Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Biến đổi mô hình thực thể liên kết thành mô hình quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.45 KB, 17 trang )

Biến đổi mô hình thực thể liên kết
thành mô hình quan hệ
Lê Thị Lan


Biến đổi thực thể
 Thực thể -> quan hệ
 CUSTOMER (CustID, Name, Address, Phone)


Biến đổi thực thể yếu
 ORDER (OrderNum, OrderDate, SalesP)

ITEMS (OrderNum, ItemNum, PartNum, Qty,
Cost)

 ITEMS là thực thể yếu, bên cạnh khóa của nó

(ItemNum) ta cần dùng thêm khóa của thực thể mà nó
phụ thuộc (OrderNum).


Biến đổi liên kết 1-N
 CUSTOMER (CustomerID, Name, Address, ...)

ORDER (OrderNum, OrderDate, SalesP,
CustomerID)

 Copy khóa của cha (bên 1) vào quan hệ của con (bên

nhiều N)




Biến đổi liên kết M-N
 SUPPLIER (SupplierID, FirmName, Address, ...)

PRODUCT (ProductID, Description, ...)
PRODUCT_SUPPLIER (SupplierID, ProductID)

 Sinh ra quan hệ trung gian và copy khóa của 2 quan hệ

vào


Biến đổi liên kết quy hồi
 PART (Part_ID, Parent_Part_ID, Description)

 Tương tự liên kết 1-N


Biến đổi liên kết quy hồi
Part_ID

Parent_Part_ID

Description

1000

null


Complete Car

200

1000

Engine

500

1000

Body

510

500

Doors

520

500

Hood

530

500


Quarter Panels

540

500

Trunk

550

500

Roof


Biến đổi liên kết quy hồi
 STUDENT (Student_ID, Name, Address, ...)

TUTOR-INTERSECTION (Student_ID,
Tutored_by_ID) )

 Tương tự liên kết M-N


Biến đổi liên kết quy hồi
STUDENT
Student ID

Name


Address

101

B. Smith

1234 Smith St.

202

A. Green

12 Grant St.

303

D. Jones

98 Short St.

404

P. Ewing

999 Tall St.

TUTOR-INTERSECTION
Student ID

Tutored by ID


101

202

404

202

202

303

404

303

Student ID

Tutored by ID


Biến đổi liên kết
 ORDER (Order_Number, Order_Date, Customer_ID,

Salesperson_Id)
CUSTOMER (Customer_ID, Contact,
Address...Salesperson_id)
SALESPERSON (Salesperson_Id, Name, Department,
Phone)



Biến đổi liên kết «là một»
 Chuyển thực thể “tổng quát” mức trên cùng thành quan hệ
 Chuyển thực thể “chi tiết” thành quan hệ, chỉ chứa các thuộc

tính riêng
 Copy khóa của thực thể tổng quát sang thực thể chi tiết

CALL (Call_Identifier, Customer_Id, Source_Number,
Destination_Number, TimeOfDay)
REGULAR_CALL (Call_Identifier, Duration)
LONG_DISTANCE (Call_Identifier, Duration, LongDistanceCarrier)
CELL_CALL (Call_Identifier, Air_Time, Land_Time)
CUSTOMER (Customer_ID, Name, Address, ...)


Bài tập
Proj#

EnameSalary

EMPS
N
Work
in
1

N


Work
for

N

Dollar
amount

Proj
Dname

Dept

Dept#


Bài tập
Dept

EMPS

E# Enam salar D#
e
y
-

-

-


-

D#

Dname

-

EMPS-Proj

Proj

Proj# Dollar amount

E#

Proj#

-

-

-

-


Bài tập
ServiceRendered
-LineItemNumber (id)

-ServiceExtendedPrice
rendered by

rendering
Employee
-EmployeeID (id)
-FirstName
-LastName
-PayRate

a rendering of
a service
rendered as

SalonService
-ServiceID (id)
-ServiceName
-ServiceDuration
-ServicePrice

a specific service
rendered during
a reservation
to provide
Appointment
-AppointmentID (id)
-AppointmentDate
-AppointmentTime

a reservation for

making

Customer
-CustomerID (id)
-FirstName
-LastName
-CustPhone
-Street
-City
-State
-Zip


Ví dụ
Hệ thống khách sạn (The restaurant chain)
Một công ty có một hệ thống các nhà hàng, mỗi nhà hàng được đặt tại các
địa điểm riêng. Mỗi nhà hàng chia thành các khu vực như không gian
đợi, quầy bar, chỗ hút thuốc, không hút thuốc, phòng party,….kèm
theo là suất phục vụ từ 2,4,6…chỗ ngồi của mỗi khu vực.
Thực đơn phục vụ khách bao gồm: danh sách các món ăn, mô tả ngắn gọn
về các món và giá cả.
Khi đặt chỗ tại nhà hàng, khách hàng cần để lại các thông tin: ngày, giờ,
số lượng người và sẽ được nhà hàng phục vụ bởi một trong những nhân
viên của nhà hàng.
Chúng tôi quản lý các nhân viên nhà hàng bằng các thông tin: tên, công
việc, địa chỉ nhà, số điện thoại, số bảo mật xã hội.


Hệ thống khách sạn (The restaurant chain)



Mô hình quan hệ



×