Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

_1. Chuyên Sư Phạm - Hà Nội năm 2016 lần 5(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.47 KB, 19 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 5
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên:……………………………………………………………SBD:……………………………..
Câu 1: ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn
B. Virus
C. Một số loại virus
D. Vi sinh vật cổ
Câu 2: Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
A. Cơ thể nhỏ và các phần cơ thể dẹt, mỏng.
B. Ngủ đông và sống ở trạng thái nghỉ ngơi
C. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
D. Da mỏng, nhiều lỗ chân lông.
E. Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh là cơ thể có lớp mỡ dày bao bọ
Câu 3: Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
1
A. Cuộn quanh1 vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
2
C. Chứa 146 cặp bazo nito.
D. Sợi ADN mạch đơn
Câu 4: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi


D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
Câu 5: Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau.
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Câu 6: Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng
các gen trên mỗi NST?
A. Mất đoạn NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST.
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau.
Câu 7: Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương
đương.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 8: Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vượn người chuyển xuống sống dưới mặt đất, các vùng đất trống, tiến
hóa theo chiều hướng di chuyển bằng 2 chân, đứng thẳng và trở thành tổ tiên loài người.


B. Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú.
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trưởng, tới giữa kỷ các dạng vượn người đã phân bố rộng.

D. Các hóa thạch của loài Homo habilis được phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại này.
Câu 10: Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của quần thể.
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể, loại trừ các loài
động vật không xương sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài động vật có xương sống, tỷ lệ giới
tính đều là 1 : 1.
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 11: Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?
A. Chuối nhà có bộ NST 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n.
B. Bò nhận gen hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia.
D. Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản được lâu hơn.
Câu 12: Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do:
A. Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
B. Chúng đào hang và chốn dưới lòng đất hoặc chỉ haotj động vào ban đêm
C. Chúng thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
D. Chúng có thể sống sót không cần nước cho đến mua mưa.
Câu 13: Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm
giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều:
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Định hướng quá trình tiến hóa.
D. Tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Câu 14: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
Câu 15: Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các

nhận xét dưới đây:
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng
nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.
(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến
và hình thành quần xã tiên phong.
(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã
suy vong.
(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ
mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.
Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 16: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có
De H
kiểu gen AaBb
X Y từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
dE
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.
De
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen
tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến
dE


cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.
Số nhận xét chính xác là:

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 17: Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác
nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao
nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.
A. 14 và 9
B. 28 và 9
C. 14 và 8
D. 14 và 6
Câu 18: Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan
trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
A. Một quần thể sinh vật sẽ không bao giờ có thể đạt được kích thước lớn hơn kích thước tối đa phù hợp với khả
năng cung cấp điều kiện sống của môi trường.
B. Khi kích thước quần thể tăng dần đạt ngưỡng kích thước tối đa thì quan hệ sinh học trong quần thể ngày càng
trở nên căng thẳng.
C. Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự giao động này là khác nhau giữa các
loài.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu 19: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác
nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại.
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen
thích nghi hoặc không thích nghi, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh
vật có sự thay đổi.
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các
đặc điểm thích nghi.
Câu 20: Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm

biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế
bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 21: Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn
toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
Ab
aB
Ab
aB
AB
Ab
(1)
Dd x
dd
(2)
Dd x
DD
(3)
DD x
dd

ab
ab
ab
ab
ab
ab
aB
Ab
Ab
aB
Ab
Ab
(4)
Dd x
Dd
(5)
Dd x
Dd
(6)
Dd x
Dd
ab
Ab
ab
ab
aB
aB
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 22: Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ
dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên


Y.

(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên
Y.
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng
dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu
nhiên.
B. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các
thế hệ.
D. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.
Câu 24: Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối
ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối

qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là:
A. 3 không râu : 1 có râu
B. 3 có râu : 1 không râu
C. 3 không râu : 5 có râu
D. 1 không râu : 1 có râu
Câu 25: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn
là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 26: Đặc trưng về sự phân bố các quần thể trong không gian của quần xã có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh
quan của hệ sinh thái. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Sự phân tầng của các loài thực vật có ảnh hưởng đến sự phân tầng của các loài động vật thể hiện qua việc
cung cấp chỗ cư trú và nguỗn thức ăn từ thực vật cho động vật.
B. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Đi từ chân núi lên đỉnh núi có sự phân bố luân phiên các loài thực vật lá rộng thường xanh, thực vật lá rộng
rụng theo mùa và thực vật lá kim, đây là thể hiện sự phân tầng theo chiều thẳng đứng.
Câu 27: Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp
thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong


một sinh cảnh là:

A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình.
B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã.
C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực.
D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được.
Câu 28: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương.
B. Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin mất một axit amin.
D. Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu.
Câu 29: Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Các gen cấu trúc của operon tiến hành phiên mã và tạo ra các sản phẩm của Operon.
B. Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép ARN
polimeraza hoạt động
C. Gen điều hòa không có chất cảm ứng nên không tiến hành phiên mã tạo protein ức chế.
D. ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa của operon.
Câu 30: Vào mùa đông giá lạnh, trên đồng cỏ các cao nguyên Mộc Châu chuỗi thức ăn có vai trò quan trọng
trong sự biến đổi vật chất và năng lượng có thể dễ nhận thấy là:
A. Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Chuỗi thức ăn có sinh vật khởi đầu chuỗi là sinh vật sử dụng mùn bã hữu cơ.
C. Chuỗi thức ăn thẩm thấu – bắt đầu bằng chất hữu cơ hòa tan trong dụng dịch.
D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng xác động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ.
Ab
Câu 31: Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen
Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình
aB
giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa
locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra:
A. 2
B. 8
C. 10

D. 12
Câu 32: Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có
tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?

A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 33: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. CLTN luôn có xu hướng đào thải một alen của một gen, không có trường hợp nào mà CLTN lại bảo tồn cả 2
alen của một gen nghiên cứu.
B. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di- nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ không thay đổi.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với
tiến hóa.
Câu 34: Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8;


quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo
thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm:
A. 0,556
B. 0,5048
C. 0,444
D. 0,4952
Câu 35: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, quan sát các tế bào sinh giao tử xảy ra giảm phân thấy xuất hiện 12%
số tế bào rối loại phân ly cặp NST Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và sự phân ly của các
NST khác cũng diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, tỉ lệ giao tử ABbD là:
A. 1,5%

B. 24%
C. 1%
D. 12%
Câu 36: Câu 36: Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận
định sau:
(1) Xét về khía cạnh hiệu xuất sinh thái, tổng sinh khối cuả loài D và C có lẽ thấp hơn tổng loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là những sinh vật sản xuất chính trong quần xã nói trên.

(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong của loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ab
có hiện tượng hoán vị
aB
xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit.
B. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên.
C. 100% các cặp NST kép tương đồng phân ly không bình thường ở kì sau giảm phân I.
D. ở kì sau giảm phân II một nửa số tế bào con không phân ly NST ở các NST kép.
Câu 38: Hiện tượng du canh, du cư của một số dân tộc được mô tả qua tiến trình sau: 1- đốt rừng làm nương; 2Câu 37: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen


định cư và gieo trồng một số vụ mùa; 3- di cư đến một khu rừng mới và thực hiện lại bước 1 và 2 kể trên. Cho
các khẳng định dưới đây:
(1) Đất sau khi đốt rừng có nhiều chất dinh dưỡng nên năng suất cây trồng tương đối cao mà không cần phải
bón phân.

(2) Năng suất cây trồng qua các vụ mùa được duy trì ổn định do nhu cầu thấp của đồng bào dân tộc.
(3) Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự du canh du cư là kĩ thuật canh tác thấp, khai thác hết chất dinh dưỡng
của đất mới, làm giảm năng suất cây trồng, bà con phải di cư đến một khu vực mới.
(4) Du canh du cư khiến các chu trình sinh địa hóa tại khu vực đó bị ngưng trệ dẫn đến mất năng suất cây trồng.
Số khẳng định không chính xác là?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 39: Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.
Số phát biểu không chính xác là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 40: Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.
Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái:

(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái
biển.
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô
cơ.

Số nhận xét không chính xác là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 41: Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ
lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm :


18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?
A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị xảy ra tại
một vị trí trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%.
B. Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là
20%, cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên.
C. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái
dị hợp tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.
D. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về
3 cặp gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%.
Câu 42: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1
100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ
vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng :
103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý
thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
Số nhận định không đúng là
A. 1

B. 3
C. 2
D. 4
Câu 43: Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ
lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu
được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân
thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá
thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 18,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 12,5%
Câu 44: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau.
Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các
trứng được tạo thành là 576NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%. Số lượng NST trong bộ NST của loài
và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
A. 2n=8; H = 1, 5625%
B. 2n=12; H= 1,5625%
C. 2n= 8; H= 3,125%
D. 2n=12; H= 3,125%
ABD
Câu 45: Ở một cơ thể có kiểu gen
, quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50
abd
tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra
trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là:
A. 10% và 30%
B. 5% và 15%
C. 10cM và 30cM
D. 5cM và 15cM

Câu 46: Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân
thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các
kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?
(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.
(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.
(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 47: Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình


thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình
thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:
(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.
(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.
(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết
với nhau.
(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.
Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 48: Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST
thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về

gen B?
A. 300
B. 75
C. 30
D. 150
Câu 49: Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5,
có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các
cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ
quá trình là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
Câu 50: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ,
A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất
cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:
(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.
(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.
(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.
Số kết luận chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
RNA là hệ gen của một số loại virus . ví dụ như virus HIV

Một số virus có hệ gen là DNA
100% vi khuẩn có hệ gen là DNA
Đáp án C
Câu 2: C
Đáp án C
B sai vì ngủ nhiều, sống ở trạng thái nghỉ ngơi để tránh tiêu hao năng lượng để thích nghi với sự khan hiếm
thức ăn của mùa đông
Câu 3: C
Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là : là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base nito (146 cặp
3
nucleotit) , cuộn 1 vòng quanh lõi histon
4


Đáp án C
Câu 4: A
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Đáp án A
Câu 5: C
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
Đáp án C
Câu 6: C
Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST là
Đáp án C
Câu 7: A
Để nhận biết tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần có gen đánh dấu
Ví dụ người ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi khuẩn
Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử DNA tái tổ hợp
Khi sống trong môi trường kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp , không chứa gen kháng

kháng sinh sẽ chết
Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót
Đáp án A
Câu 8: C
Phát biểu không chính xác là C
Quá trình tự sao ( nhân đôi DNA ) có cần sử dụng các đoạn ARN mồi
=> Để tổng hợp được các đoạn mồi thì cần có các ribonucleotit
Đáp án C
Câu 9: D
Loài Homo Habilis (người khéo léo) xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ
ð D sai
Đáp án D
Câu 10: A
Phát biểu chính xác là A
B sai, kích thước và các đặc trưng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường sống, đặc biệt là vào nguồn thức ăn
C sai, ở các loài có xương sống, tỉ lệ giới tính tuy thuộc từng loài khác nhau
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa, tốc độ tăng trưởng chậm dần và thường không tăng trưởng, duy trì ở
trạng thái cân bằng cho quần thể
Đáp án A
Câu 11: A
Đối tượng không được coi là sinh vật biến đổi gen là chuối nhà (3n)
Chuối nhà là sinh vật đột biến số lượng NST
Đáp án A
Câu 12: C


Các loài thú ấy thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
Ví dụ lạc đà thu nước từ cỏ chúng ăn và dự trữ lại
Đáp án C
Câu 13: B

Điểm giống nhau trong tác động của CLTN và biến động di truyền là chúng đều là các nhân tố tiến hóa
=>Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án B
Câu 14: D
Bằng chứng được xem là tiến hóa trực tiếp là hóa thạch
Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp
Đáp án D
Câu 15: B
Các nhận định đúng là (3)
Đáp án B
1 sai, diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
2 sai diến thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật
4 sai các nhân tố bên trong cũng góp 1 phần lớn tới yếu tố quyết đinh của diễn thế
Câu 16: A
1 tế bào sinh dục có kiểu gen
Do ở ruồi giấm, ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
ð 1 tế bào sinh dục giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng có tổ hợp NST khác nhau. Mỗi loại có 2 tinh trùng ó
chiếm tỉ lệ 1/2
ð (1) và (2) sai.
(3) Đúng
(4) Đúng . Do alen H nằm trên NST X nên nó xuất hiện ở cả XX và XY
Đáp án A
Câu 17: C
Thể tứ bội 4n = 28 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 14
Thể bốn 2n+2 = 16 . Số lượng NST có mặt trong hạt phấn là 8
Đáp án C
Câu 18: A
Phát biểu không đúng là A
Khi môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể ( môi trường lí tưởng ) thì quần thể sẽ tăng
trưởng cực đại

Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn do nguồn sống của môi trường bị giới hạn
Đáp án A
Câu 19: A
Khẳng định chính xác là A
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa
hình thành được loài mới
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể


C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
Đáp án A
Câu 20: B
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :
(3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
Câu 21: B
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5
Đáp án B
Câu 22: B
Xét cặp vợ chồng I.1 x I.2 :
Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh

ð A bình thường >> a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng II.1 x II.2
Chồng bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y
Xét cặp vợ chồng III.5 x III.6 :
Người vợ bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Vậy gen nằm trên NST thường
Nếu người III.6 dị hợp : Aa
Cặp vợ chồng III.5 x III.6 : aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 người con IV.5 và IV.6 theo đúng thứ tự trên – đứa thứ nhất là con trai,
KH bình thường, đứa thứ 2 là con gái, KH bình thường là
Trong phả hệ :
Những người có kiểu gen aa là : II.2 III.3 III.4 III.5 IV.1
Những người có kiểu gen Aa là I.1 I.2 II.1 III.1 III.2 IV.5 IV.6 IV.7
Những người chưa biết kiểu gen là : II.3 II.4 III.6 IV.2 IV.3 IV.4
Vậy có 6 người chưa biết kiểu gen
Nhận xét đúng là 4 và 5
Đáp án B

=6,25%

Câu 23: B
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Đáp án B


Câu 24: A
P: đực không râu x cái có râu

F1 : 75% không râu : 25% có râu
Do tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
P : Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa
Đáng lẽ ra kiểu đời con phải là : 50% có râu : 50% không râu
Như vậy : 25% con con do ảnh hưởng của giới tính nên dã không có râu
F1 : Cái : 1Aa : 1aa
Đực : 1 Aa : 1aa
Mà theo đề bài là đực không râu x cái có râu
Vậy Aa : con cái biểu hiện có râu, con đực biểu hiện không râu
A có râu, a không râu
F1 ngẫu phối
F2 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Ngẫu phối các thế hệ tiếp theo
F6 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Có râu bằng : 1/16 + 6/16 : 2 = 4/16 = ¼
Không râu bằng : 3/4
Vậy tỉ lệ KH là 3 không râu : 1 có râu
Đáp án A
Câu 25: A
P : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền
Tần số alen A là 0,5 + 0,2/2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Kiểu giao phối của quần thể trên là giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn
hoàn toàn
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa
Vậy các phát biểu sai là (1) (2) (4)

Đáp án A
Câu 26: D
Phát biểu không chính xác là D
Sai từ luân phiên
Đi từ chân núi lên đỉnh núi thì các thực vật phân bố theo thứ tự từ loài thực vật lá rộng thường xanh→ thực vật
lá rộng rụng theo mùa → thực vật lá kim.
Đáp án D
Câu 27: A
Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình
Đáp án A
Câu 28: D
Phát biểu đúng là D
A sai, tơn nơ là nữ, mang kiểu gen là X0
B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22


C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin thay thế axit amin : acid Glutamic
bằng valin
Đáp án D
Câu 29: D
Khi không có chất cảm ứng (Lactose)
Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép các gen cấu trúc
phiên mã
Tuy nhiên , ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa, để tổng hợp phân tử mARN của gen điều
hòa => tông hợp protein
Đáp án D
Câu 30: B
Chuỗi thức ăn có thể dã nhận thấy là : B
Vì màu đông co ít ánh nắng => cỏ ít quang hợp => sinh vật sản xuất kém phát triển .
Thay vào đó chuỗi thức ăn bắt đầu sinh vật sử dụng xác động thực vật mùn bã hữu cơ phát triển

Đáp án B
Câu 31: C
Không có trao đổi chéo xảy ra
Một số tế bào, không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locus A và B ó không có sự phân li 1 NST kép
thành 2 NST đơn ở kì sau giảm phân II
Do đó nhóm tế bào này có thể tạo ra 3 loại giao tử về cặp NST này là
Ab Ab

aB aB

0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
Tổng cộng có 5 loại giao tử về cặp NST chứa locus A và B
Vậy cơ thể trên giảm phân cho số loại giao tử tối đa là
5 x 2 = 10
Đáp án C
Câu 32: B
Các hình ta có thể bắt gặp trong quá trình giảm phân là I,III, IV, V, VI
Vì loài có bộ NST 2n = 2 => II là hình ảnh phân li của 4 NST đơn về hai cực của tế bào ( nguyên phân )
Đáp án B
Câu 33: C
Phát biểu chính xác là C
Đáp án C
Câu 34: C
Giả sử 2 quần thể có kích cỡ bằng nhau
Thế hệ thứ nhất :
Quần thể A : tần số alen D là 0,8, tần số alen d là 0,2
Quần thể B : tần số alen D là 0,3, tần số alen d là 0,7
Sau 4 thế hệ, tỉ lệ alen d trong quần thể A là
0,2 + 0,7 x 0,2 x ( 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83) = 0,61328

Nhưng vậy, chia lại tỉ lệ, tần số alen d ở quần thể A chiếm :
Đáp án C


Câu 35: A
1 tế bào giảm phân bị rối loạn phân li cặp Bb ở giảm phân I tạo ra 2 giao tử Bb và 2 giao tử không chứa NST
của cặp này
ð Vậy tỉ lệ giao tử Bb chiếm ½ số giao tử được tạo ra từ các tế bào bị rối loạn phân li
ð Vậy 12% số tế bào bị rối loạn phân li tạo ra 6% số giao tử chứa Bb
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là 0,5 x 0,06 x 0,5 = 0,015 = 1,5%
Đáp án A
Câu 36: C
Các nhận định không chính xác là (2)
Đáp án C
2 sai, có thể loài A và B là những sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Câu 37: B
Do 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết
ð Tỉ lệ số giao tử mang gen hoán vị bằng một nửa tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị
ó Tần số hoán vị gen bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị
Đáp án B
Câu 38: C
Các khẳng định không chính xác là (2) (4)
Đáp án C
2 sai, năng suất cây trồng sẽ giảm do nguồn di dưỡng từ tro các cây trong rừng hết làm cho đất trở nên nghèo
dinh dưỡng
4 sai, mất năng suất cây trồng do đất hết dinh dưỡng
Câu 39: B
Các phát biểu không chính xác là (3) (4) (5)
Đáp án B
3 sai, sự tăng trưởng phát triển cơ thể cũng liên quan đến sự tăng sinh các tế bào sinh dưỡng

4 sai, gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì không được di truyền
5 sai, trong hế gen của người, các gen tiền ung thư có thể là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng hoặc gen
điều hòa, chúng đều không phải gen có hại
Câu 40: B
Các nhận xét không chính xác là : (1) (2)
1 sai, có 1 phần C đi vào khoáng thạch
2 sai, sinh vật sản suất – thực vật không bao giờ thiếu C vì lượng C trong khí quyển có thể cung cấp đủ lượng C
cho cây
3. Đúng vì CO2 có thể hòa tan trong nước => axit hóa
4. Đúng , sinh vật thực hiện quá trình hô hấp => CO2
Đáp án B
Câu 41: D
P dị hợp tự thụ
F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn
Có đỏ : trắng = 9 : 7
ð Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7
A-B- = đỏ


A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1
ð Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen
D chín sớm >> d chín muộn
3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
ð 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST
Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương
Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%
ð Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
ð Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%

ð Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là
ð Vậy ad là giao tử mang gen liên kết

( lớn hơn 0,25)

ðP:
và tần số hoán vị gen f = 20%
ð Nhận định đúng là D
Đáp án D
Câu 42: A
Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ nhạt
F1 x F1
F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng
Có tính trạng màu hoa :
F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng
Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.
Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn
Có tính trạng chiều cao thân :
F2 : 3 cao : 1 thấp
Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định
D cao >> d thấp
Giả sử 3 gen phân li độc lập
F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài
ð 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Mà Aa và Bb có vai trò tương đương
ð Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ thấp trắng
Mà tỉ lệ bb = 0,25


là 1/16

ð Tỉ lệ bằng =1/4
ð Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5
ð F1 :
Bb và liên kết gen hoàn toàn
Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb
ð Thấp hồng có thể có 2KG là
bb+
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
ð ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là

Bb

Bb


Thấp hồng F2 x thấp hồng F2 :

Bb x

Bb

Đời con, thấp trắng bb bằng : 1 x 0,25 = 0,25 = 25%
Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB , AABb
ð Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
ð Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là
Vậy các kết luận sai là (3)
Đáp án A


,

,

,

,

Câu 43: A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
ð A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY

x
aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Đáp án A
Câu 44: B
Giả sử số lần nguyên phân là x
1 tế bào sinh dục đực nguyên phân x lần tạo 2x tế bào.
2x tế bào giảm phân tạo 4.2x tinh trùng
1 tế bào sinh dục cái nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào
2x tế bào giảm phân tạo 2x trứng
Có tổng số giao tử (trứng +tinh trùng) là 160 = 4.2x + 2x
Giải ra, x = 5
Đặt bộ NST lưỡng bội của loài là 2n
Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn trứng là :


4.2x.n - 2x.n = 3.2x.n = 96n = 576
=> vậy n = 6
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%
ð Số trứng thụ tinh là 6,25% . 2x = 0,0625 x 32 = 2
ð Có 2 tinh trùng đã thụ tinh
ð Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
Đáp án B

=1,5625%

Câu 45: C

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là

x100 =10 (cM)

Khoảng cách giữa 2 gen B và D là
Đáp án C

(cM)

Câu 46: C
P: cao, đỏ A-B- x thấp, đỏ aaBF1 : cao, trắng A-bb = 18% ≠ 1/8=> Hai gen liên kết không hoàn toàn
Cây thấp đỏ có kiểu gen là
Tỉ lệ thấp trắng aabb ở F1 là aabb = 25% - 18% = 7%
ð Cây cao đỏ P cho giao tử ab = 7% : 0,5 = 14% <25%
ð Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
ð Cây cao đỏ P:
, tần số hoán vị gen là f = 28%
F1 có 7 loại kiểu gen khác nhau
Cây cao, đỏ P dị hợp 2 cặp gen
Có tối đa số loại KG liên quan đến 2 cặp tính trạng trên là :
Các phát biểu sai là (2)
Đáp án C
Câu 47: D
Cặp vợ chồng :
Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là
Bố vợ bị cả 2 bệnh
ð Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là
Tần số hoán vị gen f = 12%
Người vợ cho giao tử :


=0,44 và

=0,06

(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng (
+
)là
0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25
(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ () và giao tử liên kết của bố (Y)
(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh
(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%
Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)
Đáp án D
Câu 48: B


Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A
loại kiểu gen dị hợp về gen B
Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75
Đáp án B
Câu 49: B
Nguyên phân bình thường thì sẽ tạo ra : 6120 : 24 + 1 = 256
Số lần nguyên phân là
Trải qua 4 lần nguyên phân đầu tiên, tế bào ban đầu đã tạo ra 24 = 16 tế bào con
Lần nguyên phân thứ 5, có 2 tê bào con cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân li các NST kép cùng nhau đi
về 1 tế bào. Các tế bào khác bình thường
Kết thúc lần nguyên phân thứ 5, tạo ra :
2 tế bào dư 2 NST (2n+2 = 26)
2 tế bào thiếu 2NST (2n – 2 = 22)
28 tế bào bình thường

Sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân 3 lần
Số tế bào chứa 22 NST là : 2.23 = 16
Đáp án B
Câu 50: C
F1 : AaBb tự thụ phấn
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình : 9 đỏ : 3 xanh : 4 trắng
Hoa xanh F2 : 1AAbb : 2Aabb
Hoa xanh F2 x hoa xanh F2 :
Giao tử : 2/3Ab : 1/3ab
F3 : 8A-bb : 1 aabb
ó 8 xanh : 1 trắng
Tỉ lệ cây xanh thuần chủng là 2/3 x 2/3 = 4/9
Trong số các cây hoa xanh F3 , tỉ lệ cây thuần chủng là 4/9 : 8/9 = 50%
Các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Đáp án C



×