Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

kiến thức cơ bản, bài tập ví dụ Tiếng Anh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.7 KB, 117 trang )

KIẾN THỨC CƠ BẢN TIẾNG ANH 12
NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM:
Phát âm được coi là một trong những phần khó trong đề thi tiếng Anh. Vì thế muốn làm được bài bạn cần nắm rõ một
số kiên thức cơ bản sau đây. Hãy nhớ nắm thật chắc để có nền tảng tốt bạn nhé!
I. Về các chữ cái
Bảng chữ cái tiếng Anh có tất cả 26 chữ cái, trong đó có 5 nguyên âm và 21 phụ âm.
5 nguyên âm là u,e,o,a,i hay các bạn có thể nhớ theo một cụm từ là uể oải.
21 phụ âm là b, c, d, f, g, h, j, k, l, m n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z
II. Về các âm
Trong tiếng anh có 44 âm, trong đó có 20 nguyên âm( vowel sounds) và 24 phụ âm( consonant sounds)
1. Các nguyên âm: Nguyên âm được chia làm 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Trong đó có 12 nguyên âm
đơn và 8 nguyên âm đôi
Các nguyên âm đơn là: /ʌ/ but

/ɪ/ sit

/ɑ:/ far

/i:/ read

/æ/ cat

/ɒ/ not

/e/ send

/ɔ:/ sort

/ə/ her

/ʊ/ look



/ɜ:/ word

/u:/ too

Các nguyên âm đôi là: : /aɪ/ my

/ɔɪ/ boy

/aʊ/ how

/eə/ hair

/eɪ/ say

/ɪə/ nere

/əʊ/ go

/ʊə/ pure


Các bạn cần nhớ học thuốc các nguyên âm trên vì nó sẽ còn liên quan rất nhiều đến việc học trọng âm sau này của
các bạn, nếu học tốt phần này thì sang học trọng âm bạn có thể thấy nhàn đi khá nhiều.
2. Các phụ âm: Phụ âm có 24 phụ âm, trong đó có khá nhiều phụ âm có cách phát âm giống với những từ trong tiếng
Việt. Nên các bạn có thể học lướt qua các từ đó và đi vào trọng tâm với các từ khó.
/b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, / ʃ/, /t/, /t ʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, / ʒ/, /dʒ/
Trong đó các bạn cần đặc biệt chú ý đến các phụ âm sau:
/dʒ/ judge


/ʃ/ short

/ʒ/ casual

/θ/ think

/j/ yes

/tʃ/ church

/ŋ/ sing

/ð/ brother

Trong khi học lý thuyết, các bạn nên bật youtube với từ khóa phát âm chuẩn để xem cách người ta đọc các nguyên âm,
phụ âm trong tiếng Anh một cách chuẩn nhất

NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI LÀM BÀI
Voicing - Phát âm

Voiceless Sound - Vô thanh
= dây thanh không rung

Voiced Sound - Hữu thanh
= dây thanh rung

• Nguyên tắc cơ bản
Các âm vô thanh thường đứng cạnh các âm vô thanh.
Các âm hữu thanh đứng cạnh các âm hữu thanh.
• Vowel Sounds - Âm nguyên âm

Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh. Khi phát âm nguyên âm dây thanh rung.
• Consonant Sounds - Âm phụ âm
Các âm phụ âm hoặc là hữu thanh hoặc là vô thanh.


- Những phụ âm này được sắp xếp theo cặp vô thanh - hữu thanh.

/p,b/
/θ,ð/

/t,d/
/s,z/

/k,g/
/∫,3/

/f,v/
/t∫,d3/

- Những phụ âm này đều là âm hữu thanh.

/m/
/l/

/n/
/w/

/η/
/y/


- Phụ âm này là âm vô thanh.
/h/
Theo như cột 1 thì phụ âm "p" là âm vô thanh và "b" là âm hữu thanh. Việc nắm vững những nguyên tắc phát
âm cơ bản sẽ giúp các bạn làm tốt các bài tập về ngữ âm.
• Phát âm những từ tận cùng là -ed = /t, d, id/
Phát âm những từ tận cùng là -ed ta phải dựa vào âm cuối của động từ trước khi thêm -ed.
Theo như nguyên tắc cơ bản ở trên ta có các công thức sau:
1. -ed > âm vô thanh (trừ từ cuối là t) + âm vô thanh /t/
Ex: stopped = stop + /t/
2. -ed > âm hữu thanh (trừ từ cuối là d) + âm hữu thanh /d/
Ex: called = call + /d/
3. -ed > những từ tận cùng là t và d + / id /
Ex: wanted = want + / id /
aided = aid + / id /
Trên đây là những công thức phát âm áp dụng với các động từ thêm đuôi -ed. Phần lớn các tính từ có đuôi ed cũng phát âm theo những công thức trên tuy nhiên có một số tính từ cũ có cách phát âm không theo


những công thức trên. Dưới đây là bảng những tính từ và trạng từ có cách phát âm khác với động từ.

Verb regular pattern
alleged
supposed
deserved
marked
crooked
learned
ragged
wretched

Adjective /Id/

alleged / alleged
supposed
wicked
crooked
learned
ragged
wretched
cross-legged
naked

Adverb-edly /Id/
allegedly
supposedly
deservedly
markedly
wickedly

• Phát âm những từ tận cùng là -s = /s, z, iz/
Việc phát âm những từ tận cùng là -s, -es, 's đều dựa vào âm cuối của những từ đó trước khi thêm - s. Theo
nguyên tắc cơ bản về phát âm ta có các công thức sau:
-s > âm vô thanh + âm vô thanh /s/
Ex: stops = stop + /s/
-s > âm hữu thanh + âm hữu thanh /z/
Ex: calls = call + /z/
-s > /s, z, ∫, 3, t∫, d3/ + /iz/
Ex: misses = miss + /iz/
buzzes = buzz + /iz/
pushes = push + /iz/
watches = watch + /iz/
judges = judges + /iz/

• Phát âm những từ tận cùng là hậu tố không được nhấn mạnh
Trong các bài tập ngữ âm có trong một số đề thi chúng ta còn thấy có một số bài tập yêu cầu xác định sự
khác nhau về cách phát âm các hậu tố không được nhấn mạnh.


Để làm được các bài tập giống như bài tập này các bạn có thể tham khảo bảng sau:

y + suffix
/y/ + ion
companion
million
opinion

/sh/
-tieducation
situation
initial

/zh/
-sumeasure
pleasure
casual

/ch/
-stion
question
suggestion

/dzh/
-geous

courageous

/y/ + uous
ambiguous
continuous

-cispecial
politician

-zua few
words
azure
seizure

-ntial
influential
presidential

-gion
-gious
region
religious

-nsion
-lsion
pension
expansion
-ssidiscussion
Russian


-tupicture
intellectual

-siAsia
explosion
television

Ex: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. dictation

B. repetition

C. station

D. question

Theo bảng trên các bạn có thể tìm ngay ra từ có cách phát âm khác với các từ còn lại là từ "question". Từ
này được phát âm là /ch/ còn các từ khác phát âm giống các từ trong cột 2.
• Một số mẹo hay về cách phát âm của nguyên âm phụ âm
– Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e
(me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
– Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
– Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/.
Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
– Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.


– Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy
nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
– Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy)

cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
– Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có
r – sau r không phải là một nguyên âm).
– Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/:
teacher, owner…
– Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc / ʌ/ trong
các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các
trường hợp âm cuối là k: book, look, cook…
– Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường
hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
– Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call),
ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
– Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin…
– Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể
phát âm khác nữa.
Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp
chỉ người nhữ: teacher…)
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD:
learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)


Cách xác định trọng âm
Có hai quy tắc chính cho trọng âm, đó là mỗi từ chỉ có một trọng âm chính và trọng âm luôn được đánh vào nguyên âm
chứ không phải đánh vào phụ âm. Còn sau đây là chuỗi các quy tắc đánh trọng âm, các em cần lưu ý rằng các quy tắc
này chỉ đúng một cách tương đối chứ không hoàn toàn đúng chính xác, việc học đúng đắn nhất là việc gặp các từ mới
thì các em nên tra từ điển, vừa xem được cách phát âm của từ lại có thể biết được trọng âm đánh ở đâu. Còn các quy

tắc trên sẽ thực sự có ích khi các em gặp các từ hoàn toàn mới mà khi đó không thể tra từ điển hoặc khi các em cần
xác định trọng âm của một từ nào đó đã gặp nhưng nhớ không rõ và từ các quy tắc các em có thể chắc chắn hơn về
quyết định của mình.
1, Với từ có hai âm tiết: Khi nhìn vào từ nên chuyển sang phiên âm của từ, trọng âm sẽ thường rơi vào nguyên
âm dài hoặc nguyên âm đôi.
a, Danh từ và tính từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: ‘center, ‘object , ‘flower, ‘mountain, ‘evening, ‘butcher, ‘carpet, ‘village, ‘summer ‘birthday,…
Tính từ: ‘happy, ‘present, ‘clever, ‘sporty, ‘pretty, ‘handsome, ‘lazy, ‘stormy,…
Một số ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep,…
Chú ý: Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó
nhận trọng âm.
b, Hầu hết động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Ví dụ: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Chú ý: Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm
sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
2,Với từ có ba âm tiết:
a, Động từ:
a1, Nếu âm tiết cuối có chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc bởi một (hoặc không) phụ âm thì âm tiết đó sẽ
không được nhấn, trọng âm sẽ chuyển sang âm tiết ngay trước đó (âm thứ 2).
Ví dụ:
encounter / in'kauntə / determine /di'tə:min /
a2. Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai âm tiết , trọng âm sẽ
rơi vào âm tiết cuối.


Ví dụ:
entertain /entə'tein/ resurrect /rezə'rekt/

b, Danh từ

b1, Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/ , âm này sẽ không được nhấn giọng. Nếu âm tiết
ngay trước đó chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai phụ âm thì trọng âm sẽ
chuyển sang âm tiết thứ hai này.
Ví dụ:
mimosa /mi'mouzə/ disaster /di'zɑ:stə/
potato /pə'teitou/ synopsis /si'nɔpis/

b2, Nếu âm tiết chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/ và âm tiết giữa chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc bởi
một (hoặc không) phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
Ví dụ:
quantity /'kwɔntəti/ cinema /'sinimə/
emperor /'empərə / custody /'kʌstədi/

b3, Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, thì trọng âm chính sẽ luôn rơi vào âm tiết
đầu tiên, và trong một số trường hợp âm tiết cuối cũng được nhấn giọng (trọng âm phụ).
ví dụ:
intellect /'intə,lekt / marigold /'mæri,gould/
Alkali /'ælkə,lai/

Tính từ cũng tương tự như danh từ.
insolent /'insə,lənt/ opportune /'ɔpə,tju:n /
3,Một số quy tắc với đánh trọng âm với các đuôi
–ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity,
Ví dụ: eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous, de’cision, dic’tation, libra’rian, ex’perience, ‘premier, so’ciety,
arti’ficial, fa’miliar,…
Ngoại lệ: cathonic, ‘lunatic, ‘arabic, ‘politics, a’rithmetic
b, Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque,- ade, - ette, oo, -oon , - ain (chỉ động từ),- isque, -aire ,-mental, -ever, - self,…
Ví dụ: ag’ree, volun’teer, Vietna’mese, re’tain, main’tain, u’nique, pictu’resque, deg’ree, ciga’rette, kanga’roo,
sa’loon,…
Ngoại lệ: com’mittee, ‘coffee, em’ployee…



c, Các từ kết thúc bằng – ate, - cy, -ty, -phy, -gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual,-ance/ence, -ify, –al/ar, –uous, -ual nếu
2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: ‘senate, com’municate, ‘regulate, ‘playmate, cong’ratulate, ‘concentrate, ‘activate, ‘complicate, tech’nology,
e`mergency, ‘certainty, ‘biology, phi’losophy,…
Ngoại lệ: ‘Accuracy
4, Trọng âm đối với từ ghép
a, Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ‘doorman, ‘typewriter, ‘greenhouse
b,Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:good-‘tempered, self-‘confident, well-‘dressed, hard-‘working, easy-‘going
c,Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: Under’stand, over’flow,…

5, Một số lưu ý khác về trọng âm
a, Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen, ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu
tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y.
b, Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1.
c, Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng ‘a’ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: a’bed, a’bout, a’bove ,a’gain, a’lone, a’chieve, a’like, a’go, a’sleep, a’broad, a’side, a’buse, a’fraid

Nh ững v ần có tr ọng âm c ố đị nh
1. Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm.
‘ade:
a blockade /btokeid/ = sự phong tỏa
Ngoại lệ:
a comrade = đồng chí
marmalade /’ma:m∂leid/ = mứt cam



‘ee:
a refugee /refju’dʒi/ = người tị nạn
to guarantee /gærən'ti/ = bảo đảm
Ngọai lệ:
coffee /'kɔfi/ = cà phê
decade /de’keid/ = thập niên, mười năm
committee /kə'miti/ = ủy ban
‘eer:
engineer /endʒi'niər/ = kỹ sư
ese:
Chinese /t∫ai’ni:z/ = người Trung Hoa
‘oo(-):
bamboo /bæm’bu:/ = cây tre
balloon /bə'lu:n/ = quả bóng
ette:
a cigarette /sigə'ret/ = thuốc lá
a novelette /nɔvə´let/ = tiểu thuyết ngắn
‘self:
Các self-pronouns hay reflexive pronouns: myself, himself
"Good helps those who help themselves."
Trời phù kẻ tự giúp thản.
‘esque:
picturesque /piktʃə'resk = đẹp như tranh
2. Những vần sau đây cũng luôn luôn có trọng âm.
‘cur:
to occur /ə'kə:/ = xảy ra
‘dict:
to predict /pri’dikt/ = tiên đoán



‘ect:
effect /i’fekt/ = tác động, tác dụng
correct /kə'rekt/ adj = đúng
Ngoại lệ:
insect /’insekt / = côn trùng
There is no effect without a cause.
Nguyên nhân nào hậu quả ấy.
‘fer:
confer /kən'fə/= hội kiến, ban cho
defer /di'fɜr/ = chịu nhường, hoãn lại
prefer = thích hơn. khiêu nại. tháng chức
Chú ý: Những động từ tận cùng bàng “fer" có hai danh từ viết khác nhau, đọc khác nhau:
conference /’kɒnfərəns /= cuộc hội kiến
conferment /kən'fə:mənt/ = lễ trao, ban
deference /´defərəns/ = sự chịu nhường
deferment /di'fə:mənt/ = sự hoãn lại
preference /'prefərəns/ = sự thiên vị
preferment /pri´fə:mənt/ = sự tiến cử
Ngoại lệ:
coffer /'kɔfə/ = két đựng bạc
to offer / to pilfer / to suffer
'mit:
commit /kə'mit/ = phạm tội, cam kết, giao phó
‘pel:
compel /kəm’pel/ = bắt buộc
‘press:
to press /pres/ = vắt, ép, áp lực, nắm chặt, chen
‘rupt:
corrupt /kə'rʌpt/ asj = thối nát, tham nhũng

to corrupt = làm suy đồi, làm thổi nát


‘sist:
assist /ə'sist/ = giúp đỡ (to help)
‘tain:
contain /kən’tein/ = chứa đựng
‘test:
detest /di’test/ = ghét (to hate)
‘tract:
attract /ə'trækt/ = hấp dẫn, lôi cuốn
vént:
prevent /pri'vent/ = ngăn cản, làm trở ngại
‘vert:
avert /ə’və:t/ = ngoảnh mặt không nhìn, tránh, ngừa
3. Trọng âm không thay đổi theo từ loại
- Rất nhiều tiếng vừa là danh từ vừa là tính từ như “jat”; vừa là tính từ vừa là động từ như “open”; vừa là động từ vừa
là danh từ như “water” v.v...
- Khi chúng thay đổi từ loại như vậy, trọng âm ở vần nào vẫn ở vần ấy:

fat /fæt/ (n): mỡ
narrow /’nærou/ adj: hẹp
to cover /'kʌvə//: che phủ
experience /iks'piəriəns/: kinh nghiệm
to finish /'fɪnɪʃ/: làm xong, kết thúc
flavor /’fleivə/: hương vị
a garden /’ga:dən/: cái vườn
glimmer /’glimə/: ánh sáng mờ
hammer /’hæmə/: cái búa
label /’leibl/: nhãn hiệu

lavish /'læviʃ/ adj: hoang phí
manifest /'mænifest/ adj: rõ ràng
open /’oupən/ adj: mở, bỏ ngỏ
practice /’præktis/: sự thực hành
profit /ˈprɔfɪt/: lợi ích
quarrel /'kwɔrəl/ : sự cãi nhau
to regret /ri’gret/: hốì tiếc
to reply /ri’plai/: trả lời

fat (adj): béo
to narrow: thu hẹp
a cover: bìa sách, vật che đậy
to experience: trải qua
finish: sự chấm dứt
to flavor: cho hương vị vào
to garden: làm vườn
to glimmer: sáng lờ mờ, le lói
to hammer: lấy búa đóng, tấn công
to label : dán nhãn hiệu
to lavish: tiêu hoang phí
to manifest: minh giải
to open: mở ra
to practise: thực hành
to profit: lợi dụng, làm lợi cho
to quarrel: cãi nhau
regret: sự hốì tiếc
reply: sự đáp lại


to report /ri'pɔ:t/: tường trình

a stencil /’stensl/: giấy stencil
a struggle /’strʌgl/: cuộc chiến đấu
treasure /'treʒər/: báu vật
water /'wɔ:tə/: nước

report: việc tường trình
to stencil: đánh stencil
to struggle: chiến đấu
to treasure: quí chuộng
to water: vẩy nước lên

Nhận xét: Đa sốnhững từ có 2 âm tiết khôngđổi trọng âm vì vần sau tự nó đọc nhẹ hơn.

Trọng âm thay đổi
Nhiều từ đa âm tiết đổi dấu trọng âm từ âm tiết này qua âm tiết kia mỗi khi đổi từ loại hay mỗi khi thêm một âm tiết mới
vào, thường là tiếp vị ngữ, và đôi khi chính những tiếp vị ngữ này cũng có dấu trọng âm.
I- TRỌNG ÂM THAY ĐỔI THEO TỪ LOẠI
Nhiều từ có 2 âm tiết, khi là danh từ hay tính từ thì trọng âm ở âm tiết đầu, khi là động từ lại có trọng âm ở â tiết sau:

NOUNS/ADJECTIVES
abstract /'æbstrækt/: trừu tượng
absent /'æbsənt/: vắng mặt
conduct /'kɔndəkt/: sự dẫn đưa
conflict /'kɔnflickt/: cuộc xung đột
contest /'kɔntest/: cuộc tranh luận
decrease /’di:kri:s/: sự giảm
increase /'ɪŋkri:s/: sự tăng thêm
envelope /’enviloup/: phong thư
escort /’eskɔ:t/: đoàn tùy tùng
exploit /’eksplɔit/: chiến công

export /'ekspɔ:t/: việc xuất cảng
import /’impɔ:t/: việc nhập cảng

VERBS
abstract /æb'strækt/: tách ra
absent /'əbsent/ oneself from: vắng mặt
conduct /kən'dʌkt/: dẫn
conflict /kən'flickt/: cuộc xung đột
contest /kən'test/: tranh luận
decrease /di'kri:s/:giảm
increase /ɪŋ'kri:s/: tăng
envelope /in'veləp/: phong thư
escort /is'kɔ:t/hoojk vệ
exploit /iks'plɔit/: khai thác
export /iks'pɔ:t/ xuất cảng
import /im'pɔ:t/: nhập cảng

* Nhận xét: Chữ e đi trước phụ âm có trọng âm thì thường đọc là /e/, không có trọng âm thì đọc là /ə/ hay /i/. Nhiều khi
lại đọc là /i:/.
evening /'i:vniη/ = chiều tối
even/'i:vən/ = bằng phẳng
equal /’i:kwəl/ = bằng nhau
legal /’li:gəl/ = hợp pháp
- Nhưng nếu chữ e đi trước nguyên âm (không kể e) thì đọc là /i/:
idea /ai’diə/ = ý tưởng, quan niệm
museum /mju’ziəm/ = viện bảo tàng


- Riêng nhóm ex- có trọng âm thì hầu hết đọc là /eks/; không trọng âm thì đọc là:
/iks-/ hay /eks-/ trước phụ âm:

to exclaim /iks’kleim, eks’leim/= kêu lên

/igz-/ hay /egz-/ trước nguyên âm hay chữ h câm không đọc (silent):
to exempt /ig’zemt/ = miễn cho (quân dịch, thuế...)
to exhibit /ig'zibit, eg'zibit/ = triển lãm
to exhale /eks'heil, eg’zeil/ = thở ra
to exhume /eks’hju:m, ig’zju:m/= quật mồ, đào lên

* Ngoại lệ: Một vài từ không giống nhận xét trên:
exile /’eksail, ‘egzail/ = hình phạt lưu đày
exit /’eksit/ = lối ra, cửa ra
exercise /'eksəsaiz/ = bài tập
execution /’eksikju:∫n/ = sự thi hành
leonine /’li:ənain/ adj = thuộc về sư tử
II- ÂM TIẾT CÓ TRỌNG ÂM THAY ĐỔI VÌ HẬU TỐ

Những hậu tố sau đây thường làm cho từ mới cấu tạo không còn trọng âm cùng một âm tiêt với từ gốc của chúng. Đó
là những hậu tố.
1. -ition, -ation, -cation: sự, việc, cuộc...:
competition /kəmpi’ti∫ən/ = cuộc cạnh tranh (to compete /kəm’pi:t/ = cạnh tranh)
admiration /ədmi’rei∫ən/ = sự thán phục
(to admire /əd’maiə/ = thán phục)
classification /klæsifikei∫ən/ = việc phân loại (to classify /’klæsifai/ = phân loại)
2. -ity:
activity /æk'tiviti/ = khả năng hoạt động
(active /'æktiv/ = hay hoạt động)

3. -ic:
economic /i:kə'nɒmik/ = thuộc về kinh tế
(economy /i'kɒnəmi/ = kinh tế)

poetic /'pouetik/ adj = thuộc về thi sĩ, về thơ
(poet /pouit/ = thi sĩ)


4. -al, -ary, -ial:
governmental /gʌvən’ment-l/ = thuộc về chính phủ
elementary /eli’mentəri/ = thuộc về cấp sơ đẳng
presidential /prezi’den∫l/ = thuộc vể tổng thống

5. -ian. Hậu tố này chỉ nghể nghiệp, quốc tịch hay thị dân theo tên riêng của một số thành phố:
musician /mju’zi∫ən/ = nhạc sĩ (music: âm nhạc)
physician /fi’zi∫ən/ = y sĩ (physic: thuốc)
Italian /i’tæliən/ = người Ý (nước Ý)
Bostonian /bə'stouniən/ = dân thành Boston
We are between the devil and the deep sea.
Trên đe dưới búa.
To err is human, to forgive divine.
Người phàm ai chả sai lầm, nhưng ai biết tha thứ mới là thần thánh.
III- NHỮNG TIỀN TỐ, HẬU TỐ CÓ TRỌNG ÂM
Thường thường các tiền tố hay hậu tô không có trọng âm, nhưng đôi khi không những chúng làm thay đổi trọng âm mà
chính chúng cũng có trọng âm.
1. Tiền tố có trọng âm theo ba đặc tính: thói quen, ý nghĩa và quy tắc xác định trọng âm.
a. Thói quen: Những từ thông thường như:
president /’prezidənt/ = tổng thống, chủ tịch, thông đốc ngân hàng, viện trưởng đại học...
presidency /'prezidənsi] / = chức vụ tổng thống
preference /'prefrəns/ = sự thiên vị
reference /'refərəns/ = sự tham khảo
conference /'kɔnfərəns/ = cuộc hội nghị, hội họp...
b. Ý nghĩa: Những prefixes có trọng âm khi bao hàm một ý nghĩa riêng:


antiprovicesymprepostsemianti-war demonstration
pro-war demonstration
pre-war music
post-war reconstruction

= chống đối, kháng cự
= theo, ủng hộ
= phó..., phụ...
= cùng với...
= tiền, trước
= hậu, sau
= một nửa, bán...
= biểu tình phản chiến
= biểu tình ủng hộ cuộc chiến
= nhạc tiền chiến
= việc tái thiết hậu chiến


semi-annual
vice-president
sympathy

= bán niên
= phó tổng thống
= sự thông cảm

c. Các từ đa âm tiết có tận cùng bằng -ate, -ute, -fy, -ize, - ise trọng âm cách âm tiết cuổì hai âm tiết, cho nên nhiều khi
trọng âm luôn ở tiền tố:
to concentrate /'kɔnsntreit/ = tập trung
to aggravate /'ægrəveit/ = làm cho thêm trầm trọng

to institute /'institju:t/ = thiết lập, bổ nhiệm
to aggrandize /ə'grændaiz/ = phóng đại, tăng cường
to compromise /'kɔmprəmaiz/ = thỏa hiệp
2. Những tiền tố khi có trọng âm có khi không:
bi-; circum-; mal-; in-; un-.
3. Những hậu tố có trọng âm:
-ade; -ee; -eer; -se-; -ette

Lý thuy ết Ti ếng Anh tr ọng tâm
Các thì c ơ b ản trong ti ếng Anh


Thì hiện tại đơn - Simple Present
Với động từ thường



(Khẳng định): S + Vs/es + O



(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O



(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

Với động từ tobe




(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O



(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O



(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:
1.

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

2.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

3.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

4.

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt
dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức



Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O



Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O



Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn





Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.



Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! The child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.



Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -



Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know,
like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect



Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O




Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O



Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá
khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời
gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous



Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O



Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O




Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week,
in recent years, up until now, and so far.


Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và
tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG



(Khẳng định): S + V_ed + O



(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O



(Nghi vấn): DID + S+ V+ O?

VỚI TOBE




(Khẳng định): S + WAS/WERE + O



(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O



(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous



Khẳng định: S + was/were + V_ing + O



Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O




Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy
ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect




Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O



Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O



Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác
cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.


8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous



Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O



Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O



Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá
khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future



Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O




Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous



Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O



Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O


Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect



Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle



Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O



Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong
tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous



Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O




Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ
kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
13. Thì tương lai gần



Khẳng định: S + be + going to+V(infinitive)



Phủ định: S+ be + not + going to + V(infinitive)



Nghi vấn: Be + S + going to + V(infinitive)


Cách dùng:Nói một sự việc sẽ được làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói, người nói đã quyết định làm, dự đoán
một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai thông qua tình huống ở hiện tại,


Cách nhận biết: Thì tương lai gần thường có các trạng từ thời gian trong tương lai đi kèm như:Tomorrow, tonight, the
day after tomorrow, next week, next month, next jun, in 5 year’time (Năm năm nữa)

Tính từ
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.

2. Phân loại tính từ: Tính t ừ có th ể đượ c phân lo ại theo vị trí ho ặc ch ức n ăng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ



a good pupil (một học sinh giỏi)



a b man (một cậu bé khỏe mạnh)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng
Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng
một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính
từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:



The boy is afraid.




The woman is asleep.



The girl is well.



She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:



an afraid boy



an asleep woman



a well woman



an ill soldier



Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:



A frightened woman



A sleeping boy



A healthy woman



A sick soldier

Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:



aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:




The hound seems afraid.



Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ đượ c phân loại theo công dụng ( h ọc ti ếng anh)
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...



a large room



a charming woman



a new plane



a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau.
Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...




small smaller smallest



beautiful more beautiful the most beautiful



very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự
(ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như
some, many,


3. Vị trí c ủa tính t ừ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:



a small house



an old woman


khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)



She is tired.



Jack is hungry.



John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:



There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]



I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:




The writer is both clever and wise.



The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:



The road is 5 kms long



A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:



They have a house bigger than yours



The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:




The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:




The court asked the people involved



Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ đượ c dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.



(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:



life + long = lifelong




car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa



world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ
viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. C ấu t ạo : Tính t ừ kép đượ c tạo thành b ởi:
Danh từ + tính từ:



snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)



world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ



handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)




homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ


×