Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nguyên Khôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.18 KB, 74 trang )

Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp T do Hnh phỳc

***********

NHN XẫT CA đơn vị thực tập











.
.........................................................................................................................................
...................................................................................
H Ni, ngy

thỏng nm 2014

CN B HNG DN

XC NHN CA C QUAN


TH TRNG
(Ký tờn, úng du)

( ký, ghi rừ h tờn)

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

1

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

độc lập Tự do Hạnh phúc
**********

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hớng dẫn
( ký, ghi rừ h tên )

MC LC
Nhn xột ca n v thc tp1
Nhn xet ca giỏo viờn hng dn..2
Mc lc..3
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

2

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Li cm n9
LI M U...................................................................................................10
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo lơng TRONG CáC CÔNG TY SảN XUấT. . .13
1.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng......................13
1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của tiền lơng...........................................13
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng....16
1.1.3. ý nghĩa của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. Error:
Reference source not found
1.1.4. Vai trò của lao động tiền lơng...............Error: Reference source not found
1.2. Hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng và các khoản trích theo lơng............Error:
Reference source not found
1.2.1. Các hình thức trả lơngError:
Reference source not found
1.2.1.1.Hình thức rả lơng theo thời gian..23
1.2.1.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm..26
1.2.1.3. Hình thức trả lơng chứng khoán27
1.2.1.4. Hình thức trả lơng theo doanh số..28
1.2.2 Quỹ tiền lơng29
1.2.3 Các khoản trích theo lơng........................Error: Reference source not found
1.2.3.1 Bảo hiểm xã hội....................................Error: Reference source not found
1.2.3.2 Bảo hiểm y tế.........................................................................................33
1.2.3.3 Kinh phí công đoàn......................................................................33
1.2.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp ................Error: Reference source not found
1.3 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng....Error: Reference source not
found
1.3.1 Chứng từ sử dụng.....................................Error: Reference source not found
1.3.2 Tài khoản sử dụng............................Error: Reference source not found
1.3.3 Phơng pháp hạch toán....
CHNG 2: THC TRNG K TON TIN LNG V CC

KHON TRCH THEO LNG TI CễNG TY TNHH SN XUT V
THNG MI NGUYÊN KHÔI...........................................................46
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

3

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất ở công ty
TNHH sản xuất và TM Nguyên Khôi................................................. 46
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................... .6
2.1.2. Đặc điển tổ chức quản lý của công ty.......................................48
2.1.3. Đặc điểm quá trình sản xuất sản phẩm của công ty....................54

2.1.4. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty............................56
2.1.5.Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH sản xuất và TM
Nguyên Khôi..................................................................................................58
2.1.6 Tổ chức quản lý của công ty....................................................58
2.1.7. Hình thức kế toán.................................................................................63
2.1.8. Chế độ kế toán tại công ty...................................................... ..67
2.1.9.Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty......................... 67
2.1.10. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty những năm gần
đây nhất67

2.2. Thực trạng tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty
TNHH sản xuất và TM Nguyên Khôi.........................................................69
2.2.1.Kế toán sử dụng lao và hình thức trả lơng......................................69
2.2.2.Quỹ tiền lơng và các khoản trích theo lơng70
2.2.3.Quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công ty.....72
2.2.3.1 Bảo hiểm xã hội.73
2.2.3.2.Bảo hiểm y tế73
2.2.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp.........................................................................75

2.2.3.4. Kinh phí công đoàn..........................................................................76
2.5. Chứng từ sử dụng.....................................................................................76
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

4

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2.6. Tài khoản sử dụng....................................................................................77
2.7, Phơng pháp kế toán...78
Chơng 3: Nhận xét và một số giải pháp cơ bản nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng công ty TNHH
sản xuất và thơng mại nguyên Khôi
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích


theo lơng tại công ty......................................................................................110
3.1.1. u im............................................................................................111
3.1.2. Nhng mt cũn tn ti................................................................112
3.2. Phơng hớng hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại công ty...............................................................................................113
3.2.1. í ngha v yờu cu ca vic hon thin...................................113
3.2.2. Cỏc gii phỏp hon thin.................................................................113
3.2.3 ỏnh giỏ hiu qu ca cỏc gii phỏp a ra.................................115
KT LUN.....................................................................................................117
DANH MC TI LIU THAM KHO......................................................119

DANH MC S BNG BIU

S 1: C cu, t chc ca Cụng ty....................................49
S 2: Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm..................55
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

S 3: S t chc phũng ti chớnh - k toỏn ca Cụng ty

................................................................................................ 58
S 4: Hỡnh thc b mỏy k toỏn........................................16
S 5: Quy trỡnh luõn chuyn cỏc chng t trong k toỏn
tin lng...............................................................................81

DANH MC Kí HIU VIT TT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Ký hiu
TNHH
CBCNV
NL
BHXH
BHYT
KPC
BHTN
TK

SP
TSC
SX
TM
STT

-

Dinh Thi Thiep KT1 58

í ngha
Trỏch nhim hu hn
Cỏn b cụng nhõn viờn
Ngi lao ng
Bo him xó hi
Bo him y t
Kinh phớ cụng on
Bo him tht nghip
Ti khon
Sn phm
Ti sn c nh
Sn xut
Thng mi
S th t
6

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán


Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Mục tiêu chất lợng
Sản xuất kinh doanh
Kế hoạch
Nguyên vật liệu
Giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng
Doanh thu
Quản lý kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Thu nhập doanh ngiệp
Thành phẩm
Ban giám đốc

MTCL
SXKD

KH
NVL
GTGT
VAT
DT
QLKD
HĐKH
TNDN
TP
BGĐ

Lời cảm ơn

Để hoàn thành đợc chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận đợc
nhiều sự ủng hộ, giúp đỡ và ý kiến đóng góp quý báu của thầy giáo
Nguyễn Văn Linh và các anh chị tại công ty TNHH SX và TM
Nguyên Khôi.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Trần Thùy Linh
ngời đã hớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian qua
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kiểm toánKế toán đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu để góp phần quan trọng vào thành công của chuyên
đề hoàn thin cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng.

Em xin chân thành cảm ơn!

-

Dinh Thi Thiep KT1 58


7

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội
LI M U
1.Tớnh cp thit ca chuyờn .

i vi ngi lao ng, sc lao ng m h b ra l t c li ớch
c th, ú l tin cụng (lng) m ngi s dng lao ng h s tr. Vỡ vy
vic nghiờn cu tin lng v cỏc khon trớch theo lng (BHXH, BHYT,
BHTN, KPC) rt c mi ngi quan tõm. Trc ht l h mun bit lng
chớnh thc ca ca mỡnh c hng bao nhiờu, h c hng bao nhiờu cho
BHXH, BHYT, BHTN, KPC v h cú trỏch nhim nh th no vi cỏc qu
ú. Sau ú l s hiu bit v lng v cỏc khon trớch theo lng s giỳp h
i chiu vi chớnh sỏch ca nh nc quy nh v cỏc khon ny, qua ú h
bit c ngi s dng lao ng ó trớch ỳng, trớch cho h quyn li ny
hay cha. Cỏch tớnh lng ca doanh nghip cng giỳp cỏn b, cụng nhõn viờn
thy c quyn li ca mỡnh trong vic tng nng sut lao ng, t ú thỳc
y vic nõng cao cht lng lao ng ca doanh nghip.
Cũn i vi doanh nghip, vic nghiờn cu v tỡm hiu sõu v quỏ trỡnh
hch toỏn lng ti doanh nghip giỳp cỏn b qun lý hon thin li cho ỳng,
, phự hp vi chớnh sỏch ca Nh nc, ng thi qua ú cỏn b, cụng nhõn
viờn ca doanh nghip c quan tõm m bo v quyn li s yờn tõm hng
hỏi hn trong lao ng sn xut. Hon thin hch toỏn lng cũn giỳp doanh
nghip phõn b chớnh xỏc chi phớ nhõn cụng vo giỏ thnh sn phm tng sc
cnh tranh ca sn phm nh giỏ thnh hp lý. Mi quan h gia cht lng

lao ng v kt qu sn xut kinh doanh c th hin chớnh xỏc trong hch
toỏn cng giỳp rt nhiu cho b mỏy qun lý doanh nghip trong vic a ra
cỏc quyt nh chin lc nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.

-

Dinh Thi Thiep KT1 58

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

L mt sinh viờn chuyờn ngnh k toỏn, trong nhng nm hc tp v rốn
luyn trng vi mong mun hc i ụi vi hnh cng c thờm kin
thc, vn dng kin thc ó hc vo trong thc t. Trong thi gian thc tp
c s giỳp tn tỡnh ca Thầy giáo hng dn, cỏc cụ, cỏc chỳ phũng k
toỏn, ban lónh o cựng ton th cỏn b trong Cụng ty, em ó tỡm hiu v
nghiờn cu ti K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti
Cụng ty TNHH sn xut v thng mi Nguyên Khôi .
2. Mc ớch, phm vi nghiờn cu
ỏnh giỏ thc trng, tỡnh hỡnh, c im tớnh cht v tm quan trng ca k
toỏn tin lng v cỏc khon trớch np theo lng ti Cụng ty TNHH sn xut
v thng mi Nguyên Khôi. Nhm tng kt v khỏi quỏt nhng vn cú tớnh
cht tng quan v tin lng v k toỏn tin lng qua ú ỏnh giỏ tỡnh hỡnh
tr lng v hch toỏn tin lng tỡm ra nhng mt mnh, mt yu cú

nhng bin phỏp khc phc hon thin cụng tỏc hch toỏn tin lng, m
bo s cụng bng, to ng lc thỳc y cỏn b, cụng nhõn viờn trong Cụng ty
phỏt huy ht kh nng sc lao ng, sỏng to ca mỡnh phc v cho vic sn
xut kinh doanh. T ú kp thi cung cp thụng tin k toỏn cho Ban Giỏm c
hiu rừ ht tỡnh hỡnh ca Cụng ty a ra cỏc quyt nh ỳng n, phự hp
vi thc trng ca Cụng ty cú th t c hiu qu cao nht v mi mt.
3. Phng phỏp nghiờn cu
Trong thi gian thc tp Cụng ty, em ó s dng mt s phng
phỏp nghiờn cu sau:
Phng phỏp quan sỏt, phng vn
Phng phỏp iu tra, thu thp s liu
Phng phỏp phõn tớch, thng kờ
Phng phỏp tng hp v cõn i k toỏn
4. úng gúp ca chuyờn
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Vi mc ớch ca bi bỏo cỏo l da vo nhng nhn thc chung
v qun lý lao ng tin lng trong c ch th trng phõn tớch, trỡnh by
nhng vn c bn ca cụng tỏc tin lng v cỏc khon trớch theo lng

cụng ty, ng thi ỏnh giỏ v a ra mt s kin ngh hon thin cụng tỏc
qun lý lao ng tin lng i vi cụng ty.
Ni dung chuyờn gm 3 chng:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo lơng trong các công ty sản xuất.
Chng 2: Thc trng k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti cụng ty TNHH sn xut v thng mi Nguyên Khôi
Chng III: Phng hng hon thin k toỏn tin lng v cỏc
khon trớch theo lng ti cụng ty TNHH sn xut v tm Nguyên Khôi
Trong quỏ trỡnh lm chuyờn tt nghip tt nghip, em ó c s
quan tõm hng dn tn tỡnh ca Cô giáo Trần Linh v cỏc anh ch trong cụng
ty, c bit l ca phũng t chc hnh chớnh v phũng ti chớnh - k toỏn ó to
iu kin thun li cho em hon thnh bi bỏo cỏo ny.
Em xin chõn thnh cm n v mong nhn c s gúp ý ca Cô giỏo v
cỏc anh ch trong cụng ty v cỏc bn em cú th nõng cao cht lng ti
cng nh hiu sõu hn na v cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng.
Em xin chõn thnh cm n!

CHNG I:
Lí LUN CHUNG V K TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG
1.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lng và các khoản trích theo lơng
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

10

Chuyên đề tốt nghiệp



Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1.1.1. Khỏi nim, bn cht, chc nng ca tin lng.
Khái niệm, bản chất của tiền lơng
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu
hao các yếu tố cơ bản (lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động). Trong đó
lao động với t cách là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời sử dụng các t
liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tợng lao động thành các vật
phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến hành
liên tục quá trình tái sản xuất, trớc hết cần phải bảo đảm tái sản xuất sức lao
động, nghĩa là sức lao động mà con ngời là đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao
động. Tiền lơng tiền công chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng
tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và
chất lợng công việc của họ.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế phức tạp mang tính lịch sử và có ý nghĩa
chính trị to lớn. Ngợc lại bản thân tiền lơng cũng chịu tác động mạnh mẽ của xã
hội, của t tởng chính trị, khái niệm tiền lơng đã có từ lâu nhng cho đến khi chủ
nghĩa t bản ra đời nó mới trở thành một khái niệm mang tính phổ thông. Trong
xã hội chủ nghĩa, tiền lơng là một phần giá trị tổng sản phẩm xã hội dùng để
phân chia cho ngời lao động theo nguyên tắc Làm theo năng lực hởng theo
lao động. Tiền lơng đã mang một ý tích cực tạo ra sự cân bằng trong phân
phối, thu nhập quốc dân. Khái niệm tiền lơng đã thừa nhận sức lao động là
hàng hoá đặc biệt và đòi hỏi phải trả cho ngời lao động theo sự đóng góp và
hiệu quả cụ thể.
Thời kỳ bao cấp ở nớc ta, một phần thu nhập quốc dân, đợc tách ra làm
quỹ tiền lơng và phân phối cho ngời lao động theo kế hoạch.
Tiền lơng chịu sự tác động của quy luật phát triển cân đối có kế hoạch

chịu sự chi phối trực tiếp của Nhà Nớc. Thông qua các chế độ, chính sách tiền
lơng, theo cơ chế này, tiền lơng không gắn chặt với số lợng và chất lợng lao
động, không phản ánh đúng giá trị sức lao động, do đó không tạo ra động lực
phát triển sản xuất. Từ khi đất nớc ta đổi mới cơ chế thị trờng nhiều thành phần,
sức lao động mới đợc coi là hàng hoá đặc biệt và tiền lơng đợc hiểu theo đúng
bản chất của nó, điều 55 - Bộ luật lao động ghi: Tiền lơng của ngời lao động
do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và đợc trả theo năng suất lao
động, chất lợng và hiệu quả công việc.
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

11

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Hiểu một cách chung nhất thì tiền lơng là biểu hiện của tiền hao phí lao
động cần thiết mà doanh nghiệp cần trả cho ngời lao động mà họ đã cống hiến
cho doanh nghiệp. Nh vậy dới góc độ khác nhau thì tiền lơng cũng đợc nhìn
nhận khác nhau. Tuy nhiên để có thể có đợc một phần nhận thức đúng về tiền
lơng, phù hợp với cơ chế quản lý mới khái niệm về tiền lơng phải đáp ứng một
số yêu cầu sau:
+ Coi sức lao động là hàng hoá của thị trờng yếu tố sản xuất.
+ Tiền lơng phải là tiền trả cho sức lao động , tức là giá cả hàng hoá sức
lao động theo quy luật cung cầu, giá cả trên thị trờng lao động.

+ Tiền lơng là một bộ phận cơ bản ( hoặc duy nhất trong thu nhập của ngời
lao động), đồng thời là một trong các yếu tố chi phí đầu vào của sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
+ Tiền lơng chịu sự chi phối của quy luật cung cầu, nếu cần về sức lao
động lớn hơn thì ngời có nhu cầu sử dụng lao động sẵn sàng trả lơng cao hơn
cho ngời lao động để giữ chân họ tiếp tục cung cấp sức lao động cho mình chứ
không phải cho ngời khác, Ngợc lại, nếu cung về sức lao động lớn hơn cầu thì
đơng nhiên ngời có nhu cầu sức lao động sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn sức lao
động, họ sẵn sàng từ chối ngời mà yêu cầu giá lơng cao để tìm ngời lao động
đang cần họ với mức lơng thấp hơn và chất lợng lao động còn có thể tốt hơn.
+ Tiền lơng chịu sự chi phối của quy luật giá trị, tiền lơng có thể cao hơn,
bằng hoặc thấp hơn giá trị sức lao động mà ngời lao động bỏ ra trong quá trình
lao động.
Chức năng của tiền lơng
Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Quá trình tái sản xuất sức lao động thực hiện bởi việc trả công cho ngời
lao động thông qua lơng. Mác đã từng nói Sức lao động là toàn bộ khả năng
về thể lực, trí lực của ngời sáng tạo ra của cải, vật chất và tinh thần cho xã hội.
Bản thân của sức lao động là sản phẩm luôn đợc hoàn thiện và nâng cao chất lợng , còn bản chất của tái sản xuất là:
- Duy trì và phát triển sức lao động của bản thân mình.
- Sản xuất ra sức lao động mới (nuôi dỡng và giáo dục thế hệ sau). Tích
luỹ kinh nghiệm, nâng cao trình độ, hoàn thành kỹ năng la động.
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

12

Chuyên đề tốt nghiệp



Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Tiền lơng chỉ thực hiện tốt chức năng này khi khẳ năng đảm bảo đúng
vai trò trao đổi ngang giá giữa hoạt động lao động và kết quả lao động Nghĩa
là đảm bảo tiền lơng nhận đợc đáp ứng đủ nhu cầu trên.
Chức năng công cụ quản lý doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngời sử dụng lao
động cũng đứng trớc hai sức ép là: Chi phí hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh. Họ phải tìm cách giảm thiểu chi phí , trong đó có chi phí tiền lơng của
ngời lao động trong doanh nghiệp. Chế độ tiền lơng là những đảm bảo có tính
chất pháp lý của nhà nớc về quyền lợi tối thiểu của ngời lao động đợc hởng từ
khi sử dụng cho đến khi hoàn thành công việc. Nhà nớc thực hiện chế độ quản
lý tiền lơng thông qua báo cáo, tính toán, xét duyệt đơn giá tiền lơng và tiền lơng thực tế của từng ngành, từng doanh nghiệp để từ đó có một cơ chế tiền lơng phù hợp, ban hành nó nh là một cơ sở pháp luật mà ngời sử dụng lao động
phải tuân theo. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nớc tổ
chức tốt công tác này là góp phần nâng cao chức năng quả lý nhà nớc về lao
động và tiền lơng.
Chức năng điều hoà lao động
Khi một nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong một lĩnh vực ngày càng gay gắt thì những chính sách về tiền lơng,
thang lơng là không thể tách rời, sự hấp dẫn đối với mức lơng cao sẽ thu hút ngời lao động vào nơi làm việc mà ở đó họ thấy sức lao động mà họ bỏ ra đợc trả
lơng thích đáng. Điều này sẽ dẫn đến cơ cấu lao động trong các ngành nghề
không đều, mất cân đối. Do đó hệ thống bảng lơng , thang lơng là điều kiện để
điều tiết lao động hợp lý, sự phân bổ lao động đồng đều trong xã hội góp phần
vào việc ổn định chung của thị trờng lao động của từng quốc gia.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động tiền lơng ở
doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu
theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao động.
Thực hiện nhiệm vụ này, các doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng chứng từ
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

13

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

ban đầu về lao động tiền lơng của Nhà nớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả
lơng cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.
- Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho
từng lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán đúng chế độ Nhà nớc, phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
- Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lơng và các khoản có
liên quan theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan.
- Thờng xuyên hoặc định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động,
quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho
các bộ phận liên quan đến quản lý lao động , tiền lơng.
1.1.3. ý nghĩa của công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng là một bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm là cơ sở tạo ra
nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Tiền lơng là đòn bẩy kinh tế để khuyến
khích, động viên ngời lao động tăng thêm sự quan tâm của họ đối với kết quả
lao dộng để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Chính vì vậy kế toán tiền lơng và

các khoản trích theo lơng trên hai phơng diện chất lợng và số lợng là vấn đề cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp và có ý nghĩa rất lớn không những đối với kế
toán mà còn ý nghĩa với ngời lao động.
- Đối với doanh nghiệp: Hạch toán đúng đắn tiền lơng và các khoản trích
theo lơng không chỉ là đem lại sự tiết kiệm trong chi phí tiền lơng, không lãng
phí lao động mà doanh nghiệp còn hạn chế sự di chuyển lao động, nghĩa là ngời
lao động có tay nghề cao chuyển sang những khu vực mà ở đó họ có mức lơng
hấp dẫn hơn sự mất cânbằng trong cục bộ doanh nghiệp không tồn tại và tiến
trình sản xuất kinh doanh đợc bình thờng và nó đúng nh một nhà kinh tế họ đã
nhận xét Nếu những gì anh ta đa đến chỉ là một hạt lạc thì chẳng có gì ngạc
nhiên bằng kết cục anh ta chỉ đánh bạc với lũ khỉ và Nếu ta cắt xén của
những ngời làm công cho ta thì họ cắt xén lại của ta, kế hoạch của ta.
+ Hạch toán đúng đắn tiền lơng và các khoản trích theo lơng sẽ giúp cho
việc hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp đi vào nề nếp, giảm bớt những chi
phí không cần thiết. Nó cũng giúp doanh nghiệp xác định đúng đắnđợc chi phí
sản xuất và chi phí kinh doanh, từ đó xác định đợc thu nhập của doanh nghiệp.
Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp cân đối giữa chi phí và kết quả, tạo chohiệu
quả kinh tế đợc tăng lên, giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
Nhà nớc.
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

14

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán


Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Đối với kế toán: Góp phần hoàn thiện công tác kế toán trong doanh
nghiệp, từ đó phát huy vai trò của kế toán trong quản lý thực sự là công cụ
quan trọng
Tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tốt sẽ phát
huy đợc vai trò, công cụ của kế toán trong việc tuyển dụng nhân lực, khai thác
tiềm năng, đôn đốc chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động. Đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả lao động của nhân viên kế toán. Từ đó tiết kiệm đợc
chi phí hạch toán nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đối với ngời lao động: Hạch toán đúng đắn sẽ đảm bảo thanh toán tiềnlơng đầy đủ, chính xác, làm tăng thu nhập cho ngời lao động làm cho lao động
và doanh nghiệp. Đảm bảo công bằng cho ngời lao động làm cho họ yên tâm
công tác, hăng say lao động, không ngừng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên
môn, cảI tiến công nghệ sản xuất.
Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng đúng còn thúc đẩy mọi
ngời nâng cao tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng suất lao động giáo dục tinh
thần và thái độ lao động, khắc phục tàn d xấu đối với ngời lao động. Từ đó tác
động mạnh đến đời sống vật chất văn hoá của ngời lao động và đảm bảo tái sản
xuất sức lao động, tạo điều kiện cho ngời lao động phát triển toàn diện.
Tóm lại: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng góp phần vào
nâng cao chất lợng công tác kế toán toàn doanh nghiệp giúp cho kế toán thực
hiện đầy đủ chức năng vốn có của mình, phục vụ đắc lực cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò của lao động tiền lơng
Tiền lơng duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động . Trong mỗi
doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lơng cũng là
vấn đề đáng đợc quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trờng hiện nay nếu
doanh nghiệp nào có chế độ lơng hợp lý thì sẽ thu hút đợc nguồn nhân lực có
chất lợng tốt
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lợng lao động

nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lơng là một
trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi
phí về lao động sống (lơng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

15

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho công nhân viên, cho ngời lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lơng không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp
thu nhập đối với ngời lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội
mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
1.2. Hình thức tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.2.1. Các hình thức trả lơng.
1.2.1.1.Trả lơng theo thời gian
Là hình thức lơng căn cứ vào thời gian lao động thực tế và mức lơng cấp
bậc (Trình độ thành thạo, mức độ trách nhiệm, điều kiện làm việc của ngời lao
động).
Tiền lơng thời gian có thể tính theo tháng, theo ngày, theo giờ, lơng tháng
có nhợc điểm không phân biệt đợc ngời làm việc nhiều hay ít trong tháng nên

không có tac dụng khuyến khích tận dụng ngày công theo chế độ. Đơn vị trả lơng ngày càng ngắn thì càng sát với mức độ hao phí lao động của mỗi ngời
hiện nay trong các doanh nghiệp áp dụng trả lơng theo thời gian chủ yếu theo
lơng ngày.
u điểm của tiền lơng trả theo thời gian , dễ tính toán phản ánh trình độ kỹ
thuật và điều kiện làm việc của công nhân.
Xong nó có nhợc điểm cơ bản vì nó cha gắn thu nhập của mỗi ngời với kết
quả lao động của mình. Hình thức này chỉ đợc áp dụng khi mà tiền lơng sản
phẩm không thể áp dụng đợc , trong những trờng hợp công nhân lao động máy
móc là chủ yếu hoặc những trờng hợp công việc không thể tiến hành định mức
một cách chính xác và chặt chẽ vì tính chất của sản phẩm nếu thựchiện trả công
theo sản phẩm sẽ không bảo đảm đợc chất lợng của sản phẩm và không mang
lại kết quả thực hiện
Hình thức trả lơng theo thời gian đợc chia thành hai hình thức.
Tiền lơng thời gian đơn giản:
Theo hình thức này tiền lơng của công nhân đợc xác định căn cứ vào mức
lơng cấp bậc và thời gian làm việc thực tế, không xét đến thái độ và kết quả lao
động.

-

Dinh Thi Thiep KT1 58

16

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Chế độ lơng ngày chỉ áp dụng cho ngời lao động không thể định mức và
tính toán chặt chẽ các công việc của ngời lao động. Lơng theo thời gian giản
đơn gồm các hình thức cụ thể sau:
+ Lơng Tháng: Đợc quy định sẵn với từng bậc lơng trong các thang lơng,
lơng tháng đợc dùng để trả lơng cho ngời lao động làm những công việc kéo
dài nhiều ngày nh: Công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các ngành
hoạt động mang tính sản xuất.
cấp bậc
Tiền lơng
= Lơng
x
Phụ Cấp
Công việc
Lơng tháng có thể áp dụng cho những công việc có thể chem. Công theo
ngày việc trả lơng theo hình thức khuyến khích cho ngời lao động đi làm đều.
Lơng
Lơng theo cấp bậc
Hệ số phụ
Số ngày công thực
= Công việc ngày
+
x
Cấp
(nếu
có)
Tế trong ngày
Tháng
Hoặc tính theo công thức.
Lơng

Số ngày thực tế làm
= Lơng ngày
x
Tháng
việc trong tháng
Lơng ngày

=

Lơng Tháng
Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng

Trong doanh nghiệp lơng ngày còn đợc dùng để tính tiền lơng cho công
nhân sản xuất trong thời gian nghỉ việc tròn ngày vì lý do thuộc về doanh
nghiệp. Lơng ngày cũng là căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội cho cán bộ công
nhân viên khi họ hởng trợ cấp theo quy định.
+ Lơng giờ: áp dụng với ngời làm việc tạm thời đối với từng công việc
Lơng giờ =
Lơng ngày
8h làm việc
Lơng giờ đợc tính cho ngời lao động khi họ nghỉ việckhông trọn ngày vì lý
do thuộc về doanh nghiệp. Nó còn là cơ sở quan trọng để xây dựng đơn giá tiền
lơng.
Nớc ta mới chỉ áp dụng cách trả lơng theo ngày và theo tháng. Tuy nhiên
chế độ trả lơng ngày để tính, để trả lơng cho ngời lao động, nhng nhợc điểm lớn
nhất của nó mang tính bình quân và không khuyến khích ngời lao động tích cực
trong công việc và không quán triệt theo nguyên tắc phân phối theo lao động.
Do vậy xu thế chung là chế độ lơng ngày càng giảm dần.
- Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng:
-


Dinh Thi Thiep KT1 58

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Thực chất của phơng pháp này là sự kết hợp giữa hình thức trả lơng theo
thời gian giản đơn và chế độ thởng năng suất đạt hoặc vợt quá chỉ tiêu, kế
hoạch đề ra. Khi đó:
Tiền lơng = Lơng Thời gian + Tiền thởng
Hình thức này có nhiều u điểm hơn, nó vừa phản ánh trình độ thành thạo,
thời gian làm việc, vừa khuyến khích ngời lao động vì công việc, có trách
nhiệm với công việc, góp phần làm tăng năng suất lao động. Nhng việc xác
định tiền lơng thực tế là rất khó khăn, vì vậy cha đảm bảo theo lao động. Do đó,
hình thức này chỉ nên áp dụng đối với những công nhân làm việc phụ nh: Công
nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị hoặc những công nhân chính làm việc ở khâu
sản xuất có trình độ cơ khí hoá cao, tự động hoá hoặc những công việc phải
đảm bảo tuyệt đối, phải đảm bảo chất lợng.
Cụng thc tớnh tin lng tớnh theo thi gian:
Mc lng thỏng:
Mc

Tng h


Mc lng

lng

=

thỏng c bn

thỏng

x

ti thiu

lng

s cỏc
khon ph

Mc lng thỏng

=

ngy

+

cp

Mc

lng

H s

S ngy lm vic trong thỏng

- Qun c, tr lý giỏm c h s ph cp 0,3.
- Phú giỏm c, t KCS l 0,2.
- T trng cỏc t l 0,1 v t phú l 0,05.
- Giỏm c nh mỏy l 0,1.
- Trng phũng nh mỏy l 0,1
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

18

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Trng phũng, k toỏn trng : 0,5. Cỏc khon khu tr vo lng : tựy theo
cụng nhõn viờn tham gia úng gúp bo him hay khụng tham gia úng gúp bo him
theo hỡnh thc no ( 400.000, 500.000, 600.000, 700.000 ), trong ú trớch BHXH,
BHYT).
Vớ d :
Tin lng ca Anh Nguyn Vn iu (phũng nhõn s) thỏng 2/2013 c

th hin c th nh sau :
- Lng thi gian theo hp ng ca anh iu l 3.900.000 , tớnh 26
ngy cụng. Nhng trong thỏng 2 anh iu ch i lm 25,5 ngy. Do ú, lng thi
gian thc t ca anh l :
(3.900.000/26)x25,5 = 3.825.000
- S ngy cụng thc t l 25,5 ngy do ú Anh iu c xp loi A v
lng xp loi ca anh l 2.600.000 .
- Ph cp thỏng 2/2013 ca anh l 130.000 .
- S tiờn pht ca anh trong thỏng 2 l 386.000
- Trớch qu Cụng on l 20.000 tr úng BHXH, BHYT, BHTN l
203,300
- Tm lnh ca anh l 500.000
Do ú, tin lng thỏng 2 cũn lnh ca anh iu l:
(3.825.000+2.600.000+130.000)(386.000+20.000+203.300+500.000) = 5.445.700
Tip theo, em xin trớch dn cỏc chng t lng ca b phn vn phũng
thỏng 2/2013 ca Cụng ty TNHH sn xut v thng mi Nguyờn Khụi.

1.2.1.2.Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức cơ bản đợc các doanh nghiệp áp dụng chủ yếu trong khu vực
sản xuất vật chất hiện nay. Tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc phụ thuộc vào
đơn giá tiền lơng của một đơn vị sản phẩm mà ngời lao động làm đợc theo tiêu
chuẩn quy định. Hình thức trả lơng này có nhiều u điểm hơn so với hình thức
trả lơng theo thời gian vì thế một trong những phơng thức cơ bản của công tác
tổ chức tiền lơng của nớc ta không ngừng mở rộng diện trả lơng theo sản phẩm
trong các đơn vị sản xuất hiện nay. Trả lơng theo sản phẩm có các u điểm sau:
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

19


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Quán triệt nguyên tắc trả lơng theo số lợng và chất lợng lao động, nó gắn
việc trả lơng với kết quả sản xuất của mỗi ngời. Do đó thích nâng cao năng suất
lao động.
- Khuyến khích ngời lao động ra sức học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật
nghiệp vụ để nâng cao trình độ tay nghề, ra sức phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, cải tiến phơng pháp lao động. Sử dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao
năng suất lao động.
1.2.1.3.Chế độ trả lơng khoán
Là hình thức đặc biệt của tiền lơng trả theo sản phẩm, Trong đó
tổng số tiền lơng trả cho công nhân hoặc một nhóm công nhân đợc quy định trớc cho một khối lợng sản phẩm nhất định phải đợc hoàn thành trong thời gian
quy định.
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng trong đơn vị xây dựng cơ bản hoặc
một số công việc trong nông nghiệp. Sau khi nhận đợc tiền công do hoàn thành
công việc , cá nhân sẽ đợc chia lơng, việc chia lơng có thể áp dụng theo cấp bậc
và thời gian làm việc hoặc theo cách bình công điểm, Nguyên tắc chung chia lơng là phải chia hết.
Hình thức trả lơng khoán là khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ
trớc thời hạn, đảm bảo chất lợng công việc nhng việc chia lơng khá phổ biến.
Tóm lại, việc chia lơng cho ngời lao động không chỉ căn cứ vào thang lơng, bậc lơng, các định mức tiêu chuẩn mà còn phải lựa chọn hình thứctiền lơng thích hợp với điều kiện cụ thể của ngành và của doanh nghiệp có nh vậy
mới phát huy tác dụng của tiền lơng, vừa phản ánh lao động trong quá trình sản
xuất, vừa làm đòn bẩykích thích ngời lao động nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.2.1.4 Chế độ tr lng theo doanh s.

Hỡnh thc tr lng theo doanh s ỏp dng cho nhõn viờn phũng kinh doanh.
Cng ging nh nhõn viờn khi vn phũng, nhõn viờn phũng kinh doanh c
tr lng theo thi gian v cụng thờm khon lng theo doanh s.
Cụng thc tớnh lng theo doanh s l:
Lng thc lnh=Lng TG+Lng doanh s +Ph cp Pht Tm ứng.
Vớ d:
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tin lng thỏng 2/2012 ca Anh Khut Duy Thnh (nhõn viờn phũng kinh doanh)
nh sau:
Lng thi gian l 5.000.000 v s ngy cụng i lm 26 ngy nờn Anh
c hng 5.000.000 .
Anh i 26 ngy cụng nờn c xp loi A v lng xp loi l 800.000.
Lng doanh s ca Anh l 1.287.796 .
Cụng ty h tr cho Anh Thnh tin in thoi l 200.000 .
Tng ph cp l 170.000
Tin lng trớch BHXH l 239.476 .
Do vi phm li nờn s tin pht l 181.000 .
Trớch qu cụng on l 20.000 .

Vy tng lng ca Anh Thnh l : 5.000.000 + 800.000 + 1.287.796 + 200.000 +
170.000 239.476 181.000 20.000 = 7.017.320
Trong thỏng 2 anh Thnh tm ng lng l 1.000.000 nờn lng thc lnh ca anh
l: 7.017.320 1000.000 = 6.017.320

1.2.1.5 Các chế độ trả lơng phụ, trợ cấp áp dụng tại doanh nghiệp
Chế độ trả lơng khi ngừng việc
Khi ngừng việc ngời lao động đợc hởng một khoản lơng, tuy nhiên mức lơng ngày nhỏ hơn mức lơng chính thức khi đI làm việc thực tế. Các trờng hợp
ngừng việc do nguyên nhân khách quan, do ngời khác gây ra hoặc do khi chế
thử sản phẩm mới Với mỗi trờng hợp mức lơng quy định nh sau:
- 70% Lơng khi không làm việc
- ít nhất 80% lơng nếu phải làm việc khác có mức lơng thấp hơn.
- 100% Lơng ngừng việc do chế thử, sản xuất thử.
Chế độ nghỉ phép
Hàng năm công nhânđợc nghỉ tối thiểu 12 ngày nghỉ phép, nếu làm việc 5
năm liên tục thì đợc hởng thêm 1 ngày, nếu làm việc từ 30 năm trở lên thì đợc
hởng thêm 6 ngày. Khi ngời lao động nghỉ phép họ đợc nhận thêm một khoản
bằng 100% lơng cấp bậc đối với những ngày phép bên cạnh tiền lơng hàng
tháng.
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

21

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán


Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Công thức tính lơng phép nh sau:
Tiền lơng nghỉ phép = Lơng tối thiểu x hệ số cấp x số ngày nghỉ phép
22
Chế độ phụ cấp lơng
Phụ cấp lơng là khoản doanh nghiệp trả thêm cho ngời lao động khi họ
làm việc ở những điều kiện đặt biệt. Theo điều 4 - Nghị định số 26/CP ngày
23/5/1995 của Chính phủ quy định có 7 loại phụ cấp nh sau:
- Phụ cấp khu vực: Dùng cho những nơi xa, hẻo lánh, có nhiều khó khăn
và điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Có các mức với hệ số 0,1-0,7 và 1,0 so với
mức lơng tối thiểu.
- Phụ Cấp độc hại, nguy hiểm cha xác định trong quỹ lơng: Khi ngời lao
động làm việc trong điều kiện độc hại nguy hiểm.
- Phụ cấp trách nhiệm cao hoặc phải kiểm nghiệm công tác quản lý không
thuộc chức vụ lãnh đạo.
- Phụ cấp là đêm: áp dụng đối với công nhân viên chức làm việc ca 3 phụ
cấp này gồm 2 mức:
+ 30% tiền lơng cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc không thờng
xuyên làm vào ban đêm.
+ 40% Tiềnlơng cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc thờng xuyên làm
vào ban đêm.
- Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với công nhân viên làm ở những vùng kinh
tế mới, cơ sở kinh tế và các đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó
khăn, cha có cơ sở hạ tầng.
- Phụ cấp đắt đỏ: áp dụng đối với những nơi có chỉ số giá sinh hoạt cao
hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung cho cả nớc từ 10% trở lên.
- Phụ cấp lu động: áp dụng đối với nghề hoặc công việc phải thờng xuyên
thay đổi địa điểm làm việc hoặc nơi ở.
Chế độ thởng

Tiền thởng thực chất là khoản tiền lơng bổ xung nhằm quán triệt đầy đủ
nguyên tắc phân phối lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngời lao động thì
tiền lơng có tính ổn định thờng xuyên còn tiền thởng thì là phần thêm và là phụ
thuộc vào chỉ tiêu thởng vào kết quả sản xuất kinh doanh theo quy định của
Nhà nớc thì hiện nay có hai hình thức thởng.
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

22

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội

- Thởng thờng xuyên: Nguồn tiền thởng thờng xuyên là một bộ phận của
quỹ lơng bởi nó gắn với sản xuất. Nh ta đẫ biết tiền lơng trả cho ngời lao động
căn cứ vào số lợng, chất lợng lao động. Tuy nhiên một vấn đề quan trọng với
doanh nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh., vì vậy cũng phảI có chế độ thởng thờng xuyên để thực hiện hiệu quả công việc. Các hình thức tiền thởng thờng xuyên trong doanh nghiệp là: Thởng tiết kiệm vật t, thởng nâng cao chất
lợng sản phẩm, thởng do tăng năng suất lao động, .
- Thởng định kỳ: Hình thức này cũng nhằm bổ sung thu nhập cho ngời lao
động, khuyến khích ngời lao động, gắn ngời lao động với công việc, thực hiện
sự quan tâm của chủ sử dụng lao động. Thờng căn cứ vào kết quả hoạt động sản
xuât kinh doanh trong thời gian dài, trong các dịp tết,
Thông thờng thì có 4 hình thức là thởng thi đua vào dịp cuối năm, thởng
sáng kiến hay chế tạo sản phẩm mới, thởng điển hình, thởng nhân dịp lễ tết.
Ngoi lng thi gian, lng sn phm v lng doanh s thỡ s lng

thc lnh cũn cng thờm khon lng khỏc.
Lng
Lng
Ph
=
+
lm
khỏc
cp
thờm

Pht
Pht
li
ngh
Tin
Th
Tm
sn
khụng
n
chp
ng
phm
lý o

K toỏn tin lng s tp hp tt c nhng chng t liờn quan n vic tớnh
tin lng v tin cụng cho c doanh nghip. Cỏch lp cỏc chng t ú nh sau:
Bng kờ ph cp cho cỏn b cụng nhõn viờn
Ph cp cho CBCNV c tớnh cn c vo: ngy cụng i lm trong thỏng, thõm niờn,

c hi, chuyờn cn, bng cp.
Vớ d:
Anh Khut Duy Thnh nhõn viờn kinh doanh:
- S nm lm vic cho Cụng ty l 3,54 nm, ph cp thõm niờn = 60.000
- S ngy cụng i lm trong thỏng = 25,5 ngy, ph cp chuyờn cn = 100.000
- Bng cp:Anh Thnh ó tt nghip i hc nờn cú ph cp bng cp=30.000
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

23

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trơng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Nh vy, tng ph cp ca anh Thnh l: 190.000
Bng kờ cụng vic lm thờm
Cỏch tớnh lng lm thờm ca Cụng ty nh sau:
Lng lm thờm = Ngy cụng x n giỏ
Vớ d:

Bỏc Tung t Hn A trong thỏng 2 ó kim kờ t ngui vo ngy 29/2/2013 . Ngy
cụng l ẵ ngy do ú Bỏc c hng 75.000 .
Bng tng hp pht li sn phm v sa li + cỏc khon
Vớ d:
Anh Nguyn Vn Tuyn ( cụng nhõn t hn D) b pht 58.000 do khụng bn
gỏc gn.

Danh sỏch pht thỏng ngh khụng lý do
Theo quy nh ca Cụng ty, mi ngy ngh khụng lý do CBCNV s bỡ tr
100.000 .
Vớ d:
Anh Lờ Vn Nhng ( cụng nhõn t Hn D) ngh khụng phộp ngy 01, ngy
26, ngy 27 v ẵ ngy 25 thỏng 2 /2013. Do ú anh b pht tng s tin l 350.000 .
Danh sỏch tr tin n thỏng
Cụng ty cú nh n tp th nu ba tra cho cụng nhõn xa v ba ti cho
cụng nhõn lm thờm vo ban ờm. Mi xut n l 15.000 v c tr vo tin
lng cui thỏng cu CBCNV.
Vớ d:
Ch Nguyn Th Hoi ( T B) n tra Cụng ty 13 ba. Do ú s tin m
Ch phi tr vo lng cui thỏng l 13 x 15.000 = 195.000
V tin n ca c Cụng ty trong thỏng 2 / 2013 l 8.343. 500 .
Danh sỏch cụng nhõn tr th chp thỏng
Mi CBCNV khi mi vo Cụng ty s phi úng 2.500.000 tin th chp. S
tin ny s c np vo qu ca Cụng ty phũng trng hp CBCNV vi phm ni
-

Dinh Thi Thiep KT1 58

24

Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

Tr¬ng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi


quy của Công ty gây thiệt hại về tài sản và sẽ dùng quỹ này để chi trả cho thiệt hại
đó.
Mỗi tháng CBCNV sẽ đóng 500.000 đ cho đến khi đủ 2.500.000 đ.
Ví dụ:
Trong tháng 2/2013 Anh Nguyễn Văn Toản (Tổ Nguội) đóng 500.000 đ và số tiền
Anh phải đóng tiếp là 500.000 đ tức là còn 1 tháng nữa anh phải đóng thế chấp.

-

Dinh Thi Thiep– KT1 – 58

25

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


×