Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

MẶT BẰNG VÀ LỊCH TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.4 KB, 6 trang )

206

chơng vI:

mặt bằng và lịch
trình thi công xây
dựng mỏ

vi.1 - địa hình và yêu cầu xây dựng mặt bằng công nghiệp
1. Địa hình và các yếu tố ảnh hởng
hởng đến công tác thiết kế tổng đồ mặt mỏ
Khu mỏ có địa hình đồi núi thấp đến trung bình. Độ cao từ 50m ữ 150m, khu
vực phía Nam và phía Tây núi có độ cao 200 ữ 250m. Địa hình phân cắt, mạng
sông suối dày đặc, về mùa ma
ma ảnh hởng
hởng nhiều đến giao thông đi lại.
Sau quá trình khai thác lộ thiên, khu mỏ đã sẵn có một số mặt bằng có thể
san lấp thêm để tạo mặt bằng cho sản xuất và sinh hoạt. Mặt khác, do điều kiện mỏ
cách trung tâm thị xã Cẩm Phả 15km nên việc xây dựng khu tập thể cho cán bộ
công nhân viên là rất cần thiết.
Mỏ Đông Ngã Hai có suối Ngã Hai chảy từ trung tâm mỏ qua phía Đông
Bắc, phía Bắc rồi chảy theo hớng
hớng Tây đổ vào sông Diễn Vọng, nớc
nớc chảy quanh
năm, lu
lu lợng
lợng nớc
nớc thay đổi theo mùa. Ngoài ra còn có một số suối và khe suối có lu
lu
vực nhỏ, chảy về hớng
hớng Tây, Tây Bắc và đổ tiếp ra sông Diễn Vọng.


Nguồn năng lợng
lợng cung cấp cho mỏ chủ yếu là nguồn điện lới
lới Quốc gia và
nguồn điện máy phát dự phòng.


207

Nguồn nớc
nớc sinh hoạt cho mỏ ở đây đợc
đợc cung cấp bằng các đờng
đờng ống dẫn từ
suối qua hệ thống xử lý nguồn nớc
nớc ở trong khu mỏ để phục vụ sinh hoạt.
2. Yêu cầu xây dựng mặt bằng công nghiệp
Khi thiết kế tổng đồ mặt mỏ cần xem xét các yếu tố ảnh hởng
hởng đến việc bố trí
các công trình trên mặt mỏ: Quy trình công nghệ của xí nghiệp, dạng vận tải giữa
các phân xởng,
xởng, điều kiện cung cấp năng lợng,
lợng, yêu cầu kiến trúc, điều kiện tự nhiên
và trình tự phát triển của xí nghiệp.
Trên cơ sở đó, việc thiết kế cần đảm bảo các nguyên tắc và yêu cầu sau:
- Giảm diện tích sân công nghiệp xuống mức tối thiểu nhng
nhng phải đảm bảo bố
trí hết nhà, các công trình của xí nghiệp đồng thời đảm bảo khả năng mở rộng khi
cần thiết. Quy khối nhà và các công trình đối với các xí nghiệp lớn.
- Bố trí các phân xởng
xởng và thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất và hớng
hớng vận

tải. Các phân xởng
xởng phụ bố trí cạnh các phân xởng
xởng chính mà chúng phục vụ.
- Sân công nghiệp bố trí gần đờng
đờng giao thông, nguồn nớc,
nớc, nguồn cung cấp
điện để tiện cho việc cung cấp. Các trạm cung cấp năng lợng
lợng bố trí gần trung tâm
tiêu thụ hoặc gần phụ tải tiêu thụ lớn nhất.
- Các đờng
đờng xe phải thẳng và hệ thống điện nớc
nớc kỹ thuật phải đợc
đợc bố trí dọc
theo các đờng
đờng xe.
- Khi bố trí các công trình cần chú ý đến độ sâu, tính chất của điều kiện địa
chất thủy văn bất lợi, địa chất bất lợi dới
dới ngầm.
- Bảo đảm khoảng cách an toàn và đờng
đờng đi giữa các công trình.
- Chú ý giảm bớt khối lợng
lợng công việc làm đất. Đa
Đa dần từng công trình vào
hoạt động nhằm giảm áp lực đầu t,
,t tập huấn và bồi dỡng
ỡng
cán bộ.
d
- Địa hình sân công nghiệp luôn bằng phẳng và có độ dốc về biên giới phù hợp
đảm bảo giảm bớt khối lợng

lợng công việc và công tác làm đất. Sân công nghiệp phải
đợc bố trí có mặt đất cao hơn mực nớc
nớc ngầm 7m đảm bảo không bị ngập khi có lũ.
- Sân công nghiệp không bố trí trên vỉa khoáng sản có ích đợc
đợc khai thác hầm
lò, nếu không tránh đợc
đợc thì phải bố trí sao cho phần khoáng sản có ích để lại làm
trụ bảo vệ nhỏ nhất.
- Vị trí sân công nghiệp đảm bảo khói bụi không bay vào khu dân c.
c.
- Đờng giao thông của xí nghiệp phải nối với đờng
đờng giao thông chính tuyến một
cách dễ dàng.
- Đất trên sân công nghiệp ổn định để có thể xây dựng, đào nền móng công
trình bình thờng
thờng không đòi hỏi các biện pháp gia cố phức tạp.
vi.2 - bố trí các công trình trên mặt bằng công nghiệp
Toàn bộ các công trình trên mặt mỏ có thể bố trí trên một hoặc một vài sân
công nghiệp, ngoài ra có thể có một số công trình không nằm trên sân công nghiệp.
Các công trình của xí nghiệp mỏ có thể phân ra:
- Nhóm phân xởng
xởng sản xuất chính, tiếp nhận khoáng sản có ích từ các công
trờng
trờng khai thác chuyển về.
- Nhóm phân xởng
xởng phụ phục vụ quá trình thải đá, cung cấp vật liệu, sử
dụng thiết bị và cụm sửa chữa cơ khí.
- Nhóm kho bãi: kho than, bãi thải, bãi gỗ chống lò, kho vật liệu nổ, kho
xăng dầu đợc
đợc bố trí cạnh đờng

đờng sắt, đờng
đờng ôtô.
- Nhóm vận tải: đờng
đờng sắt, đờng
đờng ôtô, đờng
đờng băng tải và tời dây.


208

-

Nhóm thiết bị năng lợng:
lợng: cung cấp điện, cung cấp khí nén, cung cấp
không khí sạch.
- Hệ thống điện nớc
nớc kỹ thuật: toàn bộ hệ thống cống rãnh, cấp thoát nớc,
nớc,
hệ thống truyền thanh vô tuyến truyền hình.
- Khu hành chính quản trị.
- Các công trình phúc lợi tập thể.
Các công trình trên mặt mỏ đợc
đợc bố trí dọc theo trục chính của mặt bằng sân
công nghiệp. Dựa trên điều kiện địa hình và các yếu tố ảnh hởng
hởng đến việc bố trí
các công trình trên mặt bằng công nghiệp, các công trình đợc
đợc bố trí nh sau:
- Khu điều hành sản xuất bố trí tại mặt bằng +60.
- Khu sản xuất và mặt giếng bố trí tại mặt bằng +27.
- Khu tập thể cán bộ công nhân viên bố trí tại mặt bằng +40.

Mặt bằng sân công nghiệp mỏ đợc
đợc thể hiện trên Hình VI.1.

Hình VI.1.


209

vi.3 - lập lịch trình và tổ chức thi công
1. Khối lợng
lợng thi công mặt bằng
a. Khối lợng
lợng xây dựng các công trình mặt bằng
Bảng VII.1 - Bảng thống kê khối lợng
lợng xây dựng các công trình.
Diện
Đơn
Diện tích
STT
Tên hạng mục công trình
Số lợng
lợng tích mặt
vị
xây dựng
bằng
1
Nhà văn phòng mỏ
m2
01
500

320
2
Nhà điều hành sản xuất
m2
01
156
120
3
Nhà giao ca các công trờng
m2
07
1105
850
trờng
4
Nhà ăn công nghiệp
m2
01
234
180
5
Nhà tắm, nhà nấu nớc
m2
01
156
120
nớc
2
6
Nhà đèn

m
02
156
120
7
Trạm quạt hút
m2
01
52
64
8
Nhà kho vật t
m2
02
156
120
9
Nhà vệ sinh
m2
03
60
45
10
Trạm biến áp
m2
04
208
160
2
11

Khu vật liệu nổ 8 tấn
m
01
78
60
12
Trạm bảo vệ
m2
03
45
36
13
Nhà che quang lật
m2
01
26
20
14
Trạm bơm
m2
01
20
12
15
Bể chứa nớc
m3
06
140
nớc sinh hoạt, cứu hoả
2

16
Kho gỗ và vật liệu chống lò
m
01
3000
17
Kho than
m2
01
4250
18
Kè đá hộc thoát nớc
m3
1500
nớc
19
Hệ thống băng tải mặt bằng
m
1000
20 Hệ thống đờng
m
1000
đờng sắt ngoài mặt bằng
21
Hệ thống ống cấp nớc
m
1000
nớc
2
Tổng cộng

m
2.367
b. Khối lợng
lợng san gạt (đào, đắp):
Bảng VII.2 - Bảng thống kê khối lợng
lợng san gạt (khối lợng
lợng đào, đắp).


210

STT

Khu vực san gạt

Đơn
vị

Khối lợng
lợng san gạt
(m3)

Ghi chú

Đắp
70.000

XD mới

1


Mặt bằng +40 (Khu tập thể )

m3

Đào
96.400

2

Mặt bằng + 60 (Khu điều hành)

m3

35.000

35.000

XD mới

3

Mặt bằng + 27 (Mặt bằng sản xuất)

m3

85.000

55.000


XD mới

4

Đờng giao thông nội bộ

m3

120.000

25.000

XD mới

5

Các công trình khác

m3

12.000

12.000

XD mới

6

Hồ chứa nớc
nớc và hệ thống nớc

nớc thải

m3

20.000

10.000

XD mới

Tổng cộng

m3

368.400

207.000

XD mới

c. Xây dựng đờng
đờng vận tải:
Sân công nghiệp mỏ đợc
đợc nối liền với các tuyến đờng
đờng giao thông và cảng bằng
các tuyến đờng
đờng hiện có của mỏ.
- Đờng ôtô từ QL18A vào mặt bằng mỏ 8 km.
- Đờng ôtô từ cảng Km6 vào mặt bằng mỏ 18 km.
- Đờng sắt trong lò và ngoài mặt bằng sử dụng loại đờng

đờng goòng.
- Than đã sàng tuyển đợc
đợc vận chuyển bằng xe ôtô.
- Than vận chuyển từ dới
dới giếng lên mặt bằng bằng băng tải.
2. Thời gian hoàn thành
Theo thiết kế mở vỉa tính toán, thời gian xây dựng và đa
đa mỏ vào sản xuất đạt
công suất thiết kế là 2 năm. Do vậy, cần tổ chức thi công hoàn thành các công trình
với mục tiêu u tiên làm nhanh, hoàn thành sớm các công trình hạng mục lớn cần sử
dụng ngay phục vụ sản xuất đào lò mở vỉa nh các tuyến đờng,
đờng, hệ thống điện nớc
nớc kỹ
thuật, khí nóng, nhà máy tuyển thanRiêng
than Riêng nhà, kho bãi khi thi công cha
cha xong có
thể làm nhà kho bãi tạm thời.
3. Tổ chức thi công
Tiến hành xây dựng đồng thời các công trình trên mặt mỏ cùng với các công
trình mở vỉa và chuẩn bị khai thác.
Để tiến hành thi công các công trình, sử dụng đội thợ theo chuyên môn hóa
mỗi đội có chức năng nhiệm vụ riêng đợc
đợc phân công nh sau:
Đội 1 - Xây dựng dân dụng, chuyên xây dựng các công trình dân dụng nh
nhà ở, làm việc, xởng,
xởng, kho bãi.
Đội 2 - Xây dựng công nghiệp, chuyên xây dựng các công trình công nghiệp
có yêu cầu về độ bền vững lớn . Kết cấu công trình chính xác để lắp đặt thiết bị nh
nhà máy tuyển than, trạm điện chính
chính

Đội 3 - Đội thi công cơ giới có nhiệm vụ chuyên san gạt phía có mặt bằng
đào móng làm các tuyến đờng
đờng giao thông và đờng
đờng sắt.
Đội 4 - Đội lắp máy gồm những công nhân kỹ thuật chuyên lắp đặt các thiết
bị máy móc cho các công trình công nghiệp khi xây dựng xong nh lắp đặt máy móc


211

thiết bị hệ thống điện nớc,
nớc, máy tuyển, máy sàng, tuyến băng cho trạm điện nớc,
nớc,
nhà máy tuyển.
Đội 5 - Xây dựng công trình ngầm chuyên thi công các công trình ngầm nh
đào lò mở vỉa, hầm trạm, đội thợ gồm ngành khai thác và cơ điện mỏ chia làm hai
khối đào lò và phục vụ vận hành sửa chữa cơ điện mỏ.



×