Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập môn địa LÍ 10 KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.93 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 10 KÌ II

 Ngành dịch vu
 Cơ cấu ngành dịch vu:
+ Dịch vụ kinh doanh: giao thông vận tải,thông tin lien lạc,tài chính,bảo
hiểm….

+ Dịch vụ tiêu dùng: buôn bán, du lịch, y tế, giáo dục,….
+ Dịch vụ công: hành chính công, hoạt động đoàn thể,….

 Vai trò ngành dịch vu:
+Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển: VD: giao thông vận tải
phát triển  vận chuyển hàng hóa nhanh, thuận lợi  thúc đẩy nông nghiệp,công nghiệp phát
triển
+Tạo thêm nhiều việc làm. VD: năm 2010, tổng lượng khách du lịch quốc tế và
nội địa của nước ta là khoảng 33 triệu người, năm 2015 tăng lên là 44 triệu người. Đồng thời,
lượng lao động làm trong lĩnh vực du lịch cũng tăng từ 1,6 triệu người lên 2,1 triệu người

+ Khai thác tốt hơn Tài Nguyên Thiên Nhiên, di sản văn hóa, thành tựu
khoa học kĩ thuật, VD:quảng bá du lịch phát triển giúp các di sản văn hóa được bạn bè quốc
tế biết đến rộng rãi  phát huy, khai thác tốt nguồn lợi của nó

 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vu
Nhân tố
Trình độ phát triển kinh tế
và năng suất lao động xã
hội
Quy mô,cơ cấu dân số
Phân bố dân cư và mạng
lưới quần cư
Truyền thống văn


hóa,phong tục tập quán
Mức sống và thu nhập thực
tế

Tài nguyên thiên nhiên
Di sản văn hóa,lịch sư
Cơ sở hạ tầng du lịch

Ảnh hưởng
Đầu tư bổ sung lao động
cho ngành dịch vụ

Ví dụ
Kinh tế phát triển  nhiều máy móc
hiện đại phục vụ trong nông nghiệp
giải phóng sức lao động tăng nhân
lực cho nghành dịch vụ
Nhịp độ phát triển và cơ cấu VN có dân số đông,cơ cấu dân số trẻ,
nghành dịch vụ
tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu
tiên phát triển
Mạng lưới ngành dịch vụ
Dân cư đông mạng lưới dịch vụ dày,
dân cư phân tán  mạng lưới dịch vụ
thưa thớt, gặp nhiều khó khăn
Hình thức tổ chức mạng
Vào dịp Tết Nguyên Đán, dịch vụ giao
lứoi ngành dịch vụ
thông vận tải,mau bán phát triển mạnh
Sức mua,nhu cầu dịch vụ

Singapore là quốc gia có mức GDP
bình quân đầu người cao thứ 3 trên thế
giới, đồng thời đây cũng là một trong
những quốc gia có nhu cầu dịch vụ cao
trên Tg và Gingapore được mệnh danh
là “thành phố dắt đỏ “ nhất thế giới
Sự phát triển và phân bố
Vịnh Hạ Long( Quảng Ninh), cố đô
nghành dịch vụ du lịch
Huế,… giúp cho địa phương phát triển
mạnh mẽ ngành dvụ du lịch và các
ngành dịch vụ khác

1


 Nghành giao thông vận tải
 Vai trò của ngành giao thông vận tải
-Giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường: Gtvt chịu trách nhiệm việc
vận chuyển hàng hóa, gtvt phát triển  quá trình sản xuất thuận lợi, gtvt khó khăn  qtrình
sản xuất bị ảnh hưởng, trì trệ

-Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân,giúp sinh hoạt thuận tiện : gtvt phát triển giúp
đáp ứng đa dạng nhu cầu đi lại của người dân, tiết kiệm thời gian,bảo đảm an toàn

-Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế
-Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế,văn hóa ở những vùng núi xa xôi: giao thông
vận tải phát triển thúc đẩy sự giao lưu,trao đổi hàng hóa của các vùng núi với vùng xuôi 
kinh tế phát triển
-Tăng cường sức mạnh quốc phòng: Máy bay quân sự,…


 Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của giao thông vận tải
 Điều kiện tự nhiên
-Vị trí: Ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải
vùng sa mạc: loại hình vận tải chủ yếu là lạc đà,trực thăng
vùng băng giá: xe quệt,tàu phá băng,..

-Địa hình: Ảnh hưởng đến công tác thiết kế,khai thác,chi phí cho các địa hình vận
tải
Vùng đèo,đồi núi thì phải xây dựng đường ray tàu hỏa
Vùng sông,biển: tàu,thuyền,…

-Khí hậu và thời tiết: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện gtvt
ở nước ta, về mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô và đường sắt gặp
nhiều trở ngại.
ở xứ lạnh, màu đông nước sông đóng băng, tàu thuyền ko đi lại được
sân bay có thể ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hoặc tuyết rơi quá dày



Điều kiện kinh tế- xã hội
-Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định sự phân bố của
ngành gtvt
-Sự phân bố dân cư,đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn,chum đô thị có ảnh
hương sâu sắc tới vận tải hành khách.Nhất là vận tải bằng otô

 Đường sắt
 Ưu điểm:
+ Vận chuyển được hang hóa nặng trên quãng đường xa ,tốc độ nhanh
+ Giá thành rẻ

 Nhược điểm:
+Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đường ray
 Tình hình phát triển
+ Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới là 1,2 triệu km
+ Tốc độ và sức vận tải tăng.Tàu chạy trên đệm có thể đạt tốc độ 500km/h
+ Toa tàu ngày càng tiện nghi,
+ Đường ray hiện đại hơn, khổ được mở rộng ( từ 1,4m đến 1,6m)

2


 Phân bố:
+ Phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước,châu lục
+ pbố chủ yếu ở châu Âu,Đông Bắc Hoa Kì,…

 Đường otô:
 Ưu điểm:
+ Tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình
+ Hiệu quả kinh tế cao
+ Đáp ứng yêu cầu vận chuyển đa dạng
+ Phối hợp được với hoạt động các phương tiện vận tải khác
 Nhược điểm:
+ Tiêu tốn nhiều nhiên liệu
+ Gây ô nhiễm môi trường
 Tình hình phát triển
+ TG có khoảng 700 triệu đầu xe otô
+ Được phổ biến rộng rãi nhất là xe du lịch
+ Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
+ Nghành công nghiệp sản xuất ô tô ngày càng phát triển,chế tạo được các
phương tiện ít gay ô nhiễm môi trường,tốn ít nhiên liệu

 Phân bố:
+ Hầu hết các nước trên Thế giới
+ Tập trung đông ở các nước phát triển: Bắc Mỹ, Tây Âu, Nhật Bả n,..
 Nghành Thương Mại

Vai trò nghành thương mại:
- Điều tiết sản xuất: qua thương mại có thể giúp tìm ra những khuyết điểm của sản
phẩm và nhu cầu mới của người tiêu dùng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm
và là nguồn động lực giúp tạo ra những phát minh sản phẩm chất lượng hơn
- Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới VD: qua tuyên truyền,hội
chợ giúp hình thành cho người dân tập quán tiêu dùng Người Việt dùng hàng
Việt,..

 Môi trường
 Vai trò của môi trường:
-Môi trường tự nhiên chỉ có vai trò quan trọng nhưng không quyết định sự phát
triển của xã hội loài người. VD: Nhật Bản là một quốc gia không có điều kiện tự nhiên thuận
lợi,thường xuyên bị sóng thần,động đất nhưng xã hội,kinh tế Nhật Bản lại rất phát triển và là một
trong những nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới

-Quyết định sự phát triển của xã hội loài người là phương thức sản xuất sản
xuất và quan hệ sản xuất
 Chức năng của môi trường:
- Là chức năng sống của con người
- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên
- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
 Tài nguyên thiên nhiên:
♦ Khái niệm:
Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của lực lượng sản xuất chúng

được sư dụng hoặc có thể được sư dụng làm phương tiện sản xuất hoặc đối tượng tiêu dùng

3


♦ Phân loại:
** Phân theo thuộc tính tự nhiên: tài nguyên đất, tài nguyên nước,tài nguyên khí hậu,…
**Theo công dụng kinh tế:
Tài nguyên nông nghiệp: đất,nước,…
Tài nguyên công nghiệp: khoáng sản,…
Tài nguyên du lịch
**Theo khả năng có thể bị hao kiệt:

Tài nguyên thiên
nhiên

Tài nguyên có thể bị hao
kiệt

Tài nguyên không khôi
phục được (khoáng sản,..

Tài nguyên không bị hao
kiệt (năng lượng mặt
trời,nước,đất,...)

Tài nguyên khôi phục
được (rừng,..)

4




×