Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đồ án chế tạo máy: thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết nắp van xoay điều áp (kèm file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.72 KB, 37 trang )

Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

nhận xét của giáo viên hớng dẫn
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tháng 3 năm 2008
Giáo viên hớng dẫn
(Họ tên và chữ ký)


nhận xét của thầy giáo duyệt
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

1

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tháng 03 năm 2008
Giáo viên duyệt
(Họ tên và chữ ký)

Lời nói đầu
Đất nớc ta đang trên con đờng hội nhập và đang trong quá trình
Công Nghiệp Hóa, Hiện Đại Hóa đất nớc. Cùng với sự tiến bộ của loài ngời,
nhu cầu về giải phóng sức lao động của con ngời đã kéo theo sự phát triển
của nền Công Nghiệp nớc nhà. Nó góp phần vào nền tăng trởng cùa nền kinh
tế Quốc Dân, sự phát triển đó phải kể đến vai trò to lớn của ngành Cơ Khí
Chế Tạo.
Sau khi học song môn Công Nghệ Chế Tạo Máy chúng em đợc làm
đồ án môn học. Việc thiết kế đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy là
một nhiệm vụ quan trọng của quá trình đào tạo kỹ s chuyên ngành Chế Tạo
Máy. Nó giúp cho việc hệ thống lại các kiến thức đã thu nhập từ các bài
giảng, không chỉ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy mà chúng em còn phải nắm
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

2

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy


vững kiến thức các môn khác, từ các bài tập thực hành đã hình thành cho
chúng em một khả năng làm việc độc lập, làm quen với các nhiệm vụ thờng
nhật của một cán bô kỹ thuật trớc khi gia trờng.
Hiện nay ngành cơ khí đã đợc quan tâm đầu t và phát triển và đã có
những bớc phát triển nhng ngành cơ khí chế tạo nớc nhà còn nhiều lạc hậu
với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
Để theo kịp các nớc trong khu vực việc đầu tiên đối với mỗi học
sinh sinh viên là không ngừng học hỏi trong nhà trờng và ngoài xã hội. Đó là
nhiệm vụ hết sức nặng nề nhng cũng đầy vình quang đối với mỗi học sinh
sinh viên ngành cơ khí.
Bản thân em là một sinh viên ngành cơ khí Chế Tạo Máy của trờng, qua gần 3 năm học tập, dới sự dạy dỗ , dìu dắt của thầy cô giáo trong
khoa, trong suốt thời gian học tập và thực hành em đã tích lũy đợc nhiều kiến
thức bổ ích cho công việc sau này cũng nh trong cuộc sống. Với những kiến
thức đã học đợc từ thầy cô giáo đã giúp em có những kiến thức cơ bản về
công việc Chế Tạo Máy. Qua đây em càng ý thức đợc bản thân mình cần
phải trao đổi kiến thức nhiều hơn nữa để không phụ công sức dạy dỗ của
thầy cô.
Với đồ án đợc giao là : thiết kế quy trình công nghệ gia công
chi tiết nắp van xoay điều ápđợc sự chỉ dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Tiến Sỹ , và đợc sự góp ý của các bạn em đã hoàn thành đồ án của
mình. Song do khả năng có hạn khối lợng công việc lớn đòi hỏi sự tổng hợp
tốt những kiến thức đã học. Nên trong quá trình thiết kế đồ án không thể
tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của thầy cô để em có
thể hoàn thiện lại kiến thức của mình , rút kinh nghiệm để có những nhận
thức tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà nội, ngày... tháng... năm2008
Sinh viên
Nguyễn văn thức


Gvhd:nguyễn tiến sỹ

3

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Phần một

Tổng quan về ngành công nghệ chế tạo máy
Ngành công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản
xuất các thiết bị ,công cụ cho mọi ngời trong nền kinh tế quốc dân.Tạo tiền
đề cần thiết để các ngành này phát triển mạnh hơn. Vì vậy việc phát triển
khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ chế tạo máy có ý nghĩa hàng đầu
nhằm thiết kế toàn diện và vận dụng phơng pháp chế tạo,tổ chức và điều
khiển quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất .
Quá trinfh hình thành một sản phẩm cơ khí đợc hình dung nh sau:
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng thiết kế ra nguyên lý của thiết bị,từ nguyên
lý thiết kế ra kết cấu sau đó chế tạo thử nghiệm kết cấu và sửa đổi,hoàn thiện
rồi mới đa ra sản xuất hàng loạt .Nhiệm vụ của nhà thiết kế là thiết kế ra
nhiều thiết bị đảm bảo phù hợp với yêu cầu sử dụng,còn công nghệ thì căn cứ
vào kết cấu đã thiết kế để chuẩn bị cho quá trình sản xuất và tổ chức sản
xuất.

Công nghệ chế tạo máy là lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ
nghiên cứu ,thiết kế tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhất định trong điều kiện kinh tế cụ thể .công nghệ
chế tạo máy là môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn sản
xuất .nó đợc tổng kết từ thực tiễn sản xuất .Trải qua nhiều lần kiểm nghiệm
để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật rồi đợc đem vào ứng dụng sản
xuất vì thế phơng pháp nghiên cứu công nghệ chế tạo máy phaỉ luôn liên hệ
chặt chẽ với điều kiện sản xuất thực tế .
Ngày nay khuynh hớng tất yếu của công nghệ chế tạo máy là tự động
hóa và điều khiển quá trình thông qua việc điện tử hóa và sử dụng máy tính
từ khâu chuẩn bị sản xuất tời khi ra xởng .
để làm công nghệ đợc tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa
học cơ sở nh :sức bền vật liệu ,nguyên lý máy,chi tiết máy ,máy công cụ
,nguyên lý cắt ,dụng cụ cắt .Các môn khoa học tính toán và thiết kế đồ
gá,thiết kế cho nhà máy cơ khí ,tự động hóa quá tình công nghệ sẽ hỗ trợ tốt
cho môn học công nghệ chế tạo máy là những vấn đề có quan hệ khăng khít
với môn học này.
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

4

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy


Chơng I :phân tích chi tiết gia công và
xác định dạng sản xuất chi tiết bạc
I.phân tích chức năng yêu cầu kỹ thuật.
Bạc là một chi tiết hình ống tròn thành mỏng ,mặt đầu có vai hoặc
không có vai ,mặt trụ trong của bạc có thể để nguyên hoặc xẻ rãnh .Bề mặt
làm việc trong của bạc đợc xẻ rãnh để tra dầu .
Thông số đặc trng quan trọng là tỷ số ngoài giã chiều dài và đờng kính
L
Dngoaif

=0.5-3.5
II.phân tích công nghẹ trong kết cấu .
Đờng kính ngoài đạt cấp chính xác 710.
Đờng kính lỗ đạt cấp chính xác 7.
Các lỗ lắp ghép yêu cầu đạt cấp chính xác .
Độ đồng tâm giữa trụ lỗ và mặt trụ ngoài <0.15mm.
Độ vuông góc giữa tâm lỗ và mặt đầu =(0.1-0.2)mm/100mm đờng

kính.
Độ nhám bề mặt của mặt ngoài Ra=2.5.
Độ nhám bề mặt của mặt lỗ Ra=0.63.
Độ nhám của mặt đầu Rz=40 ữ 10.
III. Xác định dạng sản xuất .
Lợng sản xuất trong một năm là:
N=N 1 .m(1+

+
)
100


N:Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N 1 :Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm .
:Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ ( =5% ữ 7%)
: số chi tiết phế phẩm trong phân xởng (.
Thay số liệu vào ta có = 5% ữ 7%)
N=3000.1.(1+

0.06 + 0.04
)=3003 (chi tiết)
100

Ta xác định trọng lợng chi tiết Q.
Theo công thức :Q=V.
Q:trọng lợng chi tiết (KG)
V:thể tích chi tiết (mm 3 )
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

5

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

:trọng lợng riêng của vật liệu(thép =7.852dm 3 ).


Chi tiết gồm các khối :
V 1 :khối trụ 40 cao 20
V 1 = .20 2 .20=25132.7(cm 3 )
V 2 :khối trụ 62 cao10
V2= .31 2 .10=30190.7(cm 3 )
V3:khối trụ 26 cao 7
V3= .132.7=3716.5(cm 3 )
V4:Lỗ 28 cao 9
V4= .142.9=5541.8(cm 3 )
V5 :lỗ 30 cao 14.
V5= .152.14 =9896(cm 3 ).
V6 :lỗ 15 cao 12.
V6 = .7.52.12=2120.6(cm 3 )
V7 :Lỗ 10 cao 2
V7 = .52..2 =157.1(cm 3 )
Rãnh V8 rộng 6 cao 6
V8 = .6. ((

49 2
43
) ( )2) =2601.2(cm 3 )
2
2

V=V1 +V2 +V3 V4 V5 V6 - V7 =38723.2(cm 3

)=0.0387232(dm3).
Q =V. =0.304 (kg).
Dạng sản xuất

Trọng lợng Q của chi tiết
<4kg
4 ữ 200kg
>200kg
Sản lợng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc
Hàng loạt nhỏ
Hàng loạt vừa
Hàng loạt lớn

<100
100 ữ 500
500 ữ 5000
5000 ữ 500

<10
10 ữ 20
200 ữ 500
500 ữ 5000

<5
5 ữ 100
100 ữ 300
300 ữ 1000

00

Hàng khối
>50000
>5000

>1000
Ta chọn sản xuất ch tiết bạc là sản xuất loạt vừa .vậy dạng sản xuất
này có thể chọn máy ,dụng cụ sao cho phù hợp với mức độ phân tán nguyên
công vừa phải.

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

6

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

chơng II:xác địng phơng pháp chế tạo phôi và
thiết kế bản vẽ lồng phôi.
I.xác địng phơng pháp chế tao phôi.
Căn cứ vào bản vẽ đề ra cũng nh điều kiện làm viẹc ,YCKT của chi
tiết ta co thể có một số phơng án sau:
-Phơng án 1:phôI ống thanh : là loại phôI có sẵn trên thị trờng ,kích thớc tiêu chuẩn phù hợp với nhiều dạng sản xuất.
-Phơng án 2 :đúc trong mẫu kim loại ,khuôn cát ,làm khuôn bằng máy
đạt độ chính xác và năng suất cao,lợng d gia công nhỏ,đảm bảo đợc yêu cầu
kỹ thuật.trong quá trình làm việc khuôn đảm bảo đợc độ đồng nhất và giảm
đi sai số do quá trình làm khuôn gây ra .
-Phơng án 3 :đúc bằng khuôn vỏ mỏng phôi đạt độ chính xác từ 0,30,5 mm,tính chất cơ học tốt .phơng pháp này sử dụng trong sản xuất hàng
loạt lớn và hàng khối nhng phơng pháp này chỉ thích hợp với những chi tiết

cỡ nhỏ và giá thành làm khuôn cao.
-Phơng án 4:đúc bằng khuôn cát mẫu gỗ ,làm khuôn bằng tay .phơng
pháp này cho độ chính xác thấp ,lợng d gia công lớn ,năng suất thấp ,đòi hỏi
trình độ tay nghề cao, thích hợp với dạng sản xuất loạt nhỏ và đơn chiếc .
Qua 4 phơng pháp trên ,xét về u nhợc điểm và về dạng sản xuất ,về
tính chính xác và lợng d cắt gọt ,năng suất va kết cấu của nắp van xoay điều
áp .ta chọn phơng pháp đúc bằng mẫu kim loại ,làm khuôn bằng máy.
ii.thiết kế bản vẽ lồng phôi .
Để thiết kế bản vẽ lồng phôi cho chi tiết ta phải tính đợc lợng d gia
công để đợc lích thớc của phôi .

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

7

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Với dạng chi tiết là trục tròn ta nên tính lợng d cho một phía .ta chon
40 theo yêu cầu kỹ thuật chi tiết .kích thớc 40 yêu cầu kỹ thuật đạt độ
bóng Ra= 2.5.
Nh vậy để gia công 40 ta phải tiến hành qua các bớc sau :
- Tiện thô
-Tiện tinh.

-Tính lợng d cho bề mặt trụ ngoài.
Mặt trụ ngoài yêu cầu độ nhám R2.5 nên quy trình công nghệ gồm 2 bớc tiện thô và tiện tinh .
Công thức tính lợng d khi gia công mặt trụ ngòai
2.Zmin=2.(Rzi-1 +Ti-1 +

+
2

2

a

b

)

Trong đó :
Rzi-1 :chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại .
Ti-1 : chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại .
i-1 : tổng sai lệch vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại .
1 : sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện .
Khi tiện thô :
Theo bảng 10 TKĐACNCTM có :
Rzi-1 =250( à m) và Ti-1 =350 ( à m).
Vật liệu chế tạo kà thép nên sau bớc gia công đầu tiên gía trị cú Ti bỏ
qua nên chỉ còn Rz.
Theo bảng 10 và 12 TKĐACNCTM có Rz qua các bớc công nghệ nh
sau:
Tiện thô : Rz =250 ( à m)
Tiện tinh : Rz =20 ( à m) và Ti-1 =30 ( à m).

Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức trong bảng
14 TKĐACNCTM
= c ( c : độ cong vênh)
c = k .D(D
k

:đờng kính bề mặt cần gia công )

= 0.75

c=40.0,75=3000( à m).

Sai số gá đặt khi tiện :
gd =

+
2

2

c

k

.

Sai số chuẩn c = 0 do chuẩn định vị trùng với gốc kích thớc .
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

8


sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Sai số kẹp chặt đợc tra trong bảng 21_ TKĐACNCTM.
k =80( à m).
gd =80( à m).
Lợng d khi tiện thô là :
2.Zmin =2.(250 +

2

2

3000 + 80

) =2.3251( à m).

Lợng d khi tiện tinh :
Rz =20 ( à m) và Ti-1 =30 ( à m).
ctinh =0.06 cthô=0,06.3000=180( à m).

Vậy lợng d khi tiện tinh là:
=2.(20 + 30 +


2

2

180 + 80

)=2.246( à m).

Vậy lợng d tổng cộng là :
2.Zmin = 2.Zmin thô +2.Zmin tinh =2.3251 + 2.246( à m).
Bảng lợng d khi tiện trụ ngoài có kích thớc 40
c
Bớc
Rz
Ti
Tiện thô
250
350
3000
Tiện tinh
20
30
180

2.Zmin
2.3251
2.246

Tra lợng d cho các bề mặt còn lại.

Từ cách chế tạo phôi ta có thể tra lợng d gia công theo bảng của sổ tay
CNCTM tập 1.
Bớc công
nghệ

1
phôi
Tiện thô
Tiện tinh
Mài thô
Mài tinh

các yếu tố ( àm )

2
150
50
30
10
5

3
250
50
30
20
15

4
1820

109
91
73
-

5
0
0
0
0

lợng d
tính
toán
2Zbmin(
àm )
6
2.3251
2.246
2.151
2.103

kích
thớc
tính
toán b
(mm)
7
62
62.345

60.246
28.151
28.103

Dung
sai

( àm)

kích thớc giới
hạn
àm
dmin
dmax

Lợng d giới
hạn
àm
2Zbm 2Zbmax
in

8
3000
400
120
30
20

9
25.38

30.94
30.52
30.22
30.01

10
28.38
31.34
30.64
30.25
30.03

11
4400
420
300
210

12
7040
700
390
220

Các kích thớc của phôi sẽ đợc xác định đối với các bề mặt gia công
của chi tiết ,khi làm tròn sẽ tăng lợng d lên với độ chính xác +0.5 mm đối với
bề mặt Rz =80.

Gvhd:nguyễn tiến sỹ


9

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Nếu Rz =20 ữ 40 thì trị số lợng d tăng 0.3 ữ 0.5 mm.nếu bề mặt có độ
nhấp nhô thấp thì trị số lợng d tăng 0.5 ữ 0.8 mm.
Vì vậy ta chỉ cần xác định lợng d cho một bề mặt nàm đó ,sau đó các
bề mặt khác thì tra bảng .

Chơng III :thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết nắp van xoay điều áp .
I/. Xác định đờng lối công nghệ .
Để phù hợp với phân tán nguyên công loạt vừa sử dụng phơng pháp
phân tán nguyên công .
Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của chi tiết tránh việc chọn chuẩn thô 2
lần và tránh việc chọn chuẩn không thống nhất ,những bề mặt nào mà ghép
dao thì nên ghép dao và gia công trên một máy và trên một lần gá .
II/. Chọn phơng pháp gia công .
Với dạng sản xuất loạt vừa để đạt độ chính xác gia công trong điều
kiện kỹ thuật ở Việt Nam hiện nay .chi tiết nắp van xoay điều áp không phải
là một chi tiết phức tạp nên tiến hành gia công chi tiết này trên các loại máy
vạn năng và sử dụng đồ gá ,cơ cấu kẹp chuyên dùng để tăng năng suất lao
động.

Gia công chi tiết bạc trên máy tiệ vạn năng 1K62 là chủ yếu .
Gia công tạo hình sản phẩm trên máy 1K62 và để lại lợng d để mài
tinh .
III/. Thứ tự quy trình công nghệ .
đặt tên các bề mặt nh hình vẽ .
Nguyên công 1 :đúc phôi
Nguyên công 2 :tiện 40 ,lỗ 28,lỗ 15,lỗ 10
Nguyên công 3:đảo đầu tiện vai,khỏa mặt đầu .
Nguyên công 4 :khoét rãnh ,vát mép
Nguyên công 5:tiện tinh lại các bề mặt
Nguyên công 6: nhiệt luyện
Nguyên công 7:mài tinh
Nguyên công 8:kiểm tra độ của lỗ và trụ ngoài.
Nguyên công 9: kiểm tra độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu.
IV :thiết kế nguyên công .
Nguyên công I :đúc phôI .
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

10

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Sơ đồ nguyên công nh hình vẽ .

Ta tiến hành đúc bằng khuôn kim loại . lõi ta sử dụng vật liệu xốp để
có thể đập vỡ lõi mà không cần rút ra ..vói phơng pháp này ta không cân gia
công lỗ 30,giảm bớt thời gian ,tăng năng suất .
Yêu cầu kỹ thuật của phôi đúc:
Phôi đúc ra không bị rạn nứt không bị cong vênh ,không trai cứng bề
mặt.
Phôi không bị sai lệch về hình dạng quá phạm vi cho phép .
đảm bảo kích thớc của phôi.
đúc xong phải ủ để giảm trai cứng bề mặt , làm sạch vỏ ngoài ,làm
sạch ba via trớc khi gia công .
Nguyên công II : khoả mặt đầu , vát mép tiện lỗ
I . Sơ đồ nguyên công
II . phân tích nguyên công
1 . mục đích :
-Gia công đạt kích thớc nh trên bản vẽ
-Tạo chuẩn để gia công nhng nguyên công sau
-Chi tiết đợc gia công trên máy tiện vạn năng 1k62
2 . Dao:
Dùng dao có gắn hợp kim cứng T15k6
3 . Định vị kẹp chặt
Chi tiết đợc địng vị bằng mâm cặp 3 chấu
4 . Bậc thợ :3/7
5 . Dụng cụ đo
Thớc cặp 1/20 ,panme
6 . Máy :
Chi tiết đợc gia công trên tiện vạn năng 1k62
-Đặc tính kỹ thuật của máy :
- Chiều cao tâm máy :200mm.
-Khoảng cách 2 tâm :1400mm.
-Đờng kính lỗ suốt trục chính 45mm côn moc số 5.

-Công suất động cơ N= 10KW , hiệu suất máy = 0,75.

Số vòng quay trục chính (V/ ph)
12.5
16
20
25
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

31.5
11

40

50

63

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

80
500

100
630


120
800

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

160
1000

200
1250

250
1650

350
2000

400

0.097
0.21
0.47
1.04
2.28

0.11
0.23
0.52
1.14

2.42

0.12
0.25
0.57
1.21
2.8

0.13
0.28
0.61
1.4
3.12

0.14
0.3
0.7
1.56
3.18

Lợng tiến dao ngang (mm/vg)
0.035
0.037
0.042
0.048
0.074
0.084
0.097
0.11
0.17

0.195
0.21
0.23
0.39
0.43
0.47
0.52
0.87
0.95
1.04
1.14
1.9
2.08

0.55
0.12
0.26
0.57
1.21

0.06
0.13
0.28
0.6
1.4

0.65
0.14
0.3
0.7

1.56

0.07
0.15
0.34
0.78
1.74

luơng tiến dọc (mm/v)
0.07
0.014
0.084
0.15
0.17
0.195
0.34
0.39
0.34
0.78
0.87
0.95
1.74
1.9
2.08
3.8
4.16

III . Chế độ cắt
Bơc 1 : tiện mắt đầu.
a.chiều sâu cắt : chọn t= 2(mm).

b.chọn bớc tiến s=0,44 (mm/v)
bớc tiến dao theo sức bền của của cán dao .
S= ypz

B.H 2 .[ ]
(mm/vòng).
6.C pz .t xpz .V ntz .K pz .l

theo bảng 25-1 (CĐGCCCK) chọn Ssơ bộ = 1,5 (mm).
theo bảng 35-1 CĐCGCCK) dựa vào vật liệu làm dao ,vật liệu gia công chọn
Vsơ bộ = 287 (m/p).
số liệu ban đầu BxH =25x16 có [ ] u = 20(kg/mm2)
L =1,5xH = 1,5x16 =24(mm)
bảng 11-1 (CĐGCCCK)
Cpz
Xpz
Ypz
nz
300
1
0,75
-0 ,15

pz
ypz
theo bqngr 15-1(CĐGCCCK) K
= 1,25; K pz = 1; K
=0,94
K pz = K pz . K pz . K ypz =1,25.1.0,94=1,175
thay vào ta có:

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

12

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

25.16 2.20
=4,2(mm/vòng).
6.300.21.287 0,15.1,175 .24

S= 0.75

Theo sức bền của cơ cấu dao ta có
S2= 0,5

Pm
1.45.C px xt xpz .V nxz .K pxz

(mm/ vg)

Theo máy Pm=360(KG)
Theo bảng11-1(CĐCGCCK)
Cpx

Ypx
339
0,5
Theo bảng 15-1(CĐCGCCK)

Xpx
1

n
-0,4

Kpx = 1,11
k px = 0,85
K px = 1,4

=> Kpz= K pz .xK px .xK px =1,11.0,85.1,4=1,32(mm/vòng)
Thay vào ta có : S2= 0,5

360
1,45.339.2.287 0, 4.1,32

=0,71 (mm/ vg)

Theo thuyến minh máy ta lấy S=0,7(mm/vg)
Vận tốc cắt :
V=

Cv
.Kv
T .t xv .S yv

m

Theo bảng1-1(cđcgcck)
Cv
Xy
292
0,15
Theo bảng5-1(cđcgcck) Kmv=1
Theo bảng7-1(cđcgcck) Knv=0,8
Theo bảng9-1(cđcgcck) : K V=0,8
K 1v=0,87
Kqv=0,97

Yv
0,3

Theo bảng 10-1(cđcgcck) K v = 1
Kv= Kmv. Knv. K V. K 1v. Kqv=1.0,8.0,8.0,87.0,97.1=0,54
T=50(phút)
yv=0,35
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

13

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí


đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

m=0,2
Thay vào công thức ta có
V=

292
0.2

50 . 1.0,7 0,35

.0,54 =82(mm/phút)

Tốc độ quay của trục chính là :
n=

Vt .1000 82.1000
=
=652(vg/ph)
3,14.40
.D

Theo thuyết minh chọn n=630(vg/ph)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 630.3,14.40
=
=79(mm/phút)
1000

1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.78-0.15.0.70.75..1,175=140 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt.
N=

Pz.V
140.82
=
=1.8(Kw)
60 x.102 60.102

KL: máy làm việc an toàn .
Thời gian gia công mặt dầu

Theo công thức :

T0=

L + L1 + L2
i (phút)
S .n.

Trong đó i là số lần chạy dao.Chọn i = 2
Ta có : L= D d =
2

L1 =

40 28
=2,4m)
2

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Chọn L2 =3(mm)
Ta có :T0=

2,4 + 1 + 3
.2 = 0.03( ph)
0,7.630

Bớc 2 : tiện thô trụ 40

Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

14

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Thay vào máy ta có chọn S=0,19
Vận tốc cắt
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=90(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5 =90.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=60(m/p)
-số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 60.1000
=

=477(v/p)
3,14.40
.D

chọn theo máy ta có n=500(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 500.3,14.40
=
=62,8(v/p)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.62,8-0.15.0,19.75..1,175=52,3 (KG)


Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
52,3.62,8
=
=0,54(KW)
60 x.102
60.102

KL L: máy làm việc an toàn
Công suất cắt gọt theo bảng 5-70 trang 62 (STCNCTM- tập 2)
Ta có : Ncg= 1.6 vậy máy làm việc an toàn .
Thời gian gia công thô trụ
Theo công thức :

T0=

L + L1
S .n.

i (phút)

Trong đó i là số lần chạy dao.Chọn i=2
Ta có : L= D d =
2

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

40 28

= 2,4(mm)
2

15

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

L1 =

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Ta có :T0=

2,4 + 1
.2 = 0.07( ph)
0,19.500

Bớc 3 : Tiện lỗ 28
a . Tiện thô
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)

Thay vào máy ta có chọn S=0,19
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=90(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5 =90.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=60(m/p)
-số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 60.1000
=
=682,4(v/p)
3,14.28
.D

chọn theo máy ta có n=630(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 630.3,14.28
=
=55,4(v/p)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)

Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.55,4-0.15.0,19.75..1,175=55,55(KG)

Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
55,55.55,4
=
=0,5(KW)
60 x.102
60.102

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

16

sv: nguyễn văn thức ctm3k7



Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

KL L: máy làm việc an toàn
Công suất cắt gọt theo bảng 5-70 trang 62 (STCNCTM- tập 2)
Ta có : Ncg= 1.6 vậy máy làm việc an toàn .
b.tiện tinh .
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Thay vào máy ta có chọn S=0,15
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=165(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5=165.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=104(m/ph)
Số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 104.1000
=
=1182(v/p)

3,14.28
.D

theo thuyết minh máy ta chọn n=1250(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 1182.3,14.28
=
=104(m/ph)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.104-0.15.0,150.75..1,175=50,5 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt là :

N=

Pz.V
50,5.104
=
=0,9(KW)
60 x.102 60.102

KL L: máy làm việc an toàn
Thời gian gia lỗ
Theo công thức :
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

T0=

L + L1 + L2
i (phút)
S .n.
17

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Trong đó i là số lần chạy dao.Chọn i=2

Ta có : L= D d =
2

L1 =

40 28
=2,4(mm)
2

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Chọn L2 =3(mm)
Gia công thô:
Ta có :T0=

2,4 + 1 + 3
.2 = 0.1( ph)
0,19.630

Gia công tinh :
Ta có :T0=

2,4 + 1 + 3
= 0.034( ph)
0,15.1250

Các lỗ còn lại ta tra bảng .
Bớc

Khỏa mặt đầu
Tiện thô lỗ

Máy
1K62

dao

n(v/p)
630
15K6 630

t(mm)
1
1.5

S(mm/v)
0.7
0.2

V(mm/ph)
79
55.4

Nguyên công III:đảo đầu tiện vai khỏa mặt đầu
1 . Mục đích :
Gia công đạt kích thớc nh trên bản vẽ
Tạo chuẩn gia công những nguyên công sau
chi tiết đợc gia công trên máy tiện vạn năng 1K62
2 . Dao

Dùng dao vai có gắn hợp kim cứng T15k6
3. Định vị kẹp chặt:gá trên trục gá then hoa.kẹp chặt nhờ cơ cấu khí nén .
4 . Bậc thợ : 3/7
5 . Dụng cụ đo
Thớc cặp 1/20 . panme
6 . Máy
Chi tiết đợc gia công trên máy tiên vạn năng 1K62
chế độ cắt
Bơc 1 : tiện mắt đầu.
a.chiều sâu cắt : chọn t= 2(mm).
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

18

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

b.chọn bớc tiến s=0,44 (mm/v)
bớc tiến dao theo sức bền của của cán dao .
S=

ypz

B.H 2 .[ ]

(mm/vòng).
6.C pz .t xpz .V ntz .K pz .l

theo bảng 25-1 (CĐGCCCK) chọn Ssơ bộ = 1,5 (mm).
theo bảng 35-1 CĐCGCCK) dựa vào vật liệu làm dao ,vật liệu gia công chọn
Vsơ bộ = 287 (m/p).
số liệu ban đầu BxH =25x16 có [ ] u = 20(kg/mm2)
L =1,5xH = 1,5x16 =24(mm)
bảng 11-1 (CĐGCCCK)
Cpz
Xpz
Ypz
nz
300
1
0,75
-0 ,15
Theo bảng 15-1(CĐGCCCK) K pz = 1,25; K pz = 1; K ypz =0,94
K pz = K pz . K pz . K ypz =1,25.1.0,94=1,175
thay vào ta có:
S= 0.75

25.16 2.20
=4,2(mm/vòng).
6.300.21.287 0,15.1,175 .24

Theo sức bền của cơ cấu dao ta có
S2= 0,5

Pm

1.45.C px xt xpz .V nxz .K pxz

(mm/ vg)

Theo máy Pm=360(KG)
Theo bảng11-1(CĐCGCCK)
Cpx
Ypx
339
0,5
Theo bảng 15-1(CĐCGCCK)

Xpx
1

n
-0,4

Kpx = 1,11
k px = 0,85
K px = 1,4

=> Kpz= K pz .xK px .xK px =1,11.0,85.1,4=1,32(mm/vòng)
Thay vào ta có : S2= 0,5

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

360
1,45.339.2.287 0, 4.1,32


19

=0,71 (mm/ vg)

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Theo thuyến minh máy ta lấy S=0,7(mm/vg)
Vận tốc cắt :
V=

Cv
.Kv
T .t xv .S yv
m

Theo bảng1-1(cđcgcck)
Cv
Xy
292
0,15
Theo bảng5-1(cđcgcck) Kmv=1
Theo bảng7-1(cđcgcck) Knv=0,8
Theo bảng9-1(cđcgcck) : K V=0,8

K 1v=0,87
Kqv=0,97

Yv
0,3

Theo bảng 10-1(cđcgcck) K v = 1
Kv= Kmv. Knv. K V. K 1v. Kqv=1.0,8.0,8.0,87.0,97.1=0,54
T=50(phút)
yv=0,35
m=0,2
Thay vào công thức ta có
V=

292
50 0.2 . 1.0,7 0,35

.0,54 =82(mm/phút)

Tốc độ quay của trục chính là :
n=

Vt .1000 82.1000
=
=1003(vg/ph)
3,14.26
.D

Theo thuyết minh chọn n=1000(vg/ph)
Vân tốc thực là : Vtt =


nm . .D 1000.3,14.26
=
=81(mm/phút)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.81-0.15.0.70.75..1,175=140 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt.
N=

Pz.V
140.82
=

=1.8(Kw)
60 x.102 60.102

KL: máy làm việc an toàn
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

20

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Thời gian gia công mặt dầu
Theo công thức :

T0=

L + L1 + L2
i (phút)
S .n.

Trong đó i là số lần chạy dao
Ta có : L= D d =
2


L1 =

26 10
=2.8(mm)
2

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Chọn L2 =3(mm)
Ta có :T0=

2,8 + 1 + 3
.1 = 0.017( ph)
0,7.1000

Bớc 2 :tiện trụ 26
a . Tiện thô
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Thay vào máy ta có chọn S=0,19
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=90(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85

V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5 =90.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=60(m/p)
-số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 60.1000
=
=734(v/p)
3,14.26
.D

chọn theo máy ta có n=800(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 800.3,14.26
=
=65,6(v/p)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

21

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí


đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.65,6-0.15.0,19.75..1,175=54,2 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
54,2.65,6
=
=0,6(KW)
60 x.102
60.102


KL L: máy làm việc an toàn
Công suất cắt gọt theo bảng 5-70 trang 62 (STCNCTM- tập 2)
Ta có : Ncg= 1.6 vậy máy làm việc an toàn .
b.tiện tinh .
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Thay vào máy ta có chọn S=0,15
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=165(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5=165.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=104(m/ph)
Số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 104.1000
=
=1273(v/p)
3,14.26
.D

theo thuyết minh máy ta chọn n=1250(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =

nm . .D 1250.3,14.26
=

=102(m/ph)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.102-0.15.0,190.75..1,175=50,7 (KG)
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

22

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí


đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
50,7.102
=
=0,85(KW)
60 x.102 60.102

KL L: máy làm việc an toàn
Thời gian gia công
Theo công thức :

T0=

L + L1 + L2
i (phút)
S .n.

Trong đó i là số lần chạy dao.cChọn i =2
Ta có : L= D d =
2

L1 =

26 10
=2.8(mm)

2

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Chọn L2 =3(mm)
Gia công thô:
Ta có :T0=

2.8 + 1 + 3
.2 = 0.18( ph)
0,19.800

Gia công tinh :
Ta có :T0=

2.8 + 1 + 3
= 0.03( ph)
0,15.1250

Bớc 3 :tiện trụ 62
a . Tiện thô
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Thay vào máy ta có chọn S=0,19
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=90(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8

+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5 =90.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=60(m/p)
-số vòng quay trục chính là:

Gvhd:nguyễn tiến sỹ

23

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

n=

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

Vt .1000 60.1000
=
=304(v/p)
3,14.62
.D

chọn theo máy ta có n=315(v/p)
Vân tốc thực là : Vtt =


nm . .D 315.3,14.62
=
=61,3 (v/p)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz

Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75

nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.61,3-0.15.0,19.75..1,175=54,7 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
54,7.61,3

=
=0,54(KW)
60 x.102
60.102

KL L: máy làm việc an toàn
Công suất cắt gọt theo bảng 5-70 trang 62 (STCNCTM- tập 2)
Ta có : Ncg= 1.6 vậy máy làm việc an toàn .
b.tiện tinh .
Theo bảng 5-61 trang 53 (sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có : S2=0,15 ữ 0,25(mm/v)
Thay vào máy ta có chọn S=0,15
Vận tốc cắt :
Theo bảng 5-66 trang 57 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy )
Ta có Vb=165(m/ph)
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=0,8
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim K2=0,83
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao K3=0,73
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI bề mạt gia công K4=0,9
+ Hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào kích thớc cần tiện K5=0,85
V=Vb . K1. K2. K3. K4.K5=165.0,8.0,83.0,73.0,9.0,85=104(m/ph)
Số vòng quay trục chính là:
n=

Vt .1000 104.1000
=
=534(v/p)
3,14.62
.D


Theo thuyết minh máy ta chọn n=500(v/p)
Gvhd:nguyễn tiến sỹ

24

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


Trờng đại học công nghiệp hà nội
Khoa cơ khí

Vân tốc thực là : Vtt =

đồ án môn
công nghệ chế tạo máy

nm . .D 500.3,14.62
=
=97,3(m/ph)
1000
1000

Lực cắt : Pz=Cpz . txpz. Vnz . Sypz . Kpz
Theo bảng 11-1 (cđcgcck)
Cpz
Xpz
Ypz
300
1
0,75


nz
-0,15

K pz
1,175

Pz=300.1.97,3-0.15.0,190.75..1,175=51 (KG)

Công suất tiện thô khi cắt là :
N=

Pz.V
51.97,3
=
=0,81(KW)
60 x.102 60.102

KL L: máy làm việc an toàn
Thời gian gia công
Theo công thức :

T0=

L + L1 + L2
i (phút)
S .n.

Trong đó i là số lần chạy dao.Chọn i =2
Ta có : L= D d =

2

L1 =

62 26
= 3.6(mm)
2

t
+(0.5 ữ 2)=1(mm)
tg

Chọn L2 =3(mm)
Gia công thô:
Ta có :T0=

3,6 + 1 + 3
.2 = 0.25( ph)
0,19.315

Gia công tinh :
Ta có :T0=

Bớc
Tiện mặt đầu
Tiện thô trụ 26
Tiện tinh trụ 26
Tiện thô trụ 62
Tiện tinh trụ 62
Gvhd:nguyễn tiến sỹ


3,6 + 1 + 3
= 0.1( ph)
0,15.500


y

Dao

n

t

S

V

1000
800

1
1.5

0.7
0.19

81
65.6


1K6
T15K6 1250
2
315
500

0.5
1.5
0.5

0.15
0.19
0.15

102
61.3
51

25

sv: nguyễn văn thức ctm3k7


×