Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.33 KB, 2 trang )
ALVERIN CITRAT
Alverini citratum
C20H27N.C6H8O7
P.t.l: 473,6
Alverin citrat là ethylbis(3-phenylpropyl)amin citrat, phải chứa từ 99,0 đến 102,0% C 20H27N.C6H8O7, tính
theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng, chảy ở nhiệt độ khoảng 104 oC. Khó tan trong nước và ether, hơi tan
trong ethanol.
Định tính
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của
alverin citrat chuẩn (ĐC).
pH
Dung dịch chế phẩm 0,5% phải có pH từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch natri lauryl sulfat 0,01 M trong hỗn hợp acetonitril - nước (55 : 45), điều chỉnh pH
đến 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 0,6% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chuẩn tạp alverin citrat.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng methanol (TT). Pha loãng
tiếp 1,0 ml dung dịch này thành 20,0ml bằng methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (0,15 m x 4,6 mm) được nhồi base-deactivated end-capped octadecylsilyl silicagel
dành cho sắc ký (5 µm) (cột Hypersil BDS C18 là thích hợp).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.