điện nước

= 3.000.000đ/tháng

• Chi phí điện thoại, fax

= 1.000.000đ/tháng

• Chi phí VPP ngoại giao

= 1.000.000đ/tháng

Tổng

= 43.000.000đ/tháng

2. Chi phí bán hàng + Maketing (biến phí)

• Bao nylon bán hàng

= 5.000.000đ/tháng

• Quảng cáo + khuyến mãi

= 1.000.000đ/tháng

Tổng
Tổng chi phí hoạt động

= 6.000.000đ/tháng
= 49.000.000đ/tháng

VI. DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỬA HÀNG:
1. Chi phí quản lý + chi phí bán hàng

49.000.000đ/tháng

2. Lợi nhuận dự kiến (30%)
Trang 6


Lợi nhuận ước tính:600.000.000*30% =

180.000.000đ/tháng

VII. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
1. Sơ đồ:
Cửa hàng trưởng 1


CHP kiêm Kế toán

nhan vien sale

Nhân viên bán hàng

Thu kho giao nhận

2. Nhân sự: 7 người
a) Cửa hàng trưởng:

1 người

b) Cửa hàng phó kiêm kế toán:

1 người

c) Nhân viên bán hàng kiêm thu ngân:

2 người

d) Thu kho ä giao nhận:

1 người

e) nhan vien salẹ:

1 người


3. Mức lương dự kiến:
a) Cửa hàng trưởng

: 7.000.000d

b) Cửa hàng phó kiêm kế toán:

5.000.000đ

c) Nhân viên bán hàng kiêm thu ngân: .4000.000đ
d)Thu khộ giao nhận:

5.000.000đ

d) nhan vien sale

5.000.000đ

Tổng cộng lương:

30.000.000đ/tháng

VII. CÔNG DỤNG CỤ:
No
1
2
3

Công dụng cụ
Máy chủ IBM

Máy scan
Máy tính tiền,

Diễn giải
Lưu giữ liệu 24/24
Scan mã vạch tính tiền
Tính tiền

SL
1
1
1

Nhà thầu
cung cấp

Ghi chú
1 chạy chính
Thiết bò ngoại vi
Thiết bò ngoại vi
Trang 7


4
5

in
Máy in tem
Phần mềm


Tạo mã vạch
Đây là phần

6

quản lý
Phần mềm

chuyên ngành
Đây là phần

quản lý công

chuyên ngành

nợ
Quầy kệ (có

Để hàng

7

mẫu sẵn, hàng

mềm
mềm

1
1


Thiết bò ngoại vi
Rất quan trọng,

1

mua nước ngoài
Rất quan trọng,
mua nước ngoài

50

Phải đồng nhất,

bộ

làm theo kiểu

8

nhập của TQ)
Tủ đông, nóng, Để thực phẩm

4

9

lạnh
Giỏ nhựa mua

Mua hàng


20

Mua hàng

cái
2

Chống mất cắp

cái
1

hàng
10 Xe đẩy hàng
11 Camera giám
sát và màn

module lắp ghép.

bộ

hình quan sát
• Phần mềm quản lý bán hàng và thiết bò ngoại vi đi kèm là vấn đề
sống còn của bất cứ doanh nghiệp nào muốn kinh doanh siêu thò
bán hàng tự chọn. Phần mềm này đa số đều phải mua và bàn giao
công nghệ từ nước ngoài (Coop-mart, Big C, Maxi-Mart, Metro,…
cũng vậy).
• Các công dụng cụ này phải có đầy đủ trước 05 ngày để tập huấn và
vận hành bộ máy trước khi đi vào hoạt động chính thức.

VIII. KẾT LUẬN
Tóm lại mục tiêu trước mắt cần làm ngày là (1 tháng)
- Tuyển người để đào tạo và ổn đònh nguồn nhân lực.
Trang 8


- Tiến hành tìm hiểu tiếp xúc xác minh các nhà thầu cung cấp các công
cụ tiến hành mua.
- Phần mềm quản lý bán hàng và thiết bò ngoại vi đi kèm là vấn đề sống
còn của bất cứ DN nào muốn kinh doanh siêu thò bán hàng tự chọn.
- Đăng quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ ngay từ bây giờ đề mời các nhà
thầu và nhà cung cấp hàng hóa cho cửa hàng (trước 1 tháng).
- Tiến hành xây dựng hồ sơ, quy đònh mua bán hàng đối với các nhà
cung cấp.
- Thời gian dự kiến khai trương là từ ngày :30/04/2015
- Trước ngày khai trương 05 ngày, cửa hàng phải sẵn sàng đi vào hoạt
động, vận hành thử nghiệm.
Rất mong nhận được quan tâm, chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
TP.HCM, ngày 10 tháng 3 năm 2015

Trang 9


SÔ ÑOÀ BOÁ TRÍ MAËT BAÈNG

Trang 10




×