Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hệ thống kiến thức lý thuyết hoá học vô cơ dưới dạng một số quy luật phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.23 KB, 9 trang )

Hệ thống kiến thức lý thuyết hoá học vô cơ dưới dạng một số quy luật phản ứng
1. KL + Oxi
OXKL
* Hầu hết kim loại đều phản ứng với oxi, trừ Ag, Au, Pt. Tính chất này có thể
vận dụng để tác hỗn hợp bột Ag, Cu ra khỏi nhau (đem đốt cháy trong không khí
đến khối lượng không đổi sau đó cho hỗn hợp vào HCl dư...).
* Kim loại sắt tác dụng với oxi thì cần lưu ý:
- Đốt cháy Fe trong không khí:
3Fe + 2O2
Fe3O4
- Cho sắt tác dụng với oxi, nhiệt độ (không phải đốt cháy):
4Fe + 3O2
2Fe2O3
ơ
- Cho Fe (không nguyên chất) tác dụng với oxi có mặt hơi nước (hoặc không
khí ẩm):
2Fe + 3/2O2 + 3H2O
2Fe(OH)3
(bản chất là sự ăn mòn điện hoá)
- Để bột sắt ngoài không khí một thời gian: hỗn hợp sản phẩm thường có mặt các
chất Fe2O3; Fe3O4; FeO; Fe dư:
3Fe + 2O2
Fe3O4
4Fe + 3O2
2Fe2O3
2Fe + O2
2FeO
* Kim loại nhôm tác dụng với oxi cần lưu ý thí nghiệm Nhôm mọc “lông tơ”:
- Làm sạch bề mặt lá nhôm: dùng giấy nhám đánh sạch hoặc nhúng vào dung dịch
HCl, sau đó lau sạch.
- Nhúng miếng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch HgCl2 nhằm mục đích tạo ra


hỗn hống Hg - Al:
2Al + 3Hg2+
2Al3+ + 3Hg
- Để hỗn hống Al - Hg ngoài không khí cho phản ứng giữa Al với oxi xảy ra:
4Al + 3O2
2Al2O3
- Giải thích: Nếu để miếng nhôm trong không khí thì cũng xảy ra phản ứng giữa
Al với oxi nhưng lớp oxit nhôm sinh ra đặc khít ngăn cách không cho nhôm tiếp
xúc với oxi do đó phản ứng ngừng lại. Khi tạo ra hỗn hống Al - Hg thì lớp oxit
nhôm sinh ra không có khả năng bao bọc kín lá nhôm do đó phản ứng giữa nhôm
với oxi xảy ra liên tục lớp lớp oxit nhôm đùn lên trông rất giống những lông tơ.
- Cần lưu ý: Nếu đề cho không phải nhôm nguyên chất mà là vật dụng bằng nhôm
thì bên ngoài là một lớp oxit nhôm(Al2O3) đặc khít bao bọc, bên trong mới là
nhôm.
2. KL + PK (trừ oxi)
M
* Phi kim thường lấy là lưu huỳnh, các halogen.
* Khi cho Fe tác dụng với F2, Cl2, Br2 thì sẽ cho muối sắt (III), còn khi cho sắt tác
dụng với S, I2 thì cho ra muối sắt (II).
* Một số kim loại chẳng hạn như Ag tác dụng ngay với S mới sinh ở điều kiện
thường.
3. KL + Nước
Tuỳ thuộc KL

1


* Với kim loại là: IA (Li, Na, K...); Ca, Ba, Sr thì cho ra bazơ kiềm và giải phóng
hiđro: M + nH2O
M(OH)n + n/2H2

* Với kim loại là Nhôm thì có xảy ra phản ứng nhưng do Al(OH)3 kết tủa bám
vào Al ngăn cách không cho nhôm tiếp xúc với nước nên phản ứng ngừng lại.
* Với Mg thì phản ứng với nước ở nhiệt độ cao phản ứng m•nh liệt:
Mg + H2O
MgO + H2
* Với kim loại Fe thì phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao:
3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4H2 (khoảng 5700C)
Fe + H2O
FeO + H2 (trên 570oC)
4. KL + AX
Tuỳ thuộc AX
* Nếu axit là HCl, H2SO4 lo•ng thì:
+ Kim loại phải đứng trước H trong d•y điện hoá.
+ Muối thu được khi cho kim loại Fe tác dụng với axit trên là muối sắt (II).
+ Khí giải phóng là khí H2.
* Nếu axit là HNO3, H2SO4 đặc hoặc đặc nóng thì:
+ Kim loại là bất kì, có thể sau H trong d•y điện hoá. Tuy nhiên nếu là các kim
loại như Fe, Al, Cr, Mn thì có tính thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc
nguội (lưu ý là chỉ khi đặc nguội thì các kim loại trên mới không tác dụng vì khi
đó tạo ra lớp “oxit bền” trên bề mặt kim loại ngăn cách không cho kim loại tiếp
xúc với axit).
+ Muối thu được nếu là sắt (trường hợp xảy ra phản ứng) luôn là muối sắt (III).
+ Khí thu được ở đây là sản phẩm quá trình khử S trong H2SO4 và N trong
HNO3 nên không thể là H2 mà là: SO2, H2S, NO2, NO, N2O, N2, cũng có khi
không cho khí mà thay vào đó là: S, NH4NO3.
+ Lưu ý: Cu thì chỉ phản ứng với H2SO4 đặc nóng, khi phản ứng với HNO3lo•ng
thì luôn cho khí NO. Fe và Al khi phản ứng với HNO3 lo•ng có thể cho NO, N2O,
N2. Còn Mg, Zn thì có khi cho ra cả NH4NO3 đối với HNO3 và S, H2S đối với
H2SO4

5. KL + dd M
Tuỳ thuộc KL
* Nếu kim loại là Li, Na, K, Ca, Ba, ... thì:
+ Ban đầu kim loại tác dụng với nước.
+ Bazơ kiềm sinh ra tác dụng với dd muối.
* Nếu kim loại sau từ Mg trở về sau thì áp dụng quy tắc α trong d•y điện hoá:
6. KL + dd Kiềm
Muối + H2
* Thực ra là kim loại tác dụng với nước tạo ra hiđroxit, sau đó hiđroxit lưỡng tính
mới tác dụng với bazơ kiềm.
* Với các kim loại như Al, Zn, Be, ... thì đều có tính chất trên, phương trình TQ:
7.

PK +

Oxi

OXPK (trừ một số NO, CO... còn lại là oxitaxit)

2


* Các phi kim như halogen không trực tiếp tác dụng với oxi.
* Lưu huỳnh cho ra SO2, N2 cho ra NO (30000C hoặc có tia lửa điện), C thì có thể
cho ra CO hoặc CO2, P cho ra P2O5.
8. OXBZKiềm + H2O
BZKiềm
Tự học sinh viết các phương trình điều chế các chất: NaOH, KOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2
9. OXBZ + OXAX

M
Tự học sinhviết các phương trình điều chế các chất: CaCO3, CaSiO3, Ca3(PO4)2,
CaSO3.
10. OXBZ + AX
M + H2O
* Với oxit không có tính khử (Fe3O4; FeO là những oxit có tính khử) thì bất kể là
axit HCl, H2SO4, HNO3, ... phản ứng diễn ra đúng theo quy luật trên.
* Với HCl hay H2SO4 lo•ng thì chúng không có khả năng làm thay đổi hoá trị của
KL trong oxit. Phản ứng diễn ra đúng quy luật trên.
* Với Các oxit có tính khử, các axit lại là H2SO4 đặc, HNO3 khi đó chúng ta cần
xem quy luật chất khử tác dụng với chất oxi hoá.
11. OXKL + CO (hoặc H2) nhiệt độ cao
KL + CO2 (hoặc H2O)
* Thực ra đây là phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại.
* Yêu cầu là oxit phải là của kim loại đứng sau Al trong d•y điện hoá. Phản ứng
giữa Fe2O3 với CO có thể diễn ra từ từ ở các nấc nhiệt độ khác nhau.
12. OXKL + Al nhiệt độ cao
KL + Al2O3
* Đây là phương pháp nhiệt nhôm, thường dùng để điều chế sắt trong khi hàn
đường ray: 3 FexOy + 2y Al nhiệt độ cao y Al2O3 + 3x Fe
* OXKL có thể trước hay sau nhôm cũng được, nhưng thường chỉ lấy FexOy hoặc
CuO.
13. OXAX + BZKiềm
M + H2O
* Nếu cho CO2 (hoặc SO2, P2O5) tác dụng với Ca(OH)2 dư thì xem như chỉ xảy ra
phản úng tạo ra muối trung hoà:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
* Nếu cho CO2 (hoặc SO2, P2O5) tác dụng với Ca(OH)2 đến dư CO2 (hoặc SO2,
P2O5) thì xem chỉ xảy ra phản ứng tạo ra muối axit:

2CO2 + Ca(OH) 2
Ca(HCO3)2
* Nếu cho CO2 (hoặc SO2, P2O5) tác dụng với Ca(OH)2 nhưng chưa biết chất nào
dư thì phải xét cả hai phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
(Tức là khi số mol của CaCO3 sau phản ứng thu được nhỏ hơn số mol Ca(OH)2
giả thuyết cho thì có hai khả năng: hoặc Ca(OH)2 dư hoặc Ca(OH)2 hết và CO2
đ• hoà tan một phần kết tủa).
14. BZ + AX
M + H2O
* Với bazơ không có tính khử (Fe(OH)2 là bazơ có tính khử) thì bất kể là axit
HCl, H2SO4, HNO3, ... phản ứng diễn ra đúng theo quy luật trên.
3


* Với HCl hay H2SO4 lo•ng thì chúng không có khả năng làm thay đổi hoá trị của
KL trong bazơ. Phản ứng diễn ra đúng quy luật trên.
* Với một số hiđrôxit như Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2 do có tính chất lưỡng tính
nên có thể đóng vai trò bazơ khi tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,HNO3, ...
ngược lại sẽ đóng vai trò axit (HAlO2.H2O, H2ZnO2, H2BeO2) nếu tác dụng với
bazơ kiềm phản ứng diễn ra đúng như quy luật trên.
* Với bazơ như Fe(OH)2 có tính khử, các axit lại là H2SO4 đặc, HNO3 khi đó
chúng ta cần xem quy luật chất khử tác dụng với chất oxi hoá.
15. dd BZ + dd M
Mmới + BZmới
* Sản phẩm tạo thành (bazơ mới hoặc axit mới) phải làm xuất hiện chất kết tủa
hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.

* Với dd muối của Al3+ hay dd muối Cu2+ thì cần chú ý là dd bazơ là dd kiềm
hay là dd NH3 để xét phản ứng tiếp theo.
Al3+ + 3OHAl(OH)3 (*)
Al3+ + 4OHAlO2- + 2H2O (**)
(Khi mà số mol Al(OH)3 thu được sau phản ứng nhỏ hơn số mol Al3+ thì cũng có
hai khả năng xảy ra: hoặc Al3+ dư, OH- hết hoặc Al3+ hết và OH- đ• hoà tan một
phần Al(OH)3).
* Có thể biện luận tương tự khi cho Cu2+ tác dụng với ddNH3:
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O
Cu(OH)2 (*)
Cu2+ + 6NH3 + 2H2O
[Cu(NH3)]42+ + 2OH- (**)
* Có những phản ứng giữa muối và bazơ nhưng bản chất là:
AX
+
BZ
M
+ H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH
CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Tuy nhiên do độ tan của Mg(OH)2 nhỏ hơn so với MgCO3 nên:
Mg(HCO3)2 + 2NaOH
Mg(OH)2 + 2NaHCO3
16. BZ không tan Nhiệt phân OXBZ + H2O
* Với Fe(OH)2 thì cần chú ý là nhiệt phân trong môi trường có mặt oxi hay không,
khi có mặt oxi thì cần phải xét phản ứng theo quy luật oxi hoá - khử.
* Một số hiđroxit rất kém bền ở điều kiện thường đ• tự bị phân huỷ như AgOH,
NH4OH.
17. AX + dd M
Mmới + AXmới

* Phản ứng diễn ra theo quy luật axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối của nó
chẳng hạn HCl, H2SO4,HNO3 > CH3COOH > H2CO3 > HClO ...
* Tuy nhiên cần chú ý có khi phải tính đến là phản ứng ưu tiên hướng tạo ra chất
có độ tan bé như CuS, BaSO4, AgCl, ... điều này giải thích vì sao FeS tác dụng với
HCl nhưng CuS, PbS lại không tác dụng. Độ tan của AgCl nhỏ hơn độ tan Ag2SO4
nên có thể:
Ag2SO4 + 2HCl
2AgCl + H2SO4
* Nếu gặp trường hợp axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3, H2SO4đặc lại tác
dụng với muối có tính khử như FeS, FeS2, FeCO3, NaI, Na2S,...thì cần phải xem
xét theo quy luật phản ứng oxi hoá khử.
4


18. dd Muối + dd Muối
Muốimới + Muốimới
* Có những phản ứng giữa muối và muối nhưng bản chất là:
AX
+ Muối
Muốimới
+
AXmới
Ba(HSO4)2 + 2NaHCO3
BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
* Cần ghi nhớ:
+ Muối HSO4- có tính chất giống như H2SO4.
+ Muối HCO3-, HS-, HSO3- có tính chất lưỡng tính, tức là vừa thể hiện tính axit
(trong phản ứng với OH-), vừa thể hiện tính bazơ (trong phản ứng với H+).
19. MCO32- không tan
nhiệt phân OXBZ + CO2

20. MCO32- + CO2 + H2O nhiệt độ thấp
MHCO3* Phản ứng hoà tan kết tủa CaCO3 thường dùng trong bài tập nhận biết.
* Tính chất này có thể vận dụng cho các muối mà gốc axit của đa axit đồng thời
là axit yếu như: S2-, SO32-, PO43- . Ví dụ:
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4
3Ca(H2PO4)2
21. MHCO3nhiệt phân
MCO32- + CO2 + H2O
Cần chú ý quy luật 20, 21 xảy ra hai chiều ngược nhau ở điều kiện khác nhau.
22. M NO3nhiệt phân Tuỳ thuộc vào kim loại
* Nếu muối nitrat của kim loại mạnh (trước Mg trong d•y điện hoá) thì quy luật
như sau:
M(NO3)n nhiệt phân
M(NO2)n + n/2 O2
* Nếu muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) thì quy luật như sau:
2 M(NO3)n nhiệt phân
M2On + 2n NO2 + n/2 O2
(nếu là muối sắt (II) nitrat thì về sắt(III) oxit)
* Nếu muối nitrat của kim loại yếu (sau Cu trong d•y điện hoá) thì quy luật như
sau:
M(NO3)n nhiệt phân
M + n NO2 + n/2 O2
23. M NH4+
nhiệt phân Tuỳ thuộc vào gốc axit
* Nếu gốc axit là gốc axit yếu như CO32-, HCO3-,SO32-, SO32-, HSO3- hoặc gốc
axit không chứa oxi như Cl-, Br- thì bị nhiệt phân cho ra NH3 và axit tương ứng.
* Nếu gốc axit có tính oxi hoá như NO3-, NO2-, SO42-,Cr2O72-, thì sản phẩm
tương đối phức tạp chẳng hạn:
NH4 NO2 nhiệt phân N2 + 2H2O
NH4NO3 N2 + 1/2O2 + 2H2O

NH4NO3
N2O + 2H2O (phản ứng nổ)
3(NH4)2SO4 nhiệt phân N2 + 4NH3 + 3SO2 + 6H2O
(NH4)3PO4 nhiệt phân 3NH3 + HPO3 + H2O
(NH4)2Cr2O7 nhiệt phân N2 + Cr2O3 + 4H2O
24. Chất Khử mạnh + Chất OXH mạnh
Tuỳ thuộc vào mức độ mạnh
yếu.
* Ta có thể nhận xét một cách sơ bộ:
+ Chất trong đó nguyên tố ứng với bậc oxi hoá thấp nhất thì chỉ có duy
nhất tính khử.

5


hoá.

+ Chất trong đó nguyên tố ứng với bậc oxi hoá cao nhất thì chỉ có tính oxi

+ Chất trong đó nguyên tố ứng với số oxi hoá trung gian thì có thể thể hiện
tính oxi hoá hoặc tính khử.
* Các chất sau đây là những chất oxi hoá thường gặp: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,
H2SO4đặc, HNO3, O3, O2, F2, Cl2, Br2, Fe3+, KNO3, KClO3, HClO, NaClO,
H2O2.
* Các chất sau đây là những chất khử thường gặp: Các kim loại nói chung (tính
khử giảm dần theo trật tự trong d•y điện hoá), H2S, HI, HBr, NH3, K2S, KI, FeCl2,
FeSO4, FeCO3, FeS, FeS2,Fe(OH)2, FeO, Fe3O4, C, S, P.
* Để cân bằng nhanh phản ứng oxi hoá khử ta sử dụng cách nhẩm chéo:
+ Xác định, sau đó chỉ giữ lại các giá trị số oxi hoá thay đổi.
+ Viết các giá trị electron trao đổi ở dưới chân nguyên tố tương ứng, rồi nhân chéo

lên:
- Ưu tiên viết ở bên có số lượng chỉ số nguyên tử lớn hơn.
- Trường hợp chỉ số nguyên tử bằng nhau thì ưu tiên viết ở phía sản phẩm.
+7
-1
+2
0
2KMnO4 + 16 HCl
2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
5

2.1

(số e trao đổi)

0
+4
+6
-1
Br2 + SO2 + 2H2O
H2SO4 + 2HBr
1.2
2 (số e trao đổi chưa tối giản)
1
1 (tỉ lệ số e trao đổi đ• được
tối giản)
+5
+2y/x
+3
+2

(12x - 2y)HNO3 lo•ng +3FexOy 3xFe(NO3)3+ (3x - 2y)NO + (6x - y)H2O
(3x - 2y)
3
* Các phản ứng xảy ra giữa các chất khử với chất oxi hoá cho trên:
MnO2 + 4HX
MnX2 + X2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HX
2KX + 2MnX2 + 5X2 + 8H2O
(với X là Cl, Br, I)
2KMnO4 + 8H2SO4 + 10FeSO4
5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
(Trong môi trường axit Mn có số oxi hoá +7 trong KMnO4 sẽ về Mn2+)
H2SO4đặc + KL
MSO42- + {SO2, S, H2S} + H2O
2H2SO4 đặc + S
3SO2 + 2H2O
2H2SO4 đặc + C
CO2 + 2SO2 + 2H2O
H2SO4 đặc + H2S
SO2 + S + 2H2O
4H2SO4 đặc + 2FeO
Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
6


10H2SO4 đặc + 2Fe3O4
3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
4H2SO4 đặc + 2Fe(OH)2
Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

14H2SO4 đặc + 2FeS2
Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2H2SO4 đặc + 2NaBr
Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
5H2SO4 đặc + 8NaI
4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
HNO3 + KL
MNO3- + {NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3} + H2O
HNO3 + Au + 3HCl
AuCl3 + NO + 2H2O
6HNO3 đặc + S nhiệt độ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
5HNO3 đặc + P nhiệt độ H3PO4 + 5NO2 + H2O
5HNO3 lo•ng + 3P + 2H2O
3H3PO4 + 5NO
4HNO3 đặc + C
nhiệt độ
CO2 + 4NO2 + 2H2O
10HNO3 + 3I2
6HIO3 + 10NO + 2H2O
4HNO3 đặc + FeO
Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
10HNO3lo•ng + 3FeO
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
10HNO3 đặc + Fe3O4
3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
28HNO3 lo•ng + 3Fe3O4
9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
4HNO3 đặc + Fe(OH)2
Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
10HNO3 lo•ng + 3Fe(OH)2

3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
48HNO3 đặc + 3FeS2
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3H2SO4 + 45NO2 + 21H2O
18HNO3 lo•ng + 3FeS2
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 +3H2SO4 +15NO + 6H2O
Lưu ý: Hai phương trình trên nên viết dưới dạng phương trình ion rút gọn:
14H+ + 15NO3- + FeS2
Fe3+ + 15NO2 + 2SO42- + 7H2O
4H+ + 5NO3- + FeS2
Fe3+ + 5NO + 2SO42- + 2H2O
30HNO3 đặc + 3FeS
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 27NO2 + 15H2O
12HNO3 lo•ng + 3FeS
Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 9NO + 6H2O
Hai phương trình trên nên viết dưới dạng phương trình ion rút gọn:
10H+ + 9NO3- + FeS
Fe3+ + 9NO2 + SO42- + 5H2O
4H+ + 3NO3- + FeS
Fe3+ + 3NO + SO42- + 2H2O
4HNO3 đặc
+ FeCO3
Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O
10HNO3 lo•ng
+ 3FeCO3
3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
O3 + 2KI + H2O
2KOH + I2 + O2
O2 + S nhiệt độ SO2
O2 + 2H2S
3O2 + 2H2S

3O2 + 4NH3
1/2O2
1/2O2
3/2O2
3F2 +
Cl2 +

2S + 2H2O
2SO2 + 2H2O
Đốt cháy
2N2 + 6H2O

+ H2O + 2Fe(OH)2
2Fe(OH)3
+ 2HCl + 2FeCl2
2FeCl3 + H2O
+ 3H2O + 6FeSO4
2Fe(OH)3 + 2Fe2(SO4)3
4NH3
3NH4F + NF3
2FeCl2
2FeCl3

7


3/2Cl2 + 3FeSO4
Fe2(SO4)3 + FeCl3
3Cl2 + 8NH3
6NH4Cl + N2

Cl2 + 2H2O + SO2
H2SO4 + 2HCl
4Cl2 + 4H2O + H2S
H2SO4 + 8HCl
Cl2 + H2O + H2SO3
H2SO4 + 2HCl
2FeCl3 + 2KI
2FeCl2 + I2 + 2KCl
FeCl3 + 2HI
FeCl2 + I2 + 2HCl
2FeCl3 + Na2S
2FeCl2 + S + 2NaCl
2FeCl3 + H2S
2FeCl2 + S + 2HCl
4KNO3 + C nhiệt độ 2K2O + CO2 + 4NO2
2 KNO3 + S + 3C nhiệt độ K2S + 3CO2 + N2
(hỗn hợp 70% KNO3, 10% S, 15% C là thuốc súng đen)
3KNO3 + 5KOH + 8Al + 2H2O
8K AlO2 + 3NH3
(KOH + Al + H2O
KAlO2 + 3/2H2)
2KNO3 + 4H2SO4 + 3Cu
3CuSO4 + K2SO4 + 2NO + 4H2O
(3Cu + 2NO3- + 8H+
3Cu2+ + 2NO + 4H2O)
(Trong môi trường axit ion NO3- có khả năng oxi hoá như HNO3 lo•ng)
2KClO3 + 3C nhiệt độ 2KCl + 3CO2
2KClO3 + 3S nhiệt độ 2KCl + 3SO2
5KClO3 + 6P
nhiệt độ 5KCl + 3P2O5

2NH3 + 3CuO nhiệt độ N2 + 3Cu + 3H2O
2H2S + SO2
3S + 2H2O
25.
Những phản ứng thuỷ phân của muối:
* Chỉ những muối có gốc anion là gốc axit yếu hoặc cation xuất phát từ bazơ yếu
mới bị thuỷ phân (tác dụng với nước)
* Đa số phản ứng thuỷ phân muối đều là phản ứng thuận nghịch trừ một số muối
thuỷ phân hoàn toàn như: Al2S3, Fe2S3, ...
* Một số phản ứng quan trọng:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O
2Al(OH)3 + NaCl + 3CO2
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O
2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
bột trắng chữa cháy
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O
2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
NaAlO2 + NH4Cl + H2O
Al(OH)3 + NaCl + NH3
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O
2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2FeCl3 + 3Na2S + 6H2O
2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
26.
Những phản ứng tạo phức chất:
* Chỉ có một số hiđroxit như Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgOH (đúng hơn là Ag2O) là tan
được trong dung dịch NH3 do có các phản ứng tạo phức.
* Tính chất này có thể được dùng trong bài tập tách Al, Zn ra khỏi hỗn hợp Al3+,
Zn2+ hay tách các Cu, Fe ra khỏi hỗn hợp Cu2+, Fe3+.
* Một số phương trình phản ứng:


8


Cu(OH)2 + 4NH3
[Cu(NH3)4]2+ + 2OHZn(OH)2 + 4NH3
[Zn(NH3)4]2+ + 2OH(Trong các phản ứng trên số phân tử NH3 tham gia tạo phức bằng hai lần hoá trị
của nguyên tử trung tâm)
27.
Những phản ứng là kết quả cộng gộp hai phản ứng lại với nhau:
Tương tự:
Al + NaOH + H2O
NaAlO2 + 3/2H2
AlCl3 + 4NaOH
NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + NaOH + H2O
NaAlO2 + 4HCl
AlCl3 + NaCl + 2H2O
Cl2 + 6KOH
đun nóng
5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl2 + 2KOH
KCl + KClO + 2H2O
Cu + 1/2O2 + 2HCl
CuCl2 + H2O
Cu + 1/2O2 + H2SO4
CuSO4 + H2O

9




×