Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Cơ sở dữ liệu Database- Quy trình phát triển ứng dụng CSDL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.65 KB, 23 trang )

Cơ sở dữ liệu
Database
Le Thi Lan
MICA,
Ha noi university of Technology


Quy trình phát triển ứng dụng CSDL

Source: Data Modeling Using Entity-Relationship Model, NGUYEN Kim Anh


Data modelling – Mô hình hóa dữ liệu
• Mục đích:
– Mô tả dữ liệu sẽ lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu (ví dụ các thực thể như sinh viên,
bài học,…)
– Mô tả mối quan hệ giữa các dữ liệu
– Mô tả các ràng buộc đối với dữ liệu


Chương 2: Các mô hình dữ liệu
• Mô hình dữ liệu là :
– Một sự hình thức hóa toán học với
một tập ký hiệu để mô tả dữ liệu
– Một tập các phép toán được sử dụng để
thao tác các dữ liệu


Chương 2: Các mô hình dữ liệu


2. Mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Diagrams)

• Thực thể
• Thuộc tính
• Liên kết


Thực thể (Entity)
• “Là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng
trong thế giới thực mà nó tồn tại và có thể
phân biệt với các đối tượng khác”
• Ví dụ: sinh viên, cán bộ
• Tập thực thể: nhóm các thực thể giống
nhau
real customers

customer
surrogates

Tên của thực thể là duy nhất


Thuộc tính (Attribute)
• Thuộc tính là một thông tin về thực thể.
• Một thuộc tính có một miền giá trị
• Thuộc tính (tập thuộc tính) khóa là thuộc
tính (hay tập thuộc tính) mà giá trị của nó
được xác định duy nhất cho mỗi thực thể
• Ví dụ:
– Số chứng minh thư nhân dân là thuộc tính

khóa cho nhân viên trong một xí nghiệp
– Username và password là tập thuộc tính khóa
cho một tài khoản thư


Ví dụ

Họ tên

Mã số

Giới tính

Nhân viên
Tuổi

Ngày sinh


Thực thể yếu (Weak entity)
-Là thực thể phụ thuộc vào thực thể khác
-Liên kết định danh
+là liên kết giữa thực thể yếu và thực thể
định danh nó


Thực thể yếu (Weak Entity)
VD:
-Thân nhân là thực thể yếu
-Nhân viên là thực thể định danh của thân

nhân
-Phụ thuộc là liên kết định danh


Thực thể yếu(Weak Entity)

Giới tính

Quan hệ Ngày sinh

Mã số

Nhân viên

Phụ thuộc

Thân nhân

Tên


Liên kết 1-1
femalecustomer

1

current
marriage

1


malecustomer

partial functions

A partial function from X to Y is a function ƒ:
X' → Y, where X' is a subset of X


Liên kết 0-N và 1-N
N

1
airport

from

partial function

flt-schedule


Liên kết bắt buộc 0-N và 1-N
N

1
airport

from


total function

flt-schedule


Liên hết N-M (nhiều-nhiều)
customer

N

reservation

M

flt-instance


Liên hết N-M (nhiều-nhiều)
N
Cấu thủ

Mức
lương

tên

Thể
trạng

Thi đấu cho

đội nào

Quốc
tịch

N

Đội bóng

tên

Sân nhà

Tài
chính


Liên kết lặp
out

flt-schedule

connection
in

departure arrival
time
time

flt#



Liên kết «is-a»
• A “is-a” B nếu B là sự tổng quát hóa của A
Thể lực

Tốc độ

Cầu thủ

Tên

Là-một

MãNV

Nhân viên

Lương


Chương 2: Các mô hình dữ liệu
2. Mô hình quan hệ
• Tích đề các (Cartesian Product): Tích đề các
(×) của n tập là tập tất cả các cách kết hợp của các
thành phần trong n tập.
• Miền giá trị (Domain) của một thuộc tính là tập
tất cả các giá trị có thể của một thuộc tính. Kí hiệu
miền giá trị của thuộc tính A là dom(A).



Chương 2: Các mô hình dữ liệu
2. Mô hình quan hệ
• Sơ đồ quan hệ (Relation Schema) biểu diễn
R(A1, A2, …, An) là một quan hệ R và danh
sách các thuộc tính A1, A2, …, An.
• Quan hệ (Relation): là một tập con của tích
Đề các trong miền giá trị.
– Sơ đồ quan hệ R,
– Quan hệ r
– Tập các thuộc tính A1..An
r(R) ⊆ (dom(A1) × dom(A2) × ... × dom(An))


Chương 2: Các mô hình dữ liệu
2. Mô hình quan hệ
• Bộ quan hệ ((N)-tuple): là một tập các cặp thuộc
tính-giá trị biểu diễn một thể hiện của quan hệ.
• Bậc quan hệ (Degree) : là số thuộc tính của quan
hệ.
• Lực lượng của quan hệ (Cardinality): là số bộ
của quan hệ.


Chương 2: Các mô hình dữ liệu
2. Mô hình quan hệ
• Khóa (Key): là một tập thuộc tính mà các giá trị của nó xác định duy nhất
một bộ trong quan hệ.
– t1 và t2 là 2 bộ trong quan hệ r trên mô hình quan hệ R
– sk là một tập các thuộc tính khóa

– t1[sk] ≠ t2[sk].
• Khóa tối thiểu (Candidate key): là tập thuộc tính khóa nhỏ nhất. Một
quan hệ có thể có nhiều tập khóa tối thiểu.
• Khóa chính (primary key): là khóa tối thiểu được lựa chọn làm khóa cho
quan hệ.
• Khóa ngoài (Foreign Key): là khóa tối thiểu của quan hệ A và được sử
dụng trong quan hệ B.
• Cơ sở dữ liệu: Là một tập quan hệ


Chương 2: Các mô hình dữ liệu
2. Mô hình quan hệ - Ví dụ
Courseno

Subject

Lecturer

Machine

CS250

Programming

Lindsey

Sun

CS260


Graphics

Hubbold

Sun

CS270

Micros

Woods

PC

CS290

Verification

Barringer

Sun

Course(Courseno, Subject, Lecturer, Machine)



×