Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

de thi HK 1-sình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.56 KB, 6 trang )

SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐAN PHƯỢNG
**********************
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH, NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian làm bài: 45


Câu 1: Gánh nặng di truyền là gì? Trình bày nhiệm vụ, cơ sở khoa học của di truyền y học
tư vấn? (3đ)
Câu 2: Vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình để phân tích vai trò
của giống và biện pháp kĩ thuật trong thực tiễn sản xuất? (3đ)
SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐAN PHƯỢNG
**********************
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH 12 NÂNG CAO, NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian làm bài: 45


Câu 1: Gánh nặng di truyền là gì? Trình bày nhiệm vụ, cơ sở khoa học của di truyền y học
tư vấn? (3đ)
- Gánh nặng di truyền: là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây
chết hoặc nửa gây chết, qua giao phối các đột biến lặn có hại có cơ hội tổ hợp lại sẽ gây
chết hoặc làm giảm sống cho thể đột biến.
- nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc
các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên
trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
- Cơ sở khoa học:
+ Xác minh bệnh có di truyền hay không, đặc điểm di truyền như thế nào?
+ Phương pháp chẩn đoán: Nghiên cứu phả hệ, phân tích sinh hoá, xét nghiệm, chẩn đoán


trước sinh…
Câu 2: Giống được xem như kiểu gen
Biện pháp kĩ thuật là điều kiện môi trường
Năng suất là kiểu hình
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường giống vật nuôi,
cây trồng chỉ cho năng suất cao khi đảm bảo đúng các biện pháp kĩ thuật nhằm thoả mãn
những yêu cầu phát triển tối đa của nó.
- Cùng một kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau có thể biểu hiện
thành những kiểu hình khác nhau  cùng một giống, chăm sóc khác nhau sẽ cho
năng suất khác nhau:
+ Giống tốt , biện pháp kĩ thuật tốt  năng suất cao.
+ Giống tốt, biện pháp kĩ thuật không tốt  Năng suất giảm.
+ Giống xấu, biện pháp kĩ thuật tốt  Năng suất tăng nhưng trong giới hạn nhất định.
- Kiểu gen quy định mức độ phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường  trong
điểu kiện chăm sóc tốt nhất, mỗi giống chỉ cho một năng suất nhất định.
- Muốn nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp cần phải:
+ Không ngừng đẩy mạnh cuộc cách mạng về giống. cụ thể là phải chọn lọc, duy trì các
giống tốt hiện có. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt. Thay thế các
giống cũ đã thoái hoá bằng các giống mới có năng suất cao.
+ hoàn thiện kĩ thuật sản xuất để phát huy tối đa tiềm năng của giống.

S GIO DC V O TO H NI
TRNG THPT AN PHNG
**********************
KIM TRA HC Kè I
MễN: SINH 12 NNG CAO, NM HC 2008-2009
Thi gian lm bi: 45


Đề chẵn

Cõu 1: Cụng ngh gen l gỡ? Cỏc khõu chớnh trong k thut cy truyn gen? (3)
Cõu 2: Trỡnh by c ch, c im 2 loi bnh di truyn do t bin gen gõy nờn, 2 loi
bnh di truyn do t bin NST gõy nờn. (3)
Cõu 3: (4 )
Một phụ nữ đã kể về gia đình bà ta nh sau:
Ông ngoại tôi bị bệnh mù màu đỏ lục, còn bà ngoại thì không bị bệnh này. Bố mẹ tôi
đều phân biệt rất rõ màu sắc, sinh đợc 3 chị em tôi, em trai tôi bị mù màu đỏ lục, còn chị
cả và tôi không bị bệnh này. Chị tôi lấy chồng bình thờng, sinh đợc 2 con gái bình thờng và
một con trai bị mù màu đỏ lục. Chồng tôi và con trai tôi cũng phân biệt màu rất rõ
Dựa vào lời tờng thuật của ngời phụ nữ trên, hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình này và cho
biết:
Gen quy định bệnh mù màu đỏ lục là trội hay lặn? Nằm trên NST thờng hay giới tính?
SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐAN PHƯỢNG
**********************
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH 12 NÂNG CAO, NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian làm bài: 45


§Ò ch½n
Câu 1: Công nghệ gen là gì? Các khâu chính trong kĩ thuật cấy truyền gen? (3đ)
a. Công nghệ gen: là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có
thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kĩ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào này sang một tế bào khác bằng
cách dùng thể truyền.
b, Các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen:
- Tạo ADN tái tổ hợp:
+Tách ADN từ tế bào cho, tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
+ Cắt gen và Plasmit bằng cùng một loại E cắt giới hạn

+ Nối gen với plasmid bằng E nối, tạo thành ADN tái tổ hợp.
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận:
+ phương pháp biến nạp: dùng CaCl
2
, xung điện hoặc sốc nhiệt làm dãn màng tế bào, khi
đó ADN tái tổ hợp sẽ chui qua một cách dễ dàng.
+ Phương pháp tải nạp: dùng virut làm thể truyền rồi cho lây nhiễm vào vi khuẩn.
- Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:
Câu 2: Nêu đúng bệnh do đột biến gen và đột biến NST ( mỗi bệnh đúng được 0.25 đ)
Trình bày đúng cơ chế mỗi bệnh được 0.25 đ.
Nêu đặc điểm đúng mỗi bệnh được 0.25 đ
Câu 3: (4d)
Gen quy ®Þnh bÖnh lµ gen lÆn, n»m trªn NST thêng.
I
II
III
IV
1
2
3 4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×