Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI, BỤI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.02 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


Đồ án xử lý khí thải

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
KHÍ THẢI, BỤI CHO NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN GỖ
GVGD: Nguyễn Văn Hiển
Sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.

Đào Thị Thanh Huyền
Trần Thị Hải
Trần Thị Lành
Trần Minh Tài
Nguyễn Ngọc Hân

13127058
13127059
13127117
13127900
12127236

Tp.HCM, tháng12 năm 2015



Trang 1


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bụi gỗ là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nhất trong công nghiệp chế biến gỗ.
Bụi phát sinh chủ yếu từ các công đoạn và quá trình cưa, xẻ gỗ để tạo phôi cho các
chi tiết mộc, rọc, xẻ gỗ, khoan, phay, bào, chà nhám, bào nhẵn các chi tiết bề mặt.
Kích cỡ các hạt bụi và tải lượng bụi sinh ra ở các công đoạn khác nhau. Tại các
công đoạn gia công thô như cưa cắt, mài, tiện, phay… phần lớn chất thải đều có
kích thước lớn có khi tới hàng ngàn mm; tại các công đoạn gia công tinh như chà
nhám, đánh bóng, tải lượng bụi không lớn nhưng kích cỡ hạt bụi rất nhỏ, nằm trong
khoảng từ 2 – 20 mm, nên dễ phát tán trong không khí. Nếu không có biện pháp
thu hồi và xử lý triệt để, bụi gỗ sẽ gây ra một số tác động đến môi trường và sức
khỏe con người.
Bụi gỗ vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi gây
nên những bệnh hô hấp: viêm phổi, khí thủng phổi, ung thư phổi… Đối với thực
vật, bụi lắng trên lá làm giảm khả năng quang hợp của cây, làm giảm sức sống và
cản trở khả năng thụ phấn của cây.
Từ những vấn đề trên ta thấy, bụi gỗ có ảnh hưởng rất lớn đối với môi trường
và sức khỏe người lao động. Do đó, mỗi nhà máy, phân xưởng chế biến gỗ đều phải
lắp đặt hệ thống xử lý để có thể thu gom và xử lý toàn bộ lượng bụi gỗ phát sinh.
Hiện nay có rất nhiều công nghệ xử lý bụi chế biến gỗ. Tuy nhiên các công nghệ

này tương đối lạc hậu và không đáp ứng được các quy chuẩn môi trường do nhà
nước mới ban hành nữa, do đó, một vấn đề cấp thiết đặt ra là cần tìm hiểu, nắm bắt
rõ các công nghệ xử lý bụi gỗ; từ đó lựa chọn, thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý sao
cho phù hợp nhất. Đây cũng chính là mục tiêu mà Nhóm 1 hướng tới thông qua bài
Đồ án “Thiết kế hệ thống xử lý bụi cho dây chuyền công nghệ chế biến gỗ”.
1.2.

MỤC TIÊU THIẾT KẾ

− Lựa chọn, tính toán, thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ cho mô hình có sẵn.

1.3.





NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Xác định nguồn ô nhiễm trong nhà máy chế biến gỗ.
Tìm hiểu và nắm bắt các công nghệ xử lý bụi gỗ hiện nay.
Lựa chọn và thiết kế sơ đồ cho công nghệ xử lý bụi.
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý bụi cho nhà máy.

Trang 2


CHƯƠNG 2
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ
2.1.


TỔNG QUAN VỀ BỤI GỖ

2.1.1. Nguồn gốc phát sinh
− Bụi gỗ được sinh ra từ các công đoạn gia công như: cưa, khoan, chà nhám,

đánh bóng, xén cạnh… Bụi sinh ra từ các công đoạn này là dạng bụi thô có
kích thước lớn, trọng lượng nhẹ (5– 75 µm) gây ô nhiễm cục bộ tại các thiết
bị máy móc như các máy router, chà nhám 3 trục, brush,…
− Trong quá trình gia công, các hạt bụi có kích thước lớn sẽ bị lắng động lại
trong hộc chứa bụi của máy gây hư hỏng máy, đồng thời các hạt có kích
thước nhỏ sẽ phát tán trong môi trường xung quanh gây ô nhiễm và ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động…
Bảng 1. Phân cấp cỡ hạt bụi

(Nguồn: Tra bảng 11.3. Các thông số vật lý quan trọng của bụi từ các nguồn
phát thải khác nhau - Sách Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Trần Ngọc
Chấn)
2.1.2.

VẬT
LIỆU

KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ρb (g/m3)

Bụi gỗ
1200
Tính chất của bụi gỗ


PHÂN CẤP CỠ HẠT THEO % KHỐI LƯỢNG
KÍCH THƯỚC HẠT BỤI
(µm)
<5

5 – 10

10 – 20

20 – 40

40 – 60

> 60

1,0

1,2

11,5

20,8

15,5

50

− Thành phần và tính chất bụi gỗ chủ yếu là bụi cơ học.
− Là một hỗn hợp các hạt xellulose với kích thước thay đổi trong phạm vi rất


rộng, từ 5 – 75 µm.
− Tại các công đoạn gia công tinh như: chà nhám, đánh bóng, tải lượng bụi
không lớn nhưng kích thước rất nhỏ, thường nằm trong khoảng 5– 20 µm,
nên dễ phát tán trong không khí và dễ bám vào bề mặt thiết bị với các hạt bụi
có đường kính nhỏ hơn 10 µm.
− Có tính thấm.
2.2. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI
2.2.1.

Thiết bị lọc bụi trọng lực

a. Nguyên lý hoạt động
− Các hạt bụi đều có khối lượng, dưới tác dụng của trọng lực các hạt có xu

hướng chuyển động từ trên xuống (đáy của thiết bị lọc bụi). Đối với các hạt
nhỏ, ngoài tác dụng của trọng lực còn có lực chuyển động của dòng khí và
lực ma sát của môi trường.

Trang 3


− Thiết bị lọc trọng lực có nhiệm vụ làm cho bụi lắng đọng dưới tác dụng của

trọng lực, thông qua làm giảm vận tốc dòng khí, nhờ đó hạt bụi có đủ thời
gian rơi xuống chạm đáy dưới tác dụng của trọng lực và bị giữ lại ở đó mà
không bị dòng khí mang theo.

b. Phạm vi áp dụng
− Dùng để lắng bụi thô có tỉ trọng và kích thước lớn (kích thước hạt ≥ 60 – 70


µm), khí chuyển động với vận tốc nhỏ, được sử dụng như cấp lọc thô trước
các thiết bị lọc tinh. Tuy nhiên, các hạt bụi có kích thước nhỏ hơn vẫn có thể
bị giữ lại trong buồng lắng.
− Thường được sử dụng để lắng sơ bộ.
c. Ưu điểm







Là thiết bị lọc đơn giản nhất.
Dễ chế tạo.
Dễ vận hành.
Lắng được cả bụi khô và bụi ướt.
Giá thành thấp, có thể sử dụng nhiều nguồn nguyên liệu chế tạo.
Chi phí vận hành và bảo trì thấp.

d. Nhược điểm
− Xử lý hiệu quả đối với các hạt bụi có kích thước > 50 µm. Không xử lý được

bụi lơ lửng, bụi hô hấp.
− Kích thước lớn, cồng kềnh, tốn diện tích.
− Hiệu suất xử lý không cao.
− Vận tốc dòng khí nhỏ.
e. Một số thiết bị lọc bụi kiểu trọng lực
− Buồng lắng bụi có vách ngăn.
− Buồng lắng bụi có tấm chắn ở cửa.

− Buồng lắng bụi động năng.

Hình 1. Buồng lắng bụi
2.2.2. Thiết bị lọc bụi quán tính

a. Nguyên lý hoạt động

Trang 4


− Làm thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí một cách liên tục, lặp

đi lặp lại bằng nhiều loại vật cản có hình dạng khác nhau.
− Khi dòng khí đổi hướng thì bụi do có sức quán tính lớn sẽ giữ hướng chuyển
động ban đầu của mình và va đập vào các vật cản rồi bị giữ lại ở đó do mất
động năng và rơi xuống đáy thiết bị.
− Vận tốc khí trong thiết bị khoảng 1 (m/s), ở ống vào 10 (m/s). Trở lực
khoảng 150 – 390 (N/m2).
b. Phạm vi áp dụng
− Dùng để lọc các loại bụi có tỉ trọng, kích thước lớn và tính bám dính cao.
− Hiệu quả xử lý của thiết bị này đạt từ 65 – 80 % đối với hạt có kích thước

25 – 30 µm.

c. Ưu điểm
− Dễ chế tạo.
− Đơn giản, dễ sử dụng.
− Tổn thất áp suất thấp hơn so với các thiết bị khác.
d. Nhược điểm
− Không lọc được các loại bụi có kích thước nhỏ (đường kính nhỏ hơn 5


µm)và có tính ăn mòn.
− Thưởng chỉ được sử dụng để lọc bụi thô.
e. Một số thiết bị lọc bụi kiểu quán tính

− Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính Venturi.
− Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu màn chắn uống cong.
− Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu “ lá sách”, …

Hình 2. Thiết bị lọc quán tính
2.2.3.

Thiết bị lọc bụi ly tâm

a. Nguyên lý hoạt động

Không khí chứa bụi chuyển động xoắn. Lực ly tâm được sinh ra từ chuyển
động xoắn tác động lên hạt bụi làm cho các hạt bụi và đẩy chúng ra xa lõi của thiết
bị, va vào thành ống bao và rơi xuống dưới, còn dòng khí thì tiếp tục chuyển động
xoắn và thoát ra ngoài.
Trang 5


b. Phạm vi áp dụng

Được sử dụng để lọc các loại bụi có kích thước lớn.
c. Ưu điểm
− Sử dụng rộng rãi.
− Đơn giản, dễ vận hành.
− Chi phí thấp.

d. Nhược điểm





Không xử lý được hạt bụi có kích thước nhỏ mịn.
Không xử lý được hạt bụi có tính chất bám dính.
Dễ bị ăn mòn nếu trong dòng khí có hơi khí độc.
Hiệu quả xử lý thấp.

e. Một số thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm





Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng (xiclon).
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu nằm ngang (ít được sử dụng).
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu xoáy.
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu động.

Trang 6


Hình 3. Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu thẳng đứng (xiclon).
1. Ống dẫn khí vào; 2. Vỏ xiclon; 3. Phễu chứa bụi; 4. Ống trụ ở giữa; 5. Van
chặn
2.2.4.


Thiết bị lọc bụi kiểu ướt

a. Nguyên lý hoạt động
− Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dịch thể (giọt dịch thể), chúng sẽ bám

trên bề mặt đó, dựa trên nguyên tắc này, có thể tách hạt bụi ra khỏi dòng khí.

− Sự tiếp xúc giữa các hạt bụi với bề mặt dịch thể có thể xảy ra nếu lực tác

dụng lên các hạt bụi theo hướng đến bề mặt dịch thể. Các lực đó bao gồm:
lực va đập phân tử, trọng lực, lực ly tâm.
− Chất lỏng thường được sử dụng trong thiết bị lọc kiểu ướt là nước, trường
hợp thiết bị xử lý vừa có chức năng khử bụi vừa có chức năng khử khí độc
thì chất lỏng có thể là một dung dịch nào đó do quá trình hấp phụ quyết định.
b. Phạm vi áp dụng

Xử lý các hạt bụi có kích thước nhỏ, mịn. Tuy nhiên khi yêu cầu lọc các loại
bụi có kích thước lớn hơn vẫn có thể sử dụng phương pháp này.
c. Ưu điểm
− Dễ chế tạo.
− Giá thành thấp.
− Hiệu quả lọc bụi rất cao, thường đạt trên 98%; có thể xử lý được tất cả các

loại bụi.
− Lọc được các loại bụi có kích thước nhỏ và lọc được cả khí độc hại.
d. Nhược điểm

− Bụi được thu gom bị làm ướt, ở dạng cặn, do đó phải xử lý nước thải, tăng

chi phí xử lý.

− Gễ gây ăn mòn đường ống, thiết bị trong trường hợp khí có tính ăn mòn. Do
đó cần bảo vệ hệ thống đường ống và thiết bị bằng sơn chống gỉ hoặc phải
chế tạo hệ thống đường ống và thiết bị bằng vật liệu không bị han gỉ.
− Khó quản lý và xử lý bụi.
e. Một số thiết bị lọc bụi kiểu ướt






Buồng phun.
Tháp rửa khí rỗng.
Tháp đệm.
Tháp sủi bọt.
Xiclon ướt.

Trang 7


Hình 6. Buồng phun hoặc tháp rửa khí rỗng
Vỏ thiết bị; 2) Vòi phun nước; 3) tấm chắn nước; 4) Bộ phận hướng dòng
và phân phối khí
2.2.5.

Thiết bị lọc bụi nguyên lý lọc

a. Nguyên lý hoạt động
− Không khí chứa bụi được dẫn qua màng vải, các hạt bụi có kích thước sẽ


được giữ lại trên đó.
− Tốc độ không khí phải không quá lớn để quá trình xử lý đạt được.
b. Phạm vi áp dụng

Sử dụng lọc cho tất cả các loại bụi không có tính bám dính hoặc ít tính bám
dính.
c. Ưu điểm





Khả năng lọc tốt, hiệu suất cao, có thể đạt hiệu suất từ 95 – 98 %.
Khả năng chứa bụi cao và ngay sau khi phục hồi đảm hiệu quả lọc cao.
Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu.
Độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường bị ăn mòn.

d. Nhược điểm
− Giá thành cao.
− Chi phí vận hành cao.
e. Một số thiết bị lọc bụi nguyên lý lọc

Trang 8


− Thiết bị lọc bụi kiểu tấm.
− Thiết bị lọc bụi túi vải (được sử dụng phổ biến).

Hình 4. Thiết bị lọc bụi kiểu ống tay áo nhiều đơn nguyên
1) Phiễu chứa bụi; 2) Cơ cấu rung để giũ; 3) Ống góp; 4) Ống dẫn khí

chứa bụi đi vào bộ lọc; 5) Đơn nguyên thực hiện quá trình giũ; 6) Van; 7)Khung
treo các chùm ống tay áo; 8) Van thổi khí ngược để giũ bụi; 9) Ống dẫn khí sạch
thoát ra
2.2.6.

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện

a. Nguyên lý hoạt động

Khí chứa bụi được dẫn qua điện trường có điện thế cao (khoảng 50.000 V trở
lên). Dưới tác dụng của điện trường khí bị ion hóa. Các ion tạo thành bám trên hạt
bụi và tích điện cho chúng. Các hạt sau khi tích điện được đưa qua một điện trường
chúng sẽ bị hút về các cực khác dấu.
b. Phạm vi áp dụng
− Sử dụng cho việc lọc các vật liệu có hạt bụi nhỏ mịn (bụi hô hấp).
− Chỉ sử dụng để lọc các loại bụi có khả năng tích điện tốt.
c. Ưu điểm
− Hiệu quả xử lý đối với loại bụi thích hợp có hiệu quả lọc rất cao (đạt tới

99%).
− Hiệu suất thu hổi bụi cao, tiêu tốn ít năng lượng.
− Có thể thu hồi bụi có kích thước nhỏ (d < 0,1 µm), với nồng độ lớn 5.10 7
(mg/m3).
− Chiụ được nhiệt độ cao, tới 500oC.
Trang 9


− Có thể tự động hóa hoàn toàn khâu vận hành.
− Có thể làm việc ở áp suất cao hay áp suất chân không.
d. Nhược điểm

− Cấu tạo phức tạp, khó vận hành và bảo trì.
− Đắt tiền.
− Không được sử dụng trong dây chuyền xử lý không khí có chứa chất cháy,

nổ.

− Các loại bụi có thể xử lý tốt rất hạn chế.
e. Một số thiết bị lọc bụi kiểu tĩnh điện
− Thiết bị lọc bụi bằng điện một vùng: thiết bị lọc bụi bằng điện kiểu ống, thiết

bị lọc bụi kiểu tấm bản.

− Thiết bị lọc bụi bằng điện hai vùng.

Hình 5. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu ống
1) Dây kim loại nhẵn; 2) Ống kim loại; 3) Đối trọng; 4) Cách điện;

5) Phiễu chứa bụi
2.3. LỰA CHỌN VÀ THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn phương án xử lý

− Thiết bị xử lý phải phù hợp với thành phần, nồng độ, tính chất của hạt bụi

gỗ.
− Hiệu quả xử lý cao, đạt yêu cầu đặt ra.

Trang 10


− Dễ lắp đặt, thi công.

− Đạt yêu cầu kinh tế cao.
− Phù hợp với điều kiện của nhà máy.
2.3.2. Lựa chọn công nghệ xử lý

Bụi cần xử lý là bụi gỗ, và ta cần thu hồi bụi gỗ để làm nguyên liệu cho các
công đoạn sản xuất khác như ván ép, làm chất đốt cho các lò sấy,…Do đó, phương
pháp xử lý bụi mà nhóm lựa chọn là phương pháp khô, sơ đồ công nghệ như sau:
BỤI  CHỤP HÚT  ĐƯỜNG ỐNG  XICLON TÚI VẢI
 QUẠT HÚT  KHÍ SẠCH
Hình 7. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi gỗ
2.3.3. Thuyết minh công nghệ








Bụi được thu gom ngay tại vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí trên
các máy công cụ. Các chụp hút được nối với hệ thống ống dẫn, dưới tác dụng
của lực hút, bụi theo hệ thống đường ống dẫn vào xiclon. Hạt bụi trong dòng
không khí chuyển động chảy xoáy sẽ bị cuốn theo dòng khí vào chuyển động
xoáy. Lực ly tâm gây tác động làm hạt bụi sẽ rời xa tâm quay và tiến về vỏ
ngoài xiclon.
Đồng thời, hạt bụi sẽ chịu tác động của sức cản không khí theo chiều ngược
với hướng chuyển động, kết quả là hạt bụi dịch chuyển dần về vỏ ngoài của
xiclon, va chạm với nó, sẽ mất động năng và rơi xuống phễu.
Sau khi khí đi qua xiclon tiếp tục được đi qua thiết bị lọc bụi túi vải.
Hiệu quả lọc đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT

Loại quạt hút được sử dụng trong hệ thống hút bụi trong nhà máy gỗ là
loại quạt ly tâm lồng sóc.

2.3.4. Ưu – nhược điểm của công nghệ xử lý

a. Ưu điểm
− Công nghệ đề xuất phù hợp với đặc điểm, tính chất của nguồn khí thải tại











nhà máy chế biến gỗ.
Thu hồi bụi ở dạng khô.
Có khả năng làm việc ở nhiệt độ cao (đến 500oC).
Có khả năng thu hồi vật liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề mặt xiclon.
Trở lực hầu như cố định .
Làm việc tốt ở áp suất cao.
Nồng độ khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT.
Hiệu suất lọc bụi cao.
Chế tạo đơn giản, rẻ.
Không gian lắp đặt nhỏ.
Cấu tạo đơn giản.


b. Nhược điểm
Trang 11


− Hiệu quả xử lý kém đối với hạt bụi có kích thước < 5 µm.
− Không thể thu hồi bụi kết dính.



Trang 12


CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI
VẠCH TUYẾN VÀ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHÔNG GIAN HỆ THỐNG HÚT
3.1.1. Nguyên tắc vạch tuyến
− Tuyến ống dẫn khí phải thẳng; ít nhập dòng, tách dòng; ít co rút và nhánh rẽ.
− Các tuyến ống không được cản trở đến hoạt động sản xuất của nhà máy và

công nhân.
− Tuyến ống dẫn khí phải đi thuận chiều với chiều chuyển động của dòng khí.
3.1.2. Trình tự vạch tuyến

− Dựa vào mặt bằng của nhà xưởng đã có sẵn, vị trí các máy móc thiết bị cần

thu gom bụi và hệ qui chiếu, ta vạch sơ đồ trên mặt bằng rồi dựng sơ đồ
không gian sao cho đường ống hút bụi là ngắn nhất, thuận tiện cho thi công,
sữa chữa và không cản trở tới quá trình làm việc của công nhân. Ta giả thiết:
+ Mặt phẳng vùng làm việc cách mặt đất 1 (m).
+ Tuyến ống chính thu gom khí thải, bụi đặt ở độ cao 4 (m).

− Quy trình vạch tuyến như sau:
+ Vạch tuyến từ điểm bất lợi nhất đến vị trí đặt thiết bị xử lý.
+ Vạch tuyến ống từ các điểm còn lại tới tuyến ống chính.
+ Vẽ sơ đồ không gian cho toàn bộ tuyến ống.
+ Đánh số các điểm trên tuyến, ghi chiều dài các đoạn ống có lưu lượng và vận
tốc không đổi, ghi vận tốc thiết kế dự kiến.
TÍNH TOÁN KHÍ ĐỘNG CHO HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN BỤI
3.1.3. Tính toán lưu lượng chụp hút
a. Khảo sát lưu lượng chụp hút
− Tại các vị trí phát sinh bụi ta bố trí hệ thống hút ngay vị trí thiết bị máy móc.

Trên mỗi thiết bị máy móc có sẵn các dạng miệng hút bụi tương ứng, có
đường kính và số lượng tuỳ thuộc vào từng thiết bị máy móc khác nhau.
− Các dạng và số lượng máy móc, thiết bị trong nhà máy chế gỗ được cho
trong bảng sau:

Bảng 2. Danh mục các loại máy móc, thiết bị trong nhà máy chế biến gỗ
Trang 13


Số

Kí hiệu

Tên máy

Số

Đầu


lượng

hút/máy

Lưu lượng
mỗi đầu
hút (m3/h)

7

SI-350

Máy cưa bàn trượt

1

100x1

650

9

HS-625MS

Máy phay bàn trượt 1 trục

2

100x1


650

10

GTP002

Máy phay 2 trục

1

100x2

650

11
13

RL-680
60T

Máy phay router cao tốc
Máy khâu chỉ keo veneer

1
1

100x1
X

650


14

I/213

Máy lăn keo

1

X

15
16
17
18
19

ST-120B
AP-15
GKD001
BH-24
EB-1A

Máy làm mộng đa năng
Máy đục mộng vuông
Máy khoan đứng đơn
Máy khoan ngang, dọc
Máy dán cạnh đưa tay

1

2
2
1
1

100x3
100x1
100x1
100x1
X

20

EB-3

Máy xén cạnh

1

X

21

EB-41

Máy xén cạnh góc

1

X


22

K203E

Máy dán cạnh tự động

1

100x1

650

23

ALFA27T

Máy khoan ngang

1

100x1

650

24

NPC6/100

Máy ép nóng thủy lực


1

X

25

37-RK

Máy chà nhám băng rộng

1

100x4

650

26

Máy chà nhám 1 trục VN

1

100x1

650

29

Máy ghép ngang


1

X

650
650
650
650

30

SF-226

Máy cưa lọng

2

100x1

650

31

PICO

Máy làm rộng oval dương

1


100x2

650

34

RH-626ART

Máy tiện gỗ VN

1

100x4

650

b. Công thức tính lưu lượng chụp hút
− Lưu lượng hút được xác định dựa vào đường kính ống hút và vận tốc hút

theo công thức:
L = 3600vF (m3/h).
Trong đó:
+ L: lưu lượng chụp hút (m3/h).

Trang 14


+ v: vận tốc của dòng khí bụi vận chuyển trong ống(m/s).
+ F: tiết diện đường ống (m2).


c. Tính toán lưu lượng chụp hút
− Đối với bụi gỗ, vận tốc dòng khí thường từ 22 – 24 (m/s). Chọn v = 23 (m/s).
− Chọn đường ống tiết diện tròn, suy ra tiết diện:

F= .d2/4 = 3,14 x 0,12/4 = 0,00785 (m2).
− Suy ra, lưu lượng mỗi chụp hút:
L = 3600.v.F = 3600 x 23 x 0,00785 650 (m3/h).

3.1.4. Tính toán lưu lượng của từng đoạn ống
a. Công thức tính toán lưu lượng của từng đoạn ống
− Lưu lượng đoạn ống (L) = Lưu lượng chụp hút trên đoạn ống (L chụp hút) + Lưu

lượng chuyển qua của đoạn trước (Lcq).
− Lưu lượng chụp hút trên đoạn ống (Lchụp hút) = Số chụp hút x Lưu lượng mỗi
chụp hút.

b. Tính toán lưu lượng của từng đoạn ống

















Đoạn 1
L1 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650 + 0 = 650 (m3/h).
Đoạn 2
L2 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650+ L1 =1300 (m3/h).
Đoạn 3
L3 = L chụp hút + Lcq = 2 x 650 + L2 = 2 x 650 +1300 = 2600 (m3/h).
Đoạn 4
L4 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650 + L3 = 650 +2600= 3250 (m3/h).
Đoạn 5
L5 = L chụp hút + Lcq = 2 x 650 + L4 = 2 x 650 + 3250 = 4550 (m3/h).
Đoạn 6
L6 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650 + L5 = 650 + 4550 = 5200 (m3/h).
Đoạn 7
L7 = L chụp hút + Lcq = 3 x 650 + L6 = 3 x 650 +5200= 7150 (m3/h).
Đoạn 8
L8 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650+ L7 = 650 + 7150 = 7800 (m3/h).
Đoạn 9
L9 = L chụp hút + Lcq = 1 x 650 + L8 = 1x 650 + 7800 = 8450 (m3/h).
Đoạn 10
L10 = L chụp hút + L9 = 2 x 650+ 8450 = 9750 (m3/h).
Đoạn 11
L11 = L chụp hút + L10 = 1 x 650+ 9750 = 10400 (m3/h).
Đoạn 12
L12 = L chụp hút + L11 = 1 x 650+ 10400 = 11050 (m3/h).
Đoạn 13
L13 = L chụp hút + L12 = 2 x 650+ 11050 = 12350 (m3/h).
Đoạn 14

L14 = L chụp hút + L13 = 2 x 650+ 12350 = 13650 (m3/h).
Đoạn 15
Trang 15


L15 = L chụp hút + L14 = 4 x 650+ 13650 = 16250 (m3/h).
• Đoạn 16
L16 = L chụp hút + L15 = 2 x 650+ 16250 = 17550 (m3/h).
• Đoạn 17
L17 = L chụp hút + L16 = 5x 650+ 12350 = 20800 (m3/h).
Bảng 3. Thống kê lưu lượng của từng đoạn ống
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


ĐOẠN
ỐNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

SỐ CHỤP
HÚT
1
1
2
1
2
1
3
1

1
2
1
1
2
2
4
2
5

ĐOẠN
CHUYỂN QUA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

LƯU LƯỢNG

(m3/h)
650
1300
2600
3250
4550
5200
1750
7800
8450
9750
10400
11050
12350
13650
16250
17550
20800

3.1.5. Tính toán đường kính, vận tốc cho từng đoạn ống
a. Công thức tính toán đường kính, vận tốc cho từng đoạn ống
− Đường kính đoạn ống: d = (mm).
− Vận tốc thực trong ống: (m/s).

Trong đó:
+ L: lưu lượng của đoạn ống (m3/h).
+ = 3,14.

b. Tính toán đường kính, vận tốc trên từng đoạn ống
 Trên tuyến ống chính



Đoạn 1
− Lưu lượng đoạn ống: L1 =650 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v1 = 23 (m/s).
− Đường kính ống: d1 = = = 100 (mm).

Chọn đường kính ống là 100 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v1 = (m/s)
• Đoạn 2

Trang 16


− Lưu lượng đoạn ống: L2 = 1300 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 2 = 23

(m/s).
− Đường kính ống: d2= = (m)
Chọn đường kính ống là 140 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v2 = 23,47 (m/s)
• Đoạn 3
− Lưu lượng đoạn ống: L3 = 2600 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 3 = 23
(m/s).
− Đường kính ống: d3 = = (m)
Chọn đường kính ống là 200 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v3 = 23,47 (m/s).
• Đoạn 4
− Lưu lượng đoạn ống: L4 = 3250 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 4 = 23
(m/s).
− Đường kính ống: d4 = = (m)
Chọn đường kính ống là 225 (mm).

− Vận tốc thực trong ống: v4 = (m/s).










Đoạn 5
− Lưu lượng đoạn ống: L5 = 4550 (m3/h); Giả sử vận tốc trong
(m/s).
− Đường kính ống: d5 = = (m)
Chọn đường kính ống là 280 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v5 = 20,53 (m/s)
Đoạn 6
− Lưu lượng đoạn ống: L6 =5200 (m3/h); Giả sử vận tốc trong
(m/s).
− Đường kính ống: d6 = = (m)
Chọn đường kính ống là 280 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v6 = 23,46 (m/s).
Đoạn 7
− Lưu lượng đoạn ống: L7 = 7150 (m3/h); Giả sử vận tốc trong
(m/s).
− Đường kính ống: d7 = = (m)
Chọn đường kính ống là 355 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v7 = 20,07(m/s).
Đoạn 8

− Lưu lượng đoạn ống: L8 =7800 (m3/h); Giả sử vận tốc trong
(m/s).
− Đường kính ống: d8= = (m)
Chọn đường kính ống là 355 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v8 = (m/s).
Đoạn 9
− Lưu lượng đoạn ống: L9 = 8450 (m3/h); Giả sử vận tốc trong
(m/s).

ống v 5 = 23

ống v6 = 23

ống v 7 = 23

ống v8 = 23

ống v 9 = 23

Trang 17


− Đường kính ống: d9 = = (m)

















Chọn đường kính ống là 355 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v9 = 23,73 (m/s).
Đoạn 10
− Lưu lượng đoạn ống: L10 =9750 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 10
(m/s).
− Đường kính ống: d10 = (m)
Chọn đường kính ống là 400 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v10 = 21,55 (m/s).
Đoạn 11
− Lưu lượng đoạn ống: L11 =10400 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 11
(m/s).
− Đường kính ống: d11= = Chọn đường kính ống là 400 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v11 = (m/s)
Đoạn 12
− Lưu lượng đoạn ống: L12 =11050 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 12
(m/s).
− Đường kính ống: d12 = =
Chọn đường kính ống là 450 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v12 = (m/s)
Đoạn 13
− Lưu lượng đoạn ống: L13 =12350 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 13

(m/s).
− Đường kính ống: d13= = 435
Chọn đường kính ống là 450 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v13 = (m/s)
Đoạn 14
− Lưu lượng đoạn ống: L14 =13650 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 14
(m/s).
− Đường kính ống: d14 = =
Chọn đường kính ống là 450 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v14 = (m/s)
Đoạn 15
− Lưu lượng đoạn ống: L15 =16250 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 15
(m/s).
− Đường kính ống: d15 = =
Chọn đường kính ống là 500 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v15 = (m/s)
Đoạn 16
− Lưu lượng đoạn ống: L16 =17550 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 16
(m/s).
− Đường kính ống: d16 = =
Chọn đường kính ống là 560 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v16 = (m/s)
Đoạn 17

= 23

= 23

= 23


= 23

= 23

= 23

= 23

Trang 18


− Lưu lượng đoạn ống: L17 =20800 (m3/h); Giả sử vận tốc trong ống v 17 = 23

(m/s).
− Đường kính ống: d17 = =
Chọn đường kính ống là 560 (mm).
− Vận tốc thực trong ống: v17 = (m/s)

Bảng 4. Thống kê lưu lượng, đường kính, vận tốc của đoạn ống chính
ĐOẠ
N

CHIỀU DÀI
l (mm)

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

8101
2700
3600
600
3600
2400
2100
3000
1950
1200
3150
1350
5400
1200
9300
1500
7500


LƯU LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH
L (m3/h)
D (mm)
650
1300
2600
3250
4550
5200
1750
7800
8450
9750
10400
11050
12350
13650
16250
17550
20800

VẬN TỐC
v (m/s)

100
140
200
225
280

280
355
355
355
400
400
450
450
450
500
560
560

23
23,47
23
22,71
20,53
23,46
20,07
21,89
23,72
21,55
23
20,1
21,57
23,85
23
20,2
23,46


 Trên các tuyến ống nhánh
− Việc tính toán lưu lượng, đường kính, vận tốc của các đoạn ống nhánh tương

tự như đối với các đoạn ống chính.

Bảng 5. Thống kê lưu lượng, đường kính, vận tốc của đoạn ống nhánh
STT ĐOẠN
1
2
3
4

1’
2’
3’
4’

CHIỀU DÀI
l (m)
2701
3293
3006
9000

LƯU LƯỢNG
L (m3/h)
1300
1950
2600

3250

ĐƯỜNG KÍNH
D (mm)
140
180
200
225

VẬN TỐC
v (m/s)
23,5
21,3
21,3
22,7

3.1.6. Tính toán trở lực trên từng đoạn ống
a. Công thức tính toán trên từng đoạn ống

Trang 19


− Công thức tính toán: dựa theo Hoàng Thị Hiền, Thiết kế thông gió công

nghiệp, 2000.
− Tổn thất áp suất trong hệ thống vận chuyển bụi bằng khí ép bao gồm: (1) tổn
thất do ma sát, (2) tổn thất cục bộ, (3) tổn thất do lực nâng. Tổn thất áp suất
trong hệ thống được tính toán theo công thức:
PHT = P(1 + k) + Pnâng (Pa)
Trong đó:

∆P :
+
Tổn thất áp suất toàn phần.
+ K: Hệ số tỉ lệ của vật liệu gỗ ( k = 1.4 ).

+ :Hàm lượng theo trọng lượng cực đại của hỗn hợp gỗ ( = 0.1

÷

0.5), chọn µ = 0,3 (kg/kg).
+ Pnâng: Tổn thất áp suất do lực nâng.

 Tổn thất áp suất toàn phần (P)

(kg/m2)
Trong đó:

+ Pms: tổn thất áp suất ma sát.
+ Pcb : tổn thất áp suất cục bộ.

 Tổn thất áp lực do ma sát (∆pms)

∆pms = r l n η

(kg/m2)

Trong đó:

+ R: hệ số ma sát đơn vị. Được xác định dựa vào đường kính, vận




+
+

(1)
+

tốc; tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ thuật thông gió.
+ l: chiều dài đoạn ống tính toán (m).
Tổn thất áp suất cục bộ tại các chi tiết ống (∆Pcb)
∆Pcb = ∑ ζ (kg/m2)
Trong đó:
+ ζ: hệ số cản trở lực cục bộ trên đường ống tính toán.
+ V: vận tốc không khí tại đoạn ống tính toán (m/s).
: tỉ trọng không khí trong điều kiện bình thường; =1,21 (kg/m3).
g: gia tốc trọng trường; g = 9,81 (m/s2).
Hệ số cản cục bộ của các chi tiết ống (ζ) được xác định như sau:
Chụp hút:
Chọn chụp hút dạng đầu ống hình loa.

Hình 8. Đầu hút hình loa
+ Chọn góc α = 30 , l/do = 1.
o

Trang 20


+ Tra bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục bộ của các chi tiêt ống dẫn không khí,


Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc Chấn, suy ra hệ số cản cục bộ của chụp
hút là ζ chụp hút = 0,14.
(2) Co:
+ Chọn co 90o .
+ R/d = 1,5.

Hình 9. Co 90o.
+ Tra bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục bộ của các chi tiêt ống dẫn không khí,

Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc Chấn, suy ra hệ cản cục bộ của co là ζ co
= 0,4.
(3) Van:
+ Chọn van điều chỉnh 1 cánh.

Hình 10. Van điều chỉnh 1 cánh
+ Chọn góc α = 0o.
+ Tra bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục bộ của các chi tiêt ống dẫn không khí,

Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc Chấn, suy ra hệ cản cục bộ của van là ζ
van = 0,04.

(4) Chạc ba:
+ Chọn chạc ba chút, góc α = 30o.

Trang 21


Hình 11. Chạc ba hút góc 30o
+ Hệ cản cục bộ của chạc ba được tra theo bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục


bộ của các chi tiêt ống dẫn không khí, Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc
Chấn, kết hợp phương pháp nội suy.

Công thức nội suy:
Trong đó:b

+ y là giá trị cần tìm.
+ x là số nằm giữa x1, x2.
+ y1, y2 là số tương ứng với x1, x2.
b. Tính toán tổn thất ma sát trên từng đoạn ống


Đoạn 1
+ l1 = 8101 (mm) = 8,101 (m).
+ d1 = 100 (mm), v1 = 23 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ thuật











thông gió, suy ra R1 = 6,94 .
+ Pms1 = l1R1 = 56,22 (kg/m2).
Đoạn 2
+ l2 =2700 (mm) =2,7 (m).

+ d2 = 140 (mm), v2 = 23,47 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R2 = 4,75
+ Pms2 = l2 R2 = 12,825 (kg/m2).
Đoạn 3
+ l3 = 3600 (mm) = 3,6 (m).
+ d3 = 200 (mm), v3 =23 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ thuật
thông gió, suy ra R3 = 2,91
+ Pms3 = l3 R3 = 10,476 (kg/m2).
Đoạn 4
+ l4 = 600 (mm) = 0,6 (m).
+ d4 = 225 (mm), v4 = 22,71 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R4 = 2,45
+ Pms4 = l1 R4 = 1,47 (kg/m2).
Đoạn 5
+ l5 = 3600 (mm) = 3,6 (m).
+ d5 = 280 (mm), v5 = 20,53 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R5 = 1,53
+ Pms5 = l5 R5 = 5,508 (kg/m2).
Đoạn 6
Trang 22


+ l6 = 2400 (mm) = 2,4 (m).
+ d6 = 280 (mm), v6 = 23,46 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ

thuật thông gió, suy ra R6 = 2




















+ Pms6 = l6 R6 = 4,8 (kg/m2).

Đoạn 7
+ l7= 2100 (mm) = 2,1 (m).
+ d7 = 355 (mm), v7 = 20,07 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R7 = 1,1
+ Pms7 = l7 R7 = 2,31 (kg/m2).
Đoạn 8
+ l8 = 3000 (mm) = 3 (m).
+ d8 = 355(mm), v8 = 21,98 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R8 = 1,3
+ Pms8 = l8 R8 = 3,9 (kg/m2).
Đoạn 9
+ l9 =1950 (mm) = 1,9 (m).
+ d9 = 355 (mm), v9 = 23,72 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ

thuật thông gió, suy ra R9 = 1,51
+ Pms9 = l9 R9 = 2,9445 (kg/m2)
Đoạn 10
+ l10 = 1200 (mm) = 1.2 (m).
+ d10 = 400 (mm), v10 = 21,55 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R10 = 1,09
+ Pms10 = l10 R10 = 1,308 (kg/m2).
Đoạn 11
+ l11 = 3150 (mm) = 3,15 (m).
+ d11 = 400 (mm), v11 = 23 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R11 = 1,23
+ Pms11 = l11 R11 = 3,8745 (kg/m2).
Đoạn 12
+ l12 = 1350 (mm) = 1,35 (m).
+ d12 = 450(mm), v12 = 20.1 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R12 = 0.817
+ Pms12 = l12 R12 = 1,103 (kg/m2).
Đoạn 13
+ l13 = 5400 (mm) = 5,4 (m).
+ d13 = 450 (mm), v13 = 21,57 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R13 = 0,856
+ Pms13 = l13 R13 = 4,6224 (kg/m2).
Đoạn 14
+ l14 = 1200 (mm) = 5,55 (m).
+ d14 = 450 (mm), v14 = 23,85 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R14 = 1,14
+ Pms14 = l14 R14 = 1,368 (kg/m2).
Đoạn 15
+ l15 = 9300 (mm) = 9,3 (m).
Trang 23



+ d15 = 500 (mm), v15 = 23 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ

thuật thông gió, suy ra R15 = 0,928
+ Pms15 = l15 R15 = 8,6304(kg/m2).
• Đoạn 16
+ l16 = 1500 (mm) = 1,5 (m).
+ d16 = 560 (mm), v16 = 20,2 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R16 = 0,628
+ Pms16 = l16 R16 = 0,942 (kg/m2).
• Đoạn 17
+ l17 = 7500 (mm) = 7,5 (m).
+ d17 = 560 (mm), v17 = 23,46 (m/s); tra bảng phụ lục 3 trang 380 sách Kỹ
thuật thông gió, suy ra R17 = 0,839
+ Pms17 = l17 R17 = 6,2925 (kg/m2).
+
Bảng 6. Thống kê tổn thất ma sát trên các đoạn ống
Đoạ
n

l
(mm)

L
(m3/h)

d
(mm)


v
(m/s)

R

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Tổng

8101
2700
3600
600
3600
2400

2100
3000
1950
1200
3150
1350
5400
1200
9300
1500
7500

650
1300
2600
3250
4550
5200
1750
7800
8450
9750
10400
11050
12350
13650
16250
17550
20800


100
140
200
225
280
280
355
355
355
400
400
450
450
450
500
560
560

23
23,47
23
22,71
20,53
23,46
20,07
21,89
23,72
21,55
23
20,1

21,57
23,85
23
20,2
23,46

6,94
4,75
2,91
2,45
1,53
2
1,1
1,3
1,51
1,09
1,23
0,817
0,856
1,14
0,928
0,628
0,839

Pms
(kg/m2)
56,22
12,825
10,476
1,47

5,508
4,8
2,31
3,9
2,9445
1,308
3,8745
1,103
4,6224
1,368
8,6304
0,942
6.2925
128,5943

c. Tính toán tổn thất áp suất cục bộ tại các chi tiết trên từng đoạn ống
 Khảo sát các chi tiết trên từng đoạn ống

Bảng 7. Khảo sát các chi tiết trên từng đoạn ống
ST
T

ĐOẠN

CHỤP HÚT

CO

VAN


CHẠC BA
Trang 24


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17

1
-

1
1
-

1
-

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1

 Tính toán tốn thất cục bộ trên từng đoạn ống


Đoạn 1: 1 chụp hút, 1 co, 1 van.
+ ζ 1 = ζ chụp hút + ζ co + ζ van = 0,14 + 0,4 + 0,04 = 0,58
+ v1 = 23 (m/s).
+ ∆Pcb1 = ∑ ζ = 0,58x 32,35= 18,763 (kg/m2).

• Đoạn 2: 1co, 1 chạc ba, góc 30o.
 .


+ Tra bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục bộ của các chi tiêt ống




dẫn không khí, Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc Chấn, kết
hợp phương pháp nội suy, suy ra hệ cản cục bộ của chạc ba là
ζ chạc ba = 3,7032.
+ ζ 2 = ζ co + ζ chạc ba = 0,4+3,7032 = 4,1032(m/s).
+ v2 = 23,47 (m/s).
+ ∆Pcb2 = ∑ ζ = 138,606 (kg/m2).

• Đoạn 3: 1 chạc ba, góc 30o.
+ Tra bảng Phụ lục 4. Hệ số sức cản cục bộ của các chi tiêt ống

dẫn không khí, Kỹ Thuật Thông Gió, TS.Trần Ngọc Chấn, kết
hợp phương pháp nội suy, suy ra hệ cản cục bộ của chạc ba là
ζ chạc ba = 1,0345
+ ζ 3 = ζ chạc ba = 1,0345
+ (m/s).
+ v3 = 23 (m/s).
+ ∆Pcb3 = ∑ ζ = 1,0345 33,4661(kg/m2).
• Đoạn 4: 1 chạc ba, góc 30o.
Trang 25


×