Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

thực nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.88 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: D62030

THỰC NGHIỆM NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ
TRÊ VÀNG TRONG AO ĐẤT VỚI CÁC
LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU

Sinh viên thực hiện
Phạm Hiếu Ngởi
Lớp: NTTS5
MSSV: 10530400013

Cần Thơ, 2014
i


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phiTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN


MÃ SỐ: D620301

THỰC NGHIỆM NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ
TRÊ VÀNG TRONG AO ĐẤT VỚI CÁC
LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU

Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Ths. Trần Ngọc Tuyền

Phạm Hiếu Ngởi
Lớp: NTTS5
MSSV: 10530400013

ii


XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên thực hiện: Phạm Hiếu Ngởi
Mã số sinh viên: 1053040013
Tên đề tài: Nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác
nhau
Đề tài đã được hoàn thành theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn và hội đồng bảo vệ
khóa luận tốt nghiệp của Khoa Sinh học ứng dụng - Trường đại học Tây Đô.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Cán bộ hướng dẫn


Sinh viên thực hiện

ThS. Trần Ngọc Tuyền

Phạm Hiếu Ngởi

iii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Khoa sinh học ứng dụng - Trường đại
học Tây Đô và tập thể lớp các bạn Nuôi trồng thủy sản 5 đã giúp tôi hoàn thành tốt
khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Ths Trần Ngọc Tuyền đã chỉ
dạy và đóng góp nhiều ý kiến cho em trong suốt thời gian thực hiện và viết bài
khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn gia đình của con đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con trong
suốt thời gian học tập và thời gian làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

iv



CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng
cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014

Phạm Hiếu Ngởi

v


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

TÓM TẮT
Thí nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng được thực hiện trong ao đất với 2 nghiệm
thức là thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần
và được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Ao thí nghiệm có kích thước là: 8,0m x 3,0m x
1,0m. Nguồn cá trê vàng được bố trí thí nghiệm có khối lượng là 16 g/con. Mật độ
nuôi là 16 con /m2. Cá ở các ao nuôi có cùng điều kiện chăm sóc và quản lý. Trong
suốt quá trình thí nghiệm, nhiệt độ dao động 25,7 - 28,7oC, pH dao động từ 7,1 - 7,8.
Sau 5 tháng nuôi, qua phân tích thống kê thì tỷ lệ sống của cá ở hai nghiệm thức có

sự khác biệt có ý nghĩa (p < 0,05). Tỷ lệ sống của cá đạt 83,1% ở nghiệm thức
TATC và tỷ lệ sống của cá trê vàng ở nghiệm thức TACN là 85,2%. Mặt khác, khi
xét về chỉ tiêu khối lượng cá thì kết thúc thí nghiệm khối lượng của cá trung bình
đạt từ 190 - 229,7 g/con (Phụ lục B5). Cá ở nghiệm thức TATC có khối lượng từ
229 - 230 g/con và khối lượng của cá ở nghiệm thức TACN là 189 - 192 g/con (Phụ
lục B6). Khi so sánh thống kê qua lần thu mẫu của tháng 1 của hai nghiệm thức thì
có sự khác biệt không có ý nghĩa (p > 0,05), nhưng ở những lần thu mẫu cá của
tháng 2, 3, 4, 5 thì có ý nghĩa thống kê giữa hai nghiệm thức TATC và TACN. Hệ
số chuyển hóa thức ăn của cá ở nghiệm thức TATC là 4,00 ± 0,01 và ở nghiệm thức
TACN là 1,21 ± 0,01. Kết thúc vụ nuôi, sản lượng cá ở nghiệm thức TATC đạt 68,2
± 1,27 (kg/ao/vụ) và ở nghiệm thức với TACN chỉ đạt 58,4 ± 0,42 (kg/ao/vụ).
Từ khóa: Cá trê vàng, nuôi trong ao đất, nuôi thương phẩm, tỷ lệ sống, tăng trưởng.

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DWG

Daily Weight : tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng

FCR

Food conversion ratio: hệ số chuyển hóa thức ăn

NT

Nghiệm thức

SGR


Specific Growth Rate: tốc độ tăng trưởng tương đối

TACN

Thức ăn công nghiệp

TATC

Thức ăn tự chế

W

Khối lượng

T0

Nhiệt độ

A1, A2, A3

Lần lượt là các ao được bố trí ngẫu nhiên ở nghiệm thức TATC

A4, A5, A6

Lần lượt là các ao được bố trí ngẫu nhiên ở nghiệm thức TACN

T & HC

Thuốc và hóa chất


vii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

MỤC LỤC
TRANG XÁC NHẬN.................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ.............................................................................................................ii
CAM KẾT KẾT QUẢ.............................................................................................. iii
TÓM TẮT................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................ ix
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................. x
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu đề tài........................................................................................................... 2
1.3 Nội dung của đề tài....................................................................................................2
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................... 3
2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng.................................................................................. 3
2.1.1 Phân loại............................................................................................................ 3
2.1.2 Phân bố và điều kiện môi trường sống............................................................ 3
2.1.3 Hình thái bên ngoài...........................................................................................3

2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng.............................................................. 4
2.1.5 Đặc điểm sinh sản.............................................................................................5
2.2 Tình hình nuôi cá trê trong và ngoài nước............................................................... 5
2.3 Mô hình nuôi cá trê vàng.......................................................................................... 6
2.3.1 Nuôi kết hợp......................................................................................................6
2.3.2 Nuôi trong ao đất.............................................................................................. 6
2.3.2.1 Chuẩn bị ao nuôi...............................................................................7
2.3.2.2 Thả giống.......................................................................................... 7
2.3.2.3 Thức ăn..............................................................................................7
2.3.2.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi........................................................... 7
2.3.2.5 Thu hoạch..........................................................................................7
2.4 Các loại thức ăn trong nuôi cá trê vàng....................................................................7
viii


2.4.1 Thức ăn tự chế...................................................................................................7
2.4.2 Thức ăn công nghiệp........................................................................................ 8
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................9
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................................ 9
3.1.1 Thời gian........................................................................................................... 9
3.1.2 Địa điểm............................................................................................................ 9
3.2 Vật liệu nghiên cứu................................................................................................... 9
3.3 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................9
3.3.1 Đối tượng và nguồn gốc cá thí nghiệm........................................................... 9
3.3.2 Thức ăn cho cá.................................................................................................. 9
3.3.3 Chuẩn bị ao nuôi............................................................................................. 11
3.3.3.1 Đào ao và xử lý ao.......................................................................... 11
3.3.3.2 Chuẩn bị nguồn nước.................................................................... 11
3.3.4 Bố trí thí nghiệm............................................................................................. 11
3.3.5 Chăm sóc và quản lý.......................................................................................11

3.4 Ghi nhận các chỉ tiêu............................................................................................... 12
3.4.1 Chỉ tiêu về môi trường....................................................................................12
3.4.2 Các chỉ tiêu của cá.......................................................................................... 12
3.4.3 Xác định chỉ số FCR.......................................................................................13
3.4.4 So sánh hiệu quả kinh tế....................................................................13
3.5 Xử lý số liệu............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 15
4.1 Các điều kiện môi trường trong thí nghiệm........................................................... 15
4.2 Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá............................................................................ 16
4.2.1 Tăng trưởng của cá trê vàng trong thí nghiệm.............................................. 16
4.2.1.1 Tăng trưởng về khối lượng (WG)..................................................16
4.2.1.2 Tăng trưởng về khối lượng tuyệt đối ( DWG).............................. 17
4.2.1.3 Tốc độ tăng trưởng đặc biệt về khối lượng của cá ( SGR).......... 18
4.2.2 Tỷ lệ sống........................................................................................................ 19
4.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn....................................................................................... 19
ix


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
4.4 Sản lượng và năng suất............................................................................................19
4.5 Hạch toán hiệu quả kinh tế......................................................................................21
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT......................................................................................23
TÀI LIỆU KHAM KHẢO....................................................................................... 24
PHỤ LỤC................................................................................................................. 24


x


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của cá trê vàng............................................................... 4
Hình 3.1 Bộ test pH, nhiệt độ..................................................................................... 12
Hình 4.2 Cân mẫu cá trê............................................................................................. 12
Hình 4.1 Tỷ lệ khoản chi phí nuôi cá trê vàng trong ao đất ở hai nghiệm thức............21

xi


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Sản phẩm thức ăn công nghiệp dùng phổ biến trong nuôi cá trê.................... 8
Bảng 3.1 Thành phần nguyên liệu của thức ăn tự chế................................................... 9
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn tự chế........................................................10
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn công nghiệp dùng trong thí nghiệm.... 10
Bảng 3.4 Thành phần % đạm và kích cỡ viên TACN dùng trong thí nghiệm.............. 11
Bảng 4.1 Điều kiên môi trường trong thí nghiêm....................................................... 15
Bảng 4.2 Tăng trưởng khối lượng cá (WG) qua các đợt thu mẫu................................ 16
Bảng 4.3 Tăng trưởng tuyệt đối (DWG) của cá trê vàng qua các đợt thu mẫu.............17

Bảng 4.4 Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR) của cá trê vàng qua các đợt thu mẫu..... 18
Bảng 4.5 Tỷ lệ sống của cá trê vàng giữa các nghiệm thức......................................... 19
Bảng 4.6 Hệ số thức ăn của thí nghiệm...................................................................... 19
Bảng 4.7 Sản lượng và năng suất cá trê vàng nuôi trong ao đất.................................. 20
Bảng 4.8 Hạch toán hiệu quả kinh tế của thí nghiệm.................................................. 22

xii


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng châu thổ sông Mê-Kông, được xem
là vùng trù phú nhất không chỉ của Việt Nam mà còn của cả khu vực Đông Nam Á.
Nơi đây có đặc trưng của một châu thổ của một vùng nhiệt đới ẩm điển hình. Với hệ
thống sông ngòi chằng chịt, ĐBSCL còn là vùng nuôi thủy sản lớn nhất của cả nước,
sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 65%, diện tích nuôi trồng khoảng 60%
và giá trị xuất khẩu chiếm 51% của cả nước (Dương Nhựt Long, 2004). Nhiều mặt
hàng thủy sản không chỉ đáp ứng nhu cầu của vùng mà còn của cả nước. Trong đó,
cá trê vàng (Clarias macrocephalus) là loài cá quen thuộc, được nuôi phổ biến khắp
các tỉnh ĐBSCL, không chỉ bởi đặc điểm là chịu được điều kiện khắc nghiệt môi
trường tốt, chất lượng thịt ngon mà còn do giá trị dinh dưỡng cao. Mặt khác, cá trê
là đối tượng ăn tạp, chủ động được nguồn thức ăn, có khi sử dụng được phế phẩm
nông nghiệp (Dương Nhựt Long, 2004).
Nghề nuôi thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL đã phát triển rất sớm, những tỉnh có nghề
cá nổi tiếng như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ… với những đối tượng nuôi
truyền thống là cá Tra và Basa, do đây là đối tượng có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên,
thời gian gần đây ngành thủy sản gặp khó khăn về giá cả thị trường. Do đó, hoạt
động nuôi trồng thủy sản đã được mở rộng ra nhiều đối tượng nuôi khác như: cá
Lóc, cá trê, Sặc rằn, Rô đồng… Trong phong trào nuôi thương phẩm, thì cá trê đã

phát triển rất sớm và mở rộng ra nhiều tỉnh ở ĐBSCL. Do đây là một trong những
loài thủy sản đặc hữu của vùng, luôn có giá cao và ổn định, vì vậy nhiều địa phương
đã và đang phát triển mô hình nuôi cá trê vàng thương phẩm cho hiệu quả kinh tế
rất khả quan (Đoàn Hữu Nghị, 2013).
Hiện nay, nhiều nhà máy chế biến sản phẩm cá tra ở ĐBSCL phát triển mạnh đã tạo
ra nguồn phế phẩm từ sản phẩm lớn, với giá thành thấp, có hàm lượng protein cao.
Trong khi đó, cá trê vàng có thể ăn và tăng trưởng nhanh khi sử dụng phế phẩm này
làm thức ăn cho cá. Do đó, nguồn phế phẩm này có thể vừa làm thức ăn thay thế
cho TACN đồng thời tận dụng nguồn phụ phẩm rẽ tiền sẵn có. Vì vậy đề tài “Thực
nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng (Clarias macrocephalus) trong ao đất
bằng các loại thức ăn khác nhau” được thực hiện.

13


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
1.2 Mục tiêu đề tài
Tận dụng được nguồn phụ phẩm từ cá tra sẵn có của địa phương.
Thay thế thức ăn công nghiệp bằng thức ăn tự chế từ đó giảm chi phí thức ăn cho vụ
nuôi.
1.3 Nội dung của đề tài
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các loại thức ăn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của
cá trê vàng trong ao đất.
Theo dõi các chỉ tiêu môi trường trong ao nuôi cá trê vàng : nhiệt độ, pH.


14


CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng
2.1.1 Phân loại
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng được phân loại
theo khóa phân loại sau:
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Siluriformes
Họ: Clariidae
Giống: Clarias
Loài: Clarias macrocephalus Gunther, 1864
2.1.2 Phân bố và điều kiện môi trường sống
Cá Trê sống ở sông, suối, ao, mương, kênh rạch nơi phân bố tập trung là đồng
ruộng và rừng tràm... Phân bố ở Philipin, Ấn Độ, Thái Lan, Mã Lai, Lào,
Campuchia và Đồng Bằng Sông Cửu Long Việt Nam (Trương Thủ Khoa và Trần
Thị Thu Hương, 1993).
Cá có thể chịu đựng với điều kiện khắc nghiệt của môi trường như ao tù mương
rãnh, nơi có hàm lượng ôxy thấp vì cơ thể cá trê có cơ quan hô hấp phụ là hoa khế
giúp cá hô hấp được nhờ khí trời và có thể chịu được nơi có pH thấp từ 4 - 4,5
(Dương Nhựt Long, 2004).
Cá Trê là loài sống trong môi trường nước ngọt nhưng chúng có thể sống được môi
trường hơi phèn và trong điều kiện nước lợ (độ mặn < 5‰). Cá phát triển tốt trong
môi trường có pH khoảng 5,5 - 8,0 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Khả năng thích
nghi với môi trường rất tốt, đặc biệt là cá có cơ quan hô hấp bằng khí trời nhờ vào
cơ quan hô hấp phụ (hoa khế) mà cá có thể sống trong điều kiện bất lợi như ao tù,

mương rãnh và cả những nơi có điều kiện ôxy rất thấp, khoảng 1 - 2 mg/l (Đoàn
Khắc Độ, 2008). Cá trê vàng có nhiệt độ thích hợp từ 12 - 39 0C (Vũ Ngọc Út và ctv,
1991).
2.1.3 Hình thái bên ngoài
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng có đầu rộng,
dẹp bằng, da đầu ở sọ não mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng, miệng cận dưới, không
co duỗi được, rạch miệng thẳng nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn, cứng chắc. Cá
có 4 đôi râu khá phát triển: 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cằm dưới, râu
15


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
mép to và dài hơn các râu khác. Mắt nhỏ, nằm ở mặt lưng của đầu và gần chót mõm
hơn điểm cuối nắp mang. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có 2 lổ thóp, một lổ nằm
phía sau đường ngang nối hai mắt, còn hai lổ kia nằm trước mấu xương chẩm, mấu
xương chẩm tròn, chiều rộng mấu xương chẩm tương đương 3 - 5 lần chiều cao của
nó. Lổ mang hẹp, nằm ở mặt bụng của đầu, xương nắp mang kém phát triển. Cá có
thân dài, phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. đường bên
hoàn toàn chạy từ mép trên của lổ mang và kết thúc ở điểm giữa của vi đuôi, phần
trước lệch xuống mặt bụng và phần trên trục giữa của thân. Vi hậu môn dài, phần
cuối gần chạm gốc vi đuôi. Cơ gốc vi phát triển, phủ lên gần phía ngọn các tia. Gai
vi ngực cứng, nhọn, cả hai đều có răng cưa hướng xuống gốc, xương vi ngực lộ hẳn
ra ngoài. Vi đuôi tròn không chẻ hai. Mặt lưng của thân và đầu có màu xám đến nâu
đen và nhạt dần xuống bụng. Bụng và mặt dưới của đầu có màu vàng. Trên thân

mỗi bên có khoảng 10 chấm nhỏ màu trắng nằm vắt ngang thân.

Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của cá trê vàng
2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng
Cá trê vàng là loài ăn tạp thiên về chất hữu cơ và xác chết động vật. Khi còn nhỏ ở
giai đoạn cá bột và cá hương, cá trê cũng thể hiện tính ăn dữ như cá Tra (Phạm
Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Thức ăn thích hợp là tôm tép, cá con,
phiêu sinh vật, động vật không xương sống, côn trùng và các phụ phẩm từ trại chăn
nuôi, các phế phẩm từ nhà máy chế biến thủy sản, rất thích ăn mồi là động vật thối
rữa. Khả năng sử dụng và tiêu hóa thức ăn chế biến cũng rất cao (Nguyễn Văn
Kiểm, 2004).
Cá trê vàng có kích cỡ nhỏ, tốc độ tăng trưởng ở mức trung bình. Giai đoạn cá bột
lên cá giống, cá tăng trưởng nhanh chủ yếu về chiều dài. Khi kích thước 15 cm trở
lên thì khối lượng của cá tăng nhanh hơn (Đoàn Khắc Độ, 2008). Sức lớn cá phụ
thuộc vào mật độ cá thả nuôi, số lượng và chất lượng thức ăn, điều kiện ao nuôi (Từ
16


Thanh Dung và ctv, 1994). Cá 1 năm tuổi trong tự nhiên có khối lượng trung bình
400 - 500 g/con (Phạm Văn Khánh và ctv, 2004; đươc trích dẫn bởi Trần Thị Thúy
An, 2009)
2.1.5 Đặc điểm sinh sản
Trong tự nhiên cá có thể sinh sản quanh năm, cá thành thục lần đầu khi được
khoảng 8 tháng tuổi. Theo Dương Nhựt Long (2004), mùa vụ sinh sản của cá vào
mùa mưa từ tháng 4 - 9 tập trung chủ yếu vào tháng 5 - 7. Trong điều kiện nuôi, cá
có thể sinh sản từ 4 - 6 lần trong 1 năm. Nhiệt độ thích hợp để cá sinh sản từ 25 - 32
0
C. Sau khi sinh sản xong có thể nuôi vỗ tái thành thục khoảng 30 ngày thì cá có thể
tham gia sinh sản trở lại. Sức sinh sản của cá trê vàng từ 60.000 - 80.000 trứng/kg
cá cái, đường kính trứng 1,1 - 1,2 mm, trứng có màu nâu nhạt, vàng nâu. Trứng cá

trê thuộc trứng dính và có tập tính làm tổ đẻ gần bờ ao, mương nơi có mực nước
khoảng 0,3 - 0,5m. Cá thường đẻ vào ban đêm và thường rộ nhất vào lúc gần sáng
(Huỳnh Kim Hường, 2005). Nhiệt độ tốt nhất cho sự sinh sản của cá từ 28 - 30 0C
(Nguyễn Văn Kiểm, 2004).
2.2 Tình hình nuôi cá trê trong và ngoài nước
Ở một số nước trên thế giới như: Thái lan, Philippin, Ấn độ, Đài loan,… Nghề nuôi
cá trê đã có từ rất lâu đời, đặc biệt là Thái Lan, Philippin nghề nuôi cá được phổ cập
đến các gia đình.
Ở nước ta có nhiều công trình nghiên cứu về cá trê như:
Từ năm 1972 - 1979 các nhà khoa học đã tiến hành cho sinh sản và ương nuôi cá trê
đen và nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài này (Trích bởi Danh Thanh Tùng,
2006).
Vào khoảng những năm 1982 - 1987 ở Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh ở
ĐBSCL đã sản xuất ra lượng cá trê phi giống khá lớn cung cấp cho người nuôi. Do
có sự có mặt của cá trê phi ở Nam bộ mà biện pháp kỹ thuật lai tạo giữa cá trê phi
và cá trê vàng ra đời. Vấn đề lai tạo cá trê phi và cá trê vàng thu được những kết
quả khá khích lệ (Nguyễn Văn Kiểm, 1999). Cá trê phi có tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất cả về chiều dài và khối lượng, cá trê vàng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, cá
trê lai có tốc độ tăng trưởng trung gian giữa cá trê vàng và cá trê phi (Lê Tuyết
Minh, 2000).
Năm 1988, cán bộ Khoa Thủy Sản của Trường Đại Học Cần Thơ đã cho lai tạo
thành công hai loài cá trê vàng và cá trê phi được con lai F1, con lai thể hiện tính ưu
việt của nó là lớn nhanh, phẩm chất thịt ngon, chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt
của môi trường và từ đó phong trào nuôi cá trê đươc phát triển nhanh ở các tỉnh
ĐBSCL (Trích bởi Danh Thanh Tùng, 2006).

17


Ket-noi.com

Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Năm 2012, Trung Tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học & Công nghệ Long An kết hợp
với Trường Đại học Cần Thơ thực hiện đề tài khoa học “ Phát triển mô hình sản
xuất giống và nuôi thương phẩm cá trê vàng ( Clarias macrocephalus) “ ở Đồng
Tháp, đề tài được thực hiện trong 30 tháng. Đề tài đã hoàn thiện quy trình sản xuất
giống và nuôi thương phẩm cá trê vàng, chủ động sản xuất được nguồn giống nhân
tạo phục vụ nhu cầu nuôi, tạo thêm sản phẩm cá thịt phục vụ thị trường người tiêu
dùng, góp phần đa dạng hóa mô hình nuôi, khai thác hiệu quả tiềm năng diện tích
đất canh tác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tạo thêm thu nhập cho các nông hộ vùng
Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp. Kết quả đã cung cấp con giống đạt chất lượng tốt
cho người nuôi trong vùng với số lượng khoảng 200.000 con đạt kích cỡ trung bình
từ 5 - 7 cm; Sản lượng cá trê vàng thương phẩm khoảng 30 tấn/ha.
2.3 Mô hình nuôi cá trê vàng
Trong vài năm qua, cá trê vàng là loài cá đồng luôn có giá cao và ổn định bởi cá trê
vàng là đối tượng khá dễ nuôi và chi phí đầu tư thấp. Tuy nhiên, nguồn lợi cá trê
vàng tự nhiên ngày càng cạn kiệt. Do đó, nhiều tỉnh ở ĐBSCL đã và đang tìm ra
nhiều mô hình nuôi khác nhau, có thể nuôi đơn hoặc nuôi ghép với nhiều đối tượng
khác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế tốt nhất và hiện nay có các mô hình nuôi cá trê
vàng điển hình là: nuôi cá trê vàng trong ao đất, nuôi trong bè hay nuôi kết hợp với
các loài khác, dưới đây là những mô hình nuôi tiêu biểu và mang lại kết quả.
2.3.1 Nuôi kết hợp
Với mô hình nuôi kết hợp cá trê vàng với các đối tượng khác thì người nuôi tận
dụng được diện tích nuôi và tối đa hóa lợi nhuận.
Theo Lin (1990), cá trê vàng được thả nuôi chung với cá rô phi đơn tính. Thả 400 800 cá trê vàng vào trong bè có diện tích 2m x 2m, và bè được đặt trong ao 250 m2.
Trong ao thả 220 con cá Rô Phi đơn tính để sử dụng chất thải từ bè cá trê và thức ăn

tự nhiên. Kết quả sau 149 ngày nuôi, năng suất từ cá trê đạt 33,7 - 83 kg/bè với khối
lượng trung bình của mỗi cá thể 111 - 137g, tốc độ tăng trưởng 0,6 - 0,9 g/ngày.
Bên cạnh đó, sản lượng cá rô phi đạt 8 tấn/ha/năm. Ngoài kết hợp nuôi cá Rô Phi
đơn tính, có thể kết hợp cá trê vàng với gia súc. Ưu điểm từ mô hình này là tận
dụng được nguồn phân của gia súc làm thức ăn cho cá đồng thời làm sạch môi
trường nuôi.
2.3.2 Nuôi trong ao đất
Theo Đoàn Hữu Nghị (2013), đã công bố mô hình nuôi thương phẩm cá trê vàng
trong ao đất với diện tích ao là 500 - 1.000m2. mực nước dao động 1,6 - 1,8 m. cá trê
vàng giống có kích cỡ từ 5 - 10 cm và mật độ thả là : 15 - 20 con/m2. Thức ăn được
sử dụng cho cá trê vàng là TACN chiếm khoảng 4 - 6% khối lượng của cá. Định kỳ
2 lần/tuần trộn thêm Vitamin C với liều lượng 0,05 - 0,1% lượng thức ăn hàng ngày
và chất khoáng đa lượng như: Canxi, photpho với liều lượng từ 1 - 3% lượng thức
18


ăn hàng ngày trộn với thức ăn để tăng cường sức đề kháng cũng như giúp cá tăng
trưởng tốt hơn. Sau 5 - 6 tháng nuôi cá trê vàng sẽ đạt kích cỡ thương phẩm là : 150
- 250g tiến hành thu hoạch.
2.3.2.1 Chuẩn bị ao nuôi
Diện tích ao nuôi cá trê vàng thích hợp từ 500 - 1.000 m2. Mực nước dao động từ
1,6 - 1,8 m. Ao nuôi bố trí gần nguồn cung cấp nước, chủ động được khâu cấp,
thoát nước. Đáy ao ít bùn khoảng 10 - 15 cm, bờ ao vững chắc.
Cải tạo ao nuôi bằng cách tát cạn ao, bón vôi 10 kg/100 m2. Phơi đáy ao từ 3 - 4
ngày, sau đó cấp nước vào qua lưới lọc. Sử dụng bột đậu nành hay bột cá để bón
với liều lượng từ 2 - 3 kg/100 m2 nhằm gây nuôi thức ăn tự nhiên.
2.3.2.2 Thả giống
Cá giống được chọn là những cá thể có kích thước đồng đều, kích cỡ từ 5 - 10 cm,
không xây xát, dị hình. Mật độ thả từ 15 - 20 con/m2. Nên thả cá vào lúc trời mát.
Trước khi thả cá cần tắm cá bằng nước muối với liều lượng từ 3 - 5% nhằm loại ký

sinh.
2.3.2.3 Thức ăn
Sử dụng thức ăn công nghiệp hằng ngày. Điều chỉnh lượng thức ăn cung cấp cho cá
vừa đủ, chiếm khoảng 4 - 6% khối lượng của cá. Định kỳ 2 lần/tuần trộn thêm
Vitamin C với liều lượng 0,05 - 0,1% lượng thức ăn hàng ngày và chất khoáng đa
lượng như: Canxi, photpho với liều lượng là 1 - 3% lượng thức ăn hàng ngày trộn
với thức ăn để tăng cường sức đề kháng cũng như giúp cá tăng trưởng tốt hơn.
2.3.2.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi
Cần duy trì mực nước trong ao nuôi ổn định trong suốt vụ nuôi. Định kỳ thay nước
từ 10 - 15 ngày/lần, mỗi lần thay 1/3 nước trong ao. Thường xuyên kiểm tra bờ,
bọng, rào chắn cẩn thận đề phòng sự thất thoát cá nuôi, nhất là vào mùa mưa lũ.
2.3.2.5 Thu hoạch
Sau thời gian từ 5 - 6 tháng nuôi cá trê vàng sẽ đạt kích cỡ thương phẩm là 150 250g /con tiến hành thu hoạch.
2.4 Các loại thức ăn trong nuôi cá trê vàng
2.4.1 Thức ăn tự chế
Ngoài ra người nuôi còn có thể tận dụng nguồn thức ăn sẵn có khi chọn là thức ăn
tự chế. Cá trê vàng lai ăn tạp, rất háu ăn. Thức ăn dùng nuôi cá gồm các loại phụ
phế phẩm đông lạnh như đầu vỏ tôm, da cá, đầu cá nước ngọt, đầu cá biển, ốc, cua,
cám, thức ăn gia súc, cám gạo, bột bắp (Trung tâm Khuyến Nông An Giang, 2009).

19


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Theo Vân Thị Nhi (2009), thức ăn tự chế là các phụ phế phẩm của các nhà máy
đông lạnh và phụ phẩm nông nghiệp muốn giúp cá tăng trưởng nhanh, ít bệnh.
Trong quá trình nuôi cần bổ sung thêm premix, vitamin C một tuần một lần với
lượng 1 - 2% của tổng thức ăn cho ăn hằng ngày.
Thức ăn tự chế có thành phần dinh dưỡng cao, giá rẻ nhưng người nuôi không chủ
động được nguồn thức ăn, không bảo quản được lâu và chứa nhiều mầm bệnh,
nhiều vùng nuôi mang tính tự phát, người nuôi sử dụng thức ăn tự chế không đảm
bảo chất lượng ảnh hưởng xấu đến môi trường dẫn đến việc sử dung thuốc và hóa
chất, điều này ảnh hưởng xấu đến thị trường xuất khẩu (Bộ Thủy Sản, 2005).
2.4.2 Thức ăn công nghiệp
Trong nuôi thương phẩm cá trê vàng, người nuôi chọn thức ăn cho cá là dạng
TACN thì phải đáp ứng được chất lượng và số lượng của thức ăn cho cá. Ngoài ra,
thức ăn phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của của cá, phù hợp về dinh
dưỡng và kích cỡ thức ăn cho phù hợp với kích cỡ miệng.
Đặc điểm của thức ăn công nghiệp là có thể bảo quản lâu, do đặc tính của loại thức
ăn này là có độ ẩm thấp, ngoài ra còn đảm bảo được thành phần dinh dưỡng của
thức ăn và luôn chủ động được nguồn thức ăn. Tuy nhiên, giá thành thức ăn cao,
chiếm 77% tổng chi phí sản xuất (Nguyễn Thanh Phương, 1998), đây là vấn đề mà
người nuôi quan tâm lớn khi chọn thức ăn công nghiệp cho vụ nuôi.
Hiện nay trong nuôi cá trê đã chủ động được vấn đề thức ăn đó là thức ăn công
nghiệp, một số sản phẩm được sử dụng để nuôi cá trê như: Tomboy, De heus…
Bảng 2.1 Sản phẩm thức ăn công nghiệp dùng phổ biến trong nuôi cá trê
Nguồn thức ăn công nghiệp
Thành phần dinh dưỡng
Tomboy

De hues

Đạm thô


30

35

Béo thô

6

6

Xơ thô

6

6

Độ ẩm

11

11

Đạm tiêu hóa

27

31

Lysine


1,1

1,8

Methionin

0,7

0,8

Ca

1,0 - 2,5

1,5 - 2,5

Photpho

0,5 - 2,0

1,0 - 1,5

20


CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
3.1.1 Thời gian
Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 01/2014 đến tháng 06/2014.

3.1.2 Địa điểm
Địa điểm nghiên cứu tại: Khu vực An Phú, Phú Thứ, Quận Cái Răng, Tp Cần Thơ.
3.2 Vật liệu nghiên cứu
Thí nghiệm gồm 6 ao đất, với mỗi ao có diện tích là 24 m2 (8m x 3m).
Cân, Lưới mành, thau
Nhiệt kế, test pH, cối xay cá, sàn ăn.
Các vật liệu khác cần thiết cho thí nghiệm.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Đối tượng và nguồn gốc cá thí nghiệm
Thí nghiệm được thực hiện trên đối tượng cá trê vàng (Claria macrocephslus).
Nguồn cá từ trại sản xuất giống 2Y ở Hậu Giang.
3.3.2 Thức ăn cho cá
Thức ăn cung cấp cho cá trong thí nghiệm gồm 2 loại sau:
Loại thức ăn A: thức ăn tự chế (Bảng 3.1).
Bảng 3.1 Thành phần nguyên liệu của thức ăn tự chế
Thành phần nguyên liệu

Tỷ lệ phối chế (%)

Bột thịt cá tra

60,0

Kết dính

7,00

Bột bắp

25,0


Vitamin C

3,00

Dầu

5,00

21


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng của TATC
Thành phần dinh dưỡng của thức TATC

Tỷ lệ (%)

Đạm

32,7

Béo thô


8,82

Tro

23,1



7,68

Chất bột đường

7,70

Độ ẩm

41,2

Loại thức ăn B: là loại thức ăn công nghiệp, thức ăn được chọn là thức ăn của
những công ty có uy tín như: TomBoy và được phối chế gồm các thành phần như:
protein, lipit, chất xơ thô, khoáng đa lượng,… (Bảng 3.3).
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của TACN dùng trong thí nghiệm
Thành phần dinh dưỡng (%)

Kích cỡ thức ăn (mm)
2,0

2,5

3,0


Đạm thô

35

32

30

Béo thô

6

6

6

Xơ thô

6

6

6

Độ ẩm

11

11


11

Đạm tiêu hóa

31

29

27

Lysine

1,8

1,3

1,1

Methionin

0,8

0,8

0,7

Ca

1,0 - 2,5


1,0 - 2,5

1,0 - 2,5

Phopho

1,0 - 1,5

0,5 - 2,0

0,5 - 2,0

22


3.3.3 Chuẩn bị ao nuôi

3.3.3.1 Đào ao và xử lý ao
Ao được thiết kế hình chữ nhật, có diện tích là: 8m x 3m, với độ sâu của ao là 1m.
Ao làm thí nghiệm được đào mới và được rửa nhiều lần giúp hạn chế phèn trong ao
đồng thời được bón vôi CaO với liều lượng 10 kg/100 m2 giúp tăng pH nhanh và
đồng thời diệt mầm bệnh có trong ao, mặt đáy ao tương đối bằng phẳng, xung
quanh ao được dọn hết cỏ, thoáng và được rào lưới xung quanh ao.
3.3.3.2 Chuẩn bị nguồn nước
Nguồn nước cấp vào ao là nước ngọt, nguồn nước được lấy trực tiếp từ sông Ngã
Bát và được lọc qua lưới trước khi đưa vào ao nuôi.
3.3.4 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được thực hiện trong thời gian 5 tháng với mật độ nuôi là 15 con/m2 và
cỡ cá ban đầu là 16 g/con. Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên gồm 2 nghiệm thức

thức ăn khác nhau là TACN và TATC, mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần như sau:
NT1: cho cá ăn TATC (A1, A2, A3)
NT2: cho cá ăn TACN (A4, A5, A6)
3.3.5 Chăm sóc và quản lý
Cho cá ăn mỗi ngày 2 lần vào 7h và 17h. Đối với thức ăn tự chế khi cho ăn phải đặt
sàn ăn để kiểm soát được lượng thức ăn cho cá, khẩu phần phải đảm bảo theo nhu
cầu phát triển của cá. Đối với thức ăn dạng công nghiệp thì chọn loại thức ăn phải
đảm bảo thành phần dinh dưỡng và kích cỡ viên thức ăn phù hợp kích cỡ miệng và
nhu cầu dinh dưỡng của loài (Bảng 3.4).
Bảng 3.4 Thành phần % đạm và kích cỡ TACN cung cấp cho cá trê vàng
Thời gian nuôi (tháng)

Kích cỡ (mm)

Đạm (%)

1-2

2,0

35

2-3

2,5

32

3-5


3,0

30

Quan sát và theo dõi tình trạng sức khỏe của cá, nếu cá có biểu hiện bất thường thì
có biện pháp kịp thời xử lý.

23


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Định kỳ dọn cỏ, bụi rặm xung quanh ao để góp phần tăng lượng ôxy hòa tan vào
trong nước, đồng thời kiểm tra bờ bao, sửa chữa kịp thời tránh cá thất thoát ra ngoài
và giữ mức nước luôn ổn định.
Trong thời gian nuôi theo dõi và quản lý các chỉ tiêu về: pH, nhiệt độ trong phạm vi
cho phép.
3.4 Ghi nhận các chỉ tiêu
3.4.1 Chỉ tiêu về môi trường
Chỉ tiêu về môi trường cần theo dõi là: nhiệt độ và pH. Chỉ tiêu nhiệt độ của nước
được đo bằng nhiệt kế và pH được xác định bằng bộ test pH. Các chỉ tiêu được ghi
nhận định kỳ 3 ngày/đợt với 2 thời điểm trong ngày là: 6h và 14h.

Hình 3.1 Bộ test pH, nhiệt độ
3.4.2 Các chỉ tiêu của cá

Trước thí nghiệm tiến hành cân cá, tiến hành cân 100 con để xác định khối lượng
của cá. Trong thí nghiệm, định kỳ hàng tháng cân 50 con cá để xác định tốc của độ
tăng trưởng cá và kết thúc thí nghiệm tiến hành thu và đếm toàn bộ cá, đồng thời
xác định các chỉ tiêu khác: tỷ lệ sống, tăng trưởng của cá.

Hình 3.2 Cân mẫu cá trê vàng

24


Xác định tỷ lệ sống (Survival rate, SR): Tỷ lệ sống của cá sẽ được xác định sau
khi kết thúc thời gian thí nghiệm bằng cách đếm số cá còn lại ở các lần lặp lại của
từng nghiệm thức so với tổng số cá thả ban đầu theo công thức:
SR (%) =

∑ cá thu
∑ thả nuôi

x 100

(3.1)

Tăng trưởng khối lượng (Weight Gain, WG): là khối lượng cá thu được trừ cho
khối lượng cá ban đầu, được tính theo công thức:
WG (g) = Wc – Wđ

(3.2)

Tăng trưởng khối lượng theo ngày (Daily Length Gain, DLG): Lấy khối lượng
cá thu được trừ khối lượng cá ban đầu lúc thả nuôi chia cho thời gian nuôi được tính

theo công thức:
DWG (g/ngày) =

Wc – Wđ

(3.3)

Tc – Tđ
Trong đó:
Tc, Tđ: thời gian thả và thu cân cá theo định kỳ (ngày)
Wđ, Wc: lần lượt là khối lượng đầu và khối lượng cuối (g) của cá sau các đợt thu
mẫu.
Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (Specific growth rate, SGR)
SGR (%/ngày) =

Ln(Wc) – Ln(Wđ)

x 100

(3.4)

Tc – Tđ
3.4.3 Xác định chỉ số FCR
Hệ số thức ăn: là lượng thức ăn để tăng một đơn vị khối lượng vật nuôi và được
tính bằng công thức:
FCR = Tổng khối lượng thức ăn cung cấp/1 kg cá tăng trọng

(3.5)

Trong đó thức công nghiệp tính bằng khối lượng khô, thức ăn tự chế tính bằng khối

lượng tươi và động vật nuôi tính bằng khối lượng tươi.
3.3.2.4 So sánh hiệu quả kinh tế
Tổng chi phí, tổng thu nhập, lợi nhuận của mô hình nuôi cho một vụ sản xuất được
tính theo Lê Xuân Sinh (2008). Trong đó:
Tổng chi phí (nghìn đồng/ao) = Vốn cố định + Chi phí vận hành sản xuất

(3.7)

Tổng thu nhập (nghìn đồng/ao) = Sản lượng x Giá sản phẩm

(3.8)

Lợi nhuận (nghìn đồng/ao) = Tổng thu nhập - Tổng chi phí

(3.9)

25


×