Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DANG 20 1 5 BT THUY PHAN PEPTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.78 KB, 2 trang )

D¹NG

20.1.5

BµI TËP THUû PH¢N PEPTIT

Câu 1: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –
NH2 (A), A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X
trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và
88,11 gam A. m có giá trị là :
A. 149,2 gam
B. 167,85 gam
C. 156,66 gam
D. 141,74 gam
Câu 2. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
11,25 gam Gly, 33 gam Gly-Gly và 56,4 gam Ala-Val, 29,4(g) Gly-Ala-Val. Giá trị của m là
A. 111,743
B. 66,445
C. 81,542
D. 121,55
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-GlyGly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 99,3 và 30,9.
B. 84,9 và 26,7.
C. 90,3 và 30,9.
D. 92,1 và 26,7.
Câu 4: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều
chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam
đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị
của m là:
A. 22,50 gam
B. 13,35 gam


C. 26,70 gam
D. 11,25 gam
Câu 5: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 gam.
B. 107,1 gam.
C. 94,5 gam.
D. 87,3 gam.
Câu 6: Cho X tetrapeptit, Val-Gly- Gly-Ala và tripeptit Gly- Glu -Ala. Thủy phân hoàn toàn m
gam hỗn hợp X thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của
m là :
A. 85,2
B. 83,2
C. 87,4
D. 73,4
Câu 7: Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, AlaGly, Gly-Ala. Tripeptit X là
A. Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và
1,78 gam alanin. Số chất X thõa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α-amino axit có công thức

H2NCxHyCOOH) cần vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M. Số liên kết peptit trong một phân tử X

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-NH-CH2COOH
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Câu 11: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp
B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly;
và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
GV: 0919.107.387 & 0976.822.954
-1-


A. 8,5450 gam
B. 5,8345 gam
C. 6,672 gam
D. 5,8176 gam
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một
nhóm −COOH và một nhóm −NH2 thu được 4,032 lít CO2 ( đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân
hoàn toàn m g X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn .Giá
trị
của
m
là
A. 7,56

B. 6,93
C. 5,67
D. 9,24
Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở
Y với 600 ml dd NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dd thu được 72,48 g
muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2 trong phân tử. Giá
trị của m là:
A. 51,72
B. 66,00
C. 44,48
D. 54,30
Câu 14. Một heptapeptit có công thức: Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không
hoàn toàn peptit này thu được tối đa mấy loại peptit có aminoaxit đầu N là phenylalanin (Phe)?
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 15: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn
hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 17,025.
B. 68,1.
C. 19,455.
D. 78,4
Câu 16: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm 3 α-aminoaxit: glyxin, alanin và
valin là
A. 4
B. 6
C. 12

D. 9
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α- aminoaxit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α- aminoaxit được gọi là polipeptit.
Câu 18(KHỐI A – 2014). Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ
hai α – amino axit có cùng công thức dạng H 2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được
6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53.
B. 7,25.
C. 5,06.
D. 8,25.
Câu 19(KHỐI A – 2014). Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 20(KHỐI B – 2014). hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 :
3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin, và 8,19
gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,47

GV: 0919.107.387 & 0976.822.954

-2-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×