Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Bảo mật dữ liệu bằng TrueCrypt. Bảo mật dữ liệu riêng tưquan trọng theo cách an toàn nhấ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.23 MB, 100 trang )

Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Mục lục
Mục lục...................................................................................................................................................1
Phần I: CÁC PHẦN MỀM PHẦN QUYỀN BẢO MẬT DỮ LIỆU TỐT NHẤT CHO HỆ THỐNG..........................5
1.1. Program Protector.......................................................................................................................5
1.1.1. Giới thiệu về phần mềm.......................................................................................................5
1.1.2. Các tính năng chính và lợi ích................................................................................................6
1.1.3. Hướng dẫn cài đặt chương trình...........................................................................................6
1.1.4. Sử dụng phần mềm.............................................................................................................11
1.1.5. Ưu và nhược điểm..............................................................................................................15
1.2. Folder Lock – Khóa và mã hóa tập tin và thư mục trên máy tính...............................................16
1.2.1. Giới thiệu về phần mềm:....................................................................................................16
1.2.2. Một số tính năng chính của Folder Lock.............................................................................17
1.2.3. Cài đặt Folder Locker..........................................................................................................19
1.2.4. Hướng dẫn sử dụng một số tính năng cơ bản Folder Locker..............................................22
1.2.5. Ưu và nhược điểm..............................................................................................................30
1.3. Hide Folder:...............................................................................................................................31
1.3.1. Giới thiệu vầ phần mềm......................................................................................................31
1.3.2. Tính năng chính của Hide Folders - Phần mềm ẩn file và thư mục......................................32
1.3.3. Sự khác biệt giữa tính năng khóa file và thư mục được tích hợp trong Windows và Hide
Folders..........................................................................................................................................33
1.3.4. Cài đặt phần mềm:..............................................................................................................33
1.3.5. Sử dụng phần mềm:............................................................................................................37
1.3.6. Ưu và nhược điểm của Hide Folder:...................................................................................42
Phần II: BẢO MẬT DỮ LIỆU HOÀN HẢO BẰNG TRUECRYPT...................................................................44
2.1.Giới thiệu....................................................................................................................................44
2.2.Các tính năng và lợi ích...............................................................................................................49
2.3.Một số khái niệm........................................................................................................................50


2.4.Ưu điểm – Nhược điểm..............................................................................................................50
2.5.Hướng dẫn cài đặt......................................................................................................................51
2.6.Hướng dẫn sử dụng....................................................................................................................53
2.6.1.Tạo 1 Volume mới................................................................................................................53
2.6.2.Cấu hình TrueCrypt..............................................................................................................74

Nhóm 14

Page 1


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

2.6.3.Mở volume..........................................................................................................................76
PHẦN III: BẢO MẬT DỮ LIỆU RIÊNG TƯ/QUAN TRỌNG THEO CÁCH AN TOÀN NHẤT............................83
3.1. Bảo mật dữ liệu trên hệ điều hành............................................................................................83
3.1.1. Đặt mật khẩu cho windows.................................................................................................83
3.1.2. Ẩn giấu dữ liệu không dùng phần mềm..............................................................................84
3.1.3. Đổi định dạng file................................................................................................................87
3.1.4. Đặt mật khẩu cho file nén...................................................................................................88
3.1.5. Đặt mật khẩu cho file Office................................................................................................90
3.1.6. Bảo vệ bằng Bitlocker Drive Encryption..............................................................................92
3.2. Bảo mật dữ liệu trên các thiết bị lưu trữ ngoài (USB)- Phần mềm USB Flash Security - Tăng
cường bảo mật USB..........................................................................................................................97
3.2.1. Ưu điểm..............................................................................................................................98
3.2.2. Nhược điểm........................................................................................................................98

Nhóm 14


Page 2


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển là động lực cũng như là bược đệm
quan trọng cho cách ngành kinh tế phát triển. Công nghệ thông tin được ứng
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của kinh tế, đời sống xã hội. Cùng với đó các
dữ liệu và thông tin của hệ thống cũng như là các dữ liệu riêng tư cũng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, các mối nguy hiểm, các rủi ro, nguy cơ
luôn tồn tại và dình rập làm mất an toàn và bảo mật hệ thống.
Nếu như các thông tin và dữ liệu trong hệ thống bị đánh cắp hoặc bị sửa đổi
thì những thiệt hại và hậu quả sẽ là khôn lường. Vì vậy mà vấn đề bảo vệ dữ liệu
hệ thống, bảo mật dữ liệu riêng tư càng được chú trọng hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ lý do đó và mong muốn được tìm hiểu các kiến thức về vấn đề
bảo mật và an toàn cho hệ thống nhóm 2 xin tìm hiểu về Đề tài số 14: “Bảo mật
dữ liệu bằng TrueCrypt. Bảo mật dữ liệu riêng tư/quan trọng theo cách an
toàn nhất.”
Nhóm em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn của GV.TS.Lê Thanh Huệ
đã giúp chúng em hoàn thành chuyên đề này!
Sinh viên thực hiện

MSSV

1. Nguyễn Hồng Hạnh


1221050210

2. Trần Thị Thu Hà

1221050199

3. Nguyễn Thị Thoan

1221050393

Nhóm 14

Page 3


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Bảng phân công công việc:

Thoan

Phần 1: Các phần mềm phân quyền
bảo mật dữ liệu tốt nhất cho hệ thống
- Làm powerPoint

Hạnh, Hà

Phần 2: Bảo mật dữ liệu hoàn hảo bằng

Truecrypt.
- Làm word

Hạnh , Hà

Phần 3: Bảo mật dữ liệu riêng tư/quan
trọng theo cách an toàn nhất
- Demo

Nhóm 14

Page 4


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Phần I: CÁC PHẦN MỀM PHẦN QUYỀN BẢO MẬT
DỮ LIỆU TỐT NHẤT CHO HỆ THỐNG
1.1. Program Protector
1.1.1. Giới thiệu về phần mềm
Program Protector là một công cụ giúp đặt mật khẩu bảo vệ bạn bảo vệ các
chương trình và phần mềm có trong máy tính của bạn bằng mật khẩu rất an toàn
và đáng tin cậy.
Với công cụ này, bạn có thể đặt mật khẩu (password) cho bất kỳ phần mềm
hay chương trình nào mà bạn không muốn cho người khác sử dụng. Chỉ những
ai biết mật khẩu thì mới có thể làm được điều này với các phần mềm hay
chương trình trên máy tính của bạn.


Program Protector - Đặt mật khẩu bảo vệ
Nhóm 14

Page 5


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

Tiêu đề

Program Protector 4.7

Kích thước

1,6MB

Yêu cầu

2016

Windows 9x/ME/NT 4.0/2000/XP/ Window
7,8,10

Giấy phép

Shareware

Ngày đăng

06/08/2015


Nhà phát hành

Blumentals Solutions SIA

Thay đổi đăng nhập

Compatibility fixes

Các phiên bản

-Program Protector 1.1
-Program Protector 3.1
-Program Protector 3.2
-Program Protector 4.4
-Program Protector 4.6
-Program Protector 4.7
-Program Protector 4.8

Program Protector có giao diện đơn giản, thân thiệt và rất dễ dùng.
1.1.2. Các tính năng chính và lợi ích
-

Mật khẩu bảo vệ bất kỳ ứng dụng Windows
Kéo và thả các tập tin chương trình và các phím tắt để bảo vệ chúng
Duyệt qua danh sách các chương trình bảo vệ
Mật khẩu bảo vệ Program Protector cho chính nó
100% bảo vệ, không thể bỏ qua

1.1.3. Hướng dẫn cài đặt chương trình

Sau khi tải file cài đặt về máy bạn nháy đúp chuột vào file cài đặt:

Nhóm 14

Page 6


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Quá trình cài đặt bắt đầu. Hộp thoại Setup –Program Protector xuất hiện,
bấm chọn Next.

Chọn Accept the agreement, tiếp tục bấm next.

Chọn đượng link dẫn cài đặt tại Browse chương trình rồi bấm next

Nhóm 14

Page 7


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Bấm chọn next để tiếp tục.

Chọn Install để chương trình bắt đầu cài đặt.


Nhóm 14

Page 8


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Đợi một lúc để chương trình cài đặt rùi bấm next

Nhóm 14

Page 9


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Chọn fininh để kết thúc cài đặt

Nhập Password cho chương trình tại hộp thoại Enter Pasword.

Cách sử dụng công cụ Program Protector thì bạn có thể thực hiện như sau:
Sau khi đã cài đặt phần mềm PP, các bạn hãy tắt các chương trình mà
mình muốn bảo vệ nếu chúng đang được mở. Sau đó, các bạn khởi động chương
trình PP lên, kế tiếp kéo - thả chương trình hay shortcut của chương trình mà
bạn muốn bảo vệ vào cửa sổ chính của chương trình PP. Lưu ý: Chương trình

Nhóm 14

Page 10


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

PP chỉ thực hiện việc bảo vệ đối với những chương trình sử dụng trong môi
trường Windows.
1.1.4. Sử dụng phần mềm
a) Đặt mật khẩu bảo vệ
Để đặt mật khẩu cho chương trình nào đó, bạn bấm vào nút “Protect
Program” để mở ra hộp thoại “Protect Program”.

Tiếp theo, ở mục “Select filename of the Program”, bạn bấm chọn nút
“Browse…” để chọn chương trình cần bảo vệ. Bạn cũng có thể kéo và thả (drag
& drop) file *.exe hay shortcut của chương trình từ “Start Menu” hoặc
“Windows Explorer” vào ô “Specify filename of the Program”.

Nhóm 14

Page 11


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016


Sau đó, bạn nhập mật khẩu bảo vệ cho chương trình vào hai ô “Enter
password” & “Confirm password” trong mục “Specify Password”.

Sau cùng, bạn bấm vào nút “Protect Program” là xong.
b) Gỡ bỏ mật khẩu
Để gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ cho chương trình nào đó, bạn bấm chọn tên
chương trình đó trong danh sách “Program Title”.

Nhóm 14

Page 12


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Tiếp theo, bạn bấm vào nút “Unprotect Program” để mở ra hộp thoại
“Unprotect Program”.

Kế tiếp, bạn nhập mật khẩu bảo vệ của chương trình vào ô “Enter password”
trong hộp thoại “Unprotect Program”.

Nhóm 14

Page 13


Báo cáo BTL Chuyên đề 1


2016

Sau cùng, bạn bấm vào nút “Unprotect Program” để gõ bỏ mật khẩu cho
chương trình mà bạn đã chọn. Vậy là trong Program Title chương trình đã mất.

c) Thay đổi mật khẩu
Nếu bạn muốn thay đổi lại mật khẩu bảo vệ cho chương trình nào đó thì bạn
bấm chọn tên chương trình đó trong danh sách “Program Title”.

Nhóm 14

Page 14


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Tiếp theo, bạn bấm vào nút “Change Password” để mở ra hộp thoại “Change
Password”.

Kế tiếp, bạn nhập lại mật khẩu đang dùng vào ô “Enter old password” và
nhập lại mật khẩu mới vào hai ô “Enter new password” & “Confirm password”.

Sau cùng, bạn bấm vào nút “Change Password” để chấp nhận thay đổi.
1.1.5. Ưu và nhược điểm
Nhóm 14

Page 15



Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

 Ưu điểm:
Cung cấp cho người sử dụng một cách đơn giản nhất để khóa nhanh một
ứng dụng cụ thể (dạng EXE)
 Nhược điểm:
 Chương trình đã bị khóa nhưng vẫn có thể Uninstall ra khỏi hệ
thống.
 Độ bảo mật vẫn chưa ở mức cao.
1.2. Folder Lock – Khóa và mã hóa tập tin và thư mục trên máy tính.
1.2.1. Giới thiệu về phần mềm:
Folder Lock là ý tưởng mang tính cách mạng trong bảo mật dữ liệu, cho
phép bạn không những khóa và/hoặc mã hóa tập tin và thư mục mà còn tùy chọn
sao lưu dữ liệu đã mã hóa tới tài khoản trực tuyến, giữ cho dữ liệu được đồng bộ
toàn thời gian vì vậy bạn sẽ không phải lo lắng về việc bảo mật cũng như mất
mát dữ liệu. Ngoài chức năng mã hóa và sao lưu an toàn các tập tin, Folder Lock
còn cung cấp các tính năng bảo vệ dữ liệu mạnh mẽ như Lock Files, Protect
USB/CD, Make Wallets, Shred Files và Clean History.
Folder Lock là công cụ bảo vệ dữ liệu duy nhất với giải pháp sao lưu trực
tuyến nhằm cung cấp khả năng mã hóa và bảo vệ bằng mật khẩu cho tất cả các
tập tin quan trọng của bạn vào mọi thời điểm. Với mã hóa AES 256 bit tiên tiến
cấp độ chính phủ trên máy tính và mã hóa 128 bit cho tất cả các liên hệ trực
tuyến, Folder Lock cung cấp cho bạn khả năng mạnh mẽ để bảo vệ toàn bộ dữ
liệu đồng thời duy trì tính bảo mật và tính vẹn toàn vào mọi thời điểm.

Nhóm 14


Page 16


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Các phiên bản của Folder Locker:
-

Folder Lock 7.6.0 phát hành ngày 04/05/2016
Folder Lock 7.5.2 phát hành ngày 10/6/2015
Folder Lock 7.5.1 phát hành ngày 15/01/2015
Folder Lock 7.5.0 phát hành ngày 07/11/2014
Folder Lock 7.3.0 phát hành ngày 23/06/2014
Folder Lock 7.2.2 phát hành ngày 21/06/2013

1.2.2. Một số tính năng chính của Folder Lock
a) Khóa tập tin
Bảo vệ dữ liệu khỏi những truy cập và hiển thị không mong muốn bằng cách
khóa truy cập vào tập tin, thư mục, ổ đĩa, và chương trình.
Khóa tập tin và thư mục trong Windows Safe Mode.
Giao diện dễ sử dụng cho phép bảo vệ dữ liệu ngay từ Context Menu chỉ
với một cú nhấp chuột.

Nhóm 14

Page 17



Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

b) Mã hóa tập tin
Với Folder Lock, bạn có thể mã hóa các tập tin cá nhân bằng cách sử dụng
công nghệ mã hóa cấp quân đội 256 bit.
Tạo các tủ lưu trữ cho tập tin quan trọng đã được mã hoá nhằm đảm bảo tính
vẹn toàn của bảo mật dữ liệu. Chúng có kích thước nhỏ hơn khi được tạo ra và
sẽ tăng lên theo nhu cầu lưu trữ dữ liệu của bạn.
c) Sao lưu an toàn
Upload tất cả dữ liệu cá nhân mà bạn lưu trữ trong "tủ" của mình trên server
đám mây mà không phải quản lý bản sao lưu theo cách thủ công.
Chu trình sao lưu an toàn được thực hiện tự động và trong thời gian thực,
toàn bộ những thay đổi cho tập tin trong “tủ” của bạn đều được đồng bộ.
Folder Lock là giải pháp duy nhất cung cấp công nghệ mã hóa và sao lưu dữ
liệu đồng thời.
d) Bảo vệ USB/CD
Bạn có thể sao chép các khóa lưu trữ đã mã hóa ra USB và thiết bị lưu trữ
dữ liệu bên ngoài khác thông qua tính năng Protect USB Drive.
Với tùy chọn bảo vệ CD/DVD, bạn có thể chuyển đổi những khóa lưu trữ
đang có thành di động và có thể thực thi, cho phép ghi chúng lên CD/DVD.
Gửi email riêng tư và bí mật với tính năng mã hóa đính kèm email, cho phép
người sử dụng gửi dữ liệu quan trọng qua Internet một cách an toàn.
e) Tính năng Make Wallets
Lưu trữ thông tin liên quan đến thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ với mã hóa AES
256 bit nhờ vào tính năng Make Wallets.
Tùy chỉnh Wallets kỹ thuật số của bạn với biểu tượng, background thẻ, và
template thẻ mà cho phép bạn sắp xếp thông tin ngân hàng.
Nhóm 14


Page 18


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Bảo đảm an toàn cho thông tin tín dụng và ngân hàng của bạn.
f) Xóa lịch sử
Tính năng Clean History trên Folder Lock cho phép bạn xóa toàn bộ dấu
vết của các hoạt động trình duyệt trực tuyến.
Tùy chọn để xóa tập tin tạm thời, mở/lưu trữ thư mực và dữ liệu clipboard
khỏi bất kỳ máy tính Windows nào.
Xóa lịch sử Media Player, MS Paint và word pad với tùy chọn xóa lịch sử
chương trình Windows.
g) Chia nhỏ tập tin
Tính năng Shred File của Folder Lock cho phép bạn xóa dữ liệu cá nhân một
cách an toàn, xóa bỏ toàn bộ dấu vết dẫn đến thông tin quan trọng.
Bạn có thể chia nhỏ toàn bộ ổ đĩa cứng để đảm bảo rằng tất cả dữ liệu được
lưu bên trong ổ đĩa đó được xóa một cách an toàn và không thể khôi phục lại
được.
Không có giới hạn cho số lượng hoặc loại tập tin mà bạn có thể xóa.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Secure Folder, Folder Locker, Lock Folder
XP để khóa và mã hóa thư mục.
1.2.3. Cài đặt Folder Locker
Sau khi tải file cài về máy bạn chạy file để bắt đầu tiến hành cài đặt.

Nhóm 14


Page 19


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Chọn Next để tiếp tục.

Nhóm 14

Page 20


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Chọn vị trí cài đặt rùi bấm Install

Đợi một lát cho quá trình cài đặt hoàn tất.

Chọn Finish để kết thúc

Nhóm 14

Page 21


Báo cáo BTL Chuyên đề 1


2016

Restart máy để tiếp hoàn thành quá trình cài đặt

1.2.4. Hướng dẫn sử dụng một số tính năng cơ bản Folder Locker
a) Lock file - Khóa tập tin, thư mục, ổ đĩa

Chọn Add với các tùy chọn:
-

Nhóm 14

Add File(s): Thêm File vào danh sách
Add Folder(s): Thêm tệp thư mục vào và danh sách ẩn
Add Driver(s): Thêm ổ đĩa và danh sách ẩn.

Page 22


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Chọn tập tin, thư mục hay ổ đĩa mà bạn muốn ẩn bấm Open. Tệp thư
mục được chọn sẽ xuất hiên trong Item có kèm theo Status để bạn có thể
theo dõi.

Nhóm 14


Page 23


Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Ngoài ra bạn có thể có thêm cách chức năng khác như:




Remove: dùng để xóa các tệp, thư mục, ổ đĩa đã đặt vào chế độ ẩn
Select: chọn toàn bộ các tệp, thư muc, danh sách trong Item
Lock/Unlock: Thay đổi trạng thái ẩn/hiện của các tệp, thư muc, ổ

đĩa muốn ẩn.
b) Encrypt Files – mã hóa tập tin.
Bạn có thể mã hóa các tập tin quan trọng bằng cách sử dụng công
nghệ mã hóa cấp độ quân sự 256 bit .Các tập tin sẽ được lưu trữ trong “ tủ
khóa” và đảm bảo tính toàn vẹn cho dữ liệu bảo mật của bạn.
Kích vào Create Locker để tiến hành tạo Locker

Hộp thoại Create Locker xuất hiên

Nhóm 14

Page 24



Báo cáo BTL Chuyên đề 1

2016

Nhập tên của Locker và vị trí đặt Locker:

Nhóm 14

Page 25


×