Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Levothyrosin vien nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.71 KB, 2 trang )

VIÊN NÉN LEVOTHYROXIN
Tabellae Levothyroxini
Là viên nén chứa levothyroxin natri.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phục lục 1.20) và các yêu cầu
sau:
Hàm lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4 từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu trắng.
Định tính
A. Trong phần định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu phù hợp với
thời gian lưu của pic levothyroxin natri trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,5 mg levothyroxin natri khan, thêm hỗn hợp 3 ml ethanol
50% (TT) và 0,2 ml acid hydrocloric (TT), đun sôi nhẹ trong 30 giây. Để nguội, lọc, thêm vào dịch lọc
0,1 ml dung dịch natri nitrit 10 % (TT) và đun sôi, xuất hiện màu vàng. Để nguội và kiềm hóa bằng
amoniac 5M (TT), dung dịch có màu cam.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký tiến hành như mục Định lượng.
Dung dịch thử: Lấy một viên, thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05N để thu được dung dịch có nồng độ
levothyroxin natri khan khoảng 6 µg/ml, lắc siêu âm đến khi viên phân tán hoàn toàn. Để nguội và lắc 2
phút, thêm dung dịch natri hydroxyd 0,05N vừa đủ để có nồng độ khoảng 0,0004% levothyroxin natri
khan.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch levothyroxin natri chuẩn 0,0004% trong dung dịch natri hydroxyd 0,05N.
Định lượng
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - acetonitril - acid phosphoric (70 : 30 : 0,5).
Dung môi hoà mẫu: Hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên.Với viên hàm lượng levothyroxin natri
khan dưới 50 µg, phân tán một lượng bột viên tương đương 50 µg levothyroxin natri khan bằng cách lắc
siêu âm 10 phút với 8 ml dung môi hòa mẫu. Tiếp tục lắc 2 phút, để nguội và thêm dung môi hòa mẫu
vừa đủ 10,0 ml. Lọc qua giấy lọc 0,45 µm.


Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc trên 50 µg, phân tán một lượng bột viên tương
đương 0,1 mg levothyroxin natri khan bằng cách lắc siêu âm 10 phút với 8 ml dung môi hòa mẫu. Tiếp
tục lắc 2 phút, để nguội và thêm dung môi hòa mẫu vừa đủ 10,0 ml. Lọc qua giấy lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan dưới 50 µg, dùng dung dịch chứa
0,0005% levothyroxin natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Với viên hàm lượng levothyroxin natri khan bằng hoặc trên 50 µg, dùng dung dịch chứa 0,001%
levothyroxin natri chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa 0,0005% liothyronin chuẩn và 0,0005% levothyroxin natri
chuẩn trong dung môi hòa mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silica gel (5 µm) (cột Nucleosil 5 CN là
thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:


Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, phép
định lượng chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất bằng 4.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng levothyroxin natri, C15H10I4NNaO4, trong viên dựa vào diện tích các pic chính thu được
ttrên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C15H10I4NNaO4 trong levothyroxin
natri chuẩn,
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Hormon tuyến giáp.
Hàm lượng thường dùng
50 µg, 100 µg.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×